Quyết định 5421/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 5421/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 24/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5421/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 24 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3455/TTr-SLĐTBXH ngày 15/12/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2261/STP-KSTTHC ngày 04/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành; 16 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5421/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC: NGƯỜI CÓ CÔNG |
|
1 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác. |
2 |
Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng, thân nhân người có công hoặc người thờ cúng liệt sỹ thay đổi nơi cư trú. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
|
I. LĨNH VỰC: NGƯỜI CÓ CÔNG |
||||
1 |
T-THA-021005-TT |
Giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong. |
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. |
|
II. LĨNH VỰC: LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI |
||||
1 |
T-THA-024725-TT |
Đăng ký đơn giá tiền lương. |
Thông tư số 18/2013/TT- BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. |
|
2 |
T-THA-024760-TT |
Đăng ký quy chế trả lương. |
Thông tư số 17/2015/TT- BLĐTBXH ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương. |
|
3 |
T-THA-024786-TT |
Thẩm định Quỹ lương Giám đốc. |
Thông tư số 19/2013/TT- BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. |
|
4 |
T-THA-024764-TT |
Đăng ký thang, bảng lương. |
Thông tư số 17/2015/TT- BLĐTBXH ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương. |
|
5 |
T-THA-024691-TT |
Báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động. |
Thông tư số 23/2014/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm. |
|
6 |
T-THA-024778-TT |
Khai trình việc sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. |
Thông tư số 23/2014/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm. |
|
7 |
T-THA-024769-TT |
Đăng ký tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ. |
Thông tư số 17/2015/TT- BLĐTBXH ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương. |
|
8 |
T-THA-024766-TT |
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể. |
Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động. |
|
9 |
T-THA-024778-TT |
Đăng ký định mức lao động. |
Quyết định số 1351/QĐ-LĐTBXH ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật. |
|
III. LĨNH VỰC: VIỆC LÀM |
||||
1 |
T-THA-024440-TT |
Cấp sổ lao động. |
Quyết định số 1351/QĐ-LĐTBXH ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật. |
|
2 |
T-THA-104827-TT |
Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp. |
Thông tư số 07/2015/TT- BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. |
|
3 |
T-THA-024498-TT |
Thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm theo Nghị định 19/2005/NB-CP. |
Thông tư số 07/2015/TT- BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. |
|
4 |
T-THA-022899-TT |
Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp. |
Thông tư số 07/2015/TT- BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. |
|
IV. LĨNH VỰC: AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|||
1 |
T-THA-022792-TT |
Điều tra và lập biên bản điều tra tai nạn lao động chết người và tai nạn lao động nặng (nếu cần thiết). |
Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động. |
|
2 |
T-THA-024493-TT |
Đăng ký các loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. |
Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. |
|
|
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng của liệt sỹ đi lấy chồng hoặc vợ khác. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Người có công. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa (số 74, Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp. * Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì cá nhân có trách nhiệm làm đơn đề nghị sao hồ sơ liệt sĩ kèm đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú và văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sỹ khẳng định đã nuôi con liệt sỹ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sỹ khi còn sống, được UBND cấp xã xác nhận gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc có trách nhiệm sao hồ sơ kèm đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú và văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sỹ khẳng định đã nuôi con liệt sỹ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sỹ khi còn sống, được UBND cấp xã xác nhận gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú: 01 bản chính. - Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được UBND cấp xã xác nhận: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết công việc là 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp tuất đối với vợ chồng của liệt sỹ đi lấy chồng hoặc vợ khác (Mẫu LS6 - Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
10. Yêu cầu, điều kiện: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. - Pháp lệnh số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu LS6
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ- |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với vợ (chồng) của liệt sĩ đã lấy chồng (vợ) khác
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………………..Bằng TQGC số: …………………………… theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với ông (bà): ……………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………….Nam/nữ: .........
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................................
Nguyên là vợ (chồng) của liệt sĩ ....................................................................................
Mức trợ cấp: …………………………………đồng kể từ ngày .... tháng ... năm....
(Bằng chữ: ......................................................................................................... đồng.)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và ông (bà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng, thân nhân người có công hoặc người thờ cúng liệt sỹ thay đổi nơi cư trú. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Người có công. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Cá nhân làm đơn đề nghị di chuyển hồ sơ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ kèm theo bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú; gửi 01 phiếu báo di chuyển hồ sơ về Cục Người có công để theo dõi, quản lý; gửi 01 phiếu báo di chuyển cho cá nhân để biết. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: Thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi. Kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ kiểm tra bổ sung. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (có mẫu): 01 bản chính. 2. Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn: 01 bản sao. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết công việc là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo di chuyển hồ sơ người có công (Mẫu HS7 - Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6 - Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
10. Yêu cầu, điều kiện: - Thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú được di chuyển hồ sơ gốc về nơi cư trú mới nếu tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc không còn thân nhân khác hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng. - Trường hợp tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ cấp ưa đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. - Pháp lệnh số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
………(1)……....
Kính gửi: …........................……(2)……............................
Họ và tên ......................................................................................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................................
Thuộc diện người có công: ................................................ (3) ......................................
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
|
….ngày ... tháng .... năm .... |
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công
Mẫu HS7
……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/PB- |
…., ngày …. tháng …. năm …. |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ ………….(1)…………..
Kính gửi:……………………………..
……………….. (2)…………………… di chuyển hồ sơ của ông/bà: .................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……Nam/nữ.....................................................................
Nguyên quán: ..........................................................................................................
Nay chuyển đến cư trú tại: .......................................................................................
Số hồ sơ: ..............................................................................................................
Các giấy tờ trong hồ sơ:…………………………………. (3) .......................................
Ông/bà ……………………………… đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết... tháng... năm……:
Trợ cấp: .................................................................................................................. đồng
Phụ cấp: ................................................................................................................. đồng
Cộng = …………………………………………………….đồng
Các chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau:
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố: ………………………… tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông/bà: ………………………….. kể từ tháng …………. năm ……………. /.
Nơi nhận: |
…, ngày tháng năm |
Ghi chú:
(1) Loại hồ sơ
(2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ
(3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị định 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 03/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị định 196/2013/NĐ-CP quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Thông tư liên tịch 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế ban hành Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010