Quyết định 5401/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 5401/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 08/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5401/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 08 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ "VINH" CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ CỦA TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH ngày 29/11/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 386/QĐ-SHTT ngày 21/5/2007 của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký Chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 749/TT-KHCN ngày 19/10/2010 về việc đề nghị phê duyệt Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý "Vinh" cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý "Vinh" cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở KH&CN, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch các huyện Tân Kỳ, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên; Chủ tịch Hội sản xuất và kinh doanh cam Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “VINH” ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CAM QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5401/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Nghệ An
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng điều chỉnh
- Quy định về việc quản lý, kinh doanh, sản xuất và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An.
- Quy định về quyền hạn và trách nhiệm của các bên có liên quan trong việc kiểm soát và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An.
Điều 2: Phạm vi áp dụng
Các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh sản phẩm cam quả mang Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả.
Điều 3: Trách nhiệm quản lý, sử dụng đối với Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả
Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả là tài sản quốc gia được Nhà nước bảo hộ vô thời hạn trên toàn lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An quản lý và chỉ những cá nhân, tổ chức nào được Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An cho phép/hoặc cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ủy quyền cấp phép theo quy định của Quy chế này mới được sử dụng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Các tiêu chí đặc thù của sản phẩm cam Vinh
1. Quy định về lãnh thổ : Phải được sản xuất tại các địa bàn được quy định tại Điều 2 Quy chế này (cụ thể tại phụ lục kèm theo).
2. Chỉ tiêu đặc trưng:
a) Chỉ tiêu cảm quan:
Chỉ tiêu cảm quan |
Cam Xã Đoài |
Cam Vân Du |
Cam Sông Con |
Hình dáng |
Hình quả nhót hoặc hình bầu tròn |
Hình cầu hoặc ô-van tròn, mẫu mã đẹp |
Hình cầu, mẫu mã đẹp |
Trọng lượng trung bình |
180-200 g/quả |
200-300 g/quả |
190-220 g/quả |
Vỏ quả |
Mỏng, khi chín có màu đỏ vàng |
Khá dày, khi chín có màu vàng |
Mỏng và bóng, khi chín có màu vàng |
Tép múi |
Màu đỏ vàng, mọng nước |
Màu vàng nhạt, mọng nước |
Màu vàng đỏ, mịn, ít hạt, ít xơ |
Mùi |
Mùi thơm đặc trưng |
Mùi thơm đặc trưng |
Mùi thơm đặc trưng |
Vị |
Ngọt đậm |
Ngọt |
Ngọt đậm |
b) Các chỉ tiêu phân tích chất lượng:
TT |
Giống cam |
Hàm lượng các chất trong dịch quả |
|||
Hàm lượng nước (%) |
Vitamin C (mg/100g) |
Axít tổng số (%) |
Độ Brix |
||
1 |
Xã Đoài 1(*) |
86,15 - 89,41 |
41,44 - 52,37 |
0,48 - 0,69 |
9,05 - 11,52 |
2 |
Xã Đoài 2(**) |
88,42 - 91,01 |
43,37 - 54,13 |
0,47 - 0,73 |
8,02 - 10,29 |
3 |
Vân Du |
88,81 - 90,78 |
41,66 - 55,76 |
0,44 - 0,70 |
7,79 - 9,53 |
4 |
Sông Con |
88,87 - 91,04 |
38,00 - 54,45 |
0,43 - 0,71 |
7,85 - 10,06 |
(*) Giống cam Xã Đoài được trồng tại vùng Xã Đoài (gồm các huyện Nghi Lộc và Hưng Nguyên)
(**) Giống cam Xã Đoài được trồng tại vùng Phủ Quỳ (gồm các huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp và Tân Kỳ)
Điều 5: Điều kiện để các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh cam quả được sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả
1. Cam kết thực hiện theo “Quy chế quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả” và có trách nhiệm gìn giữ và nâng cao giá trị, hình ảnh thương hiệu cho sản phẩm cam Vinh.
2. Là thành viên chính thức của Hội Sản xuất và Kinh doanh cam Vinh.
3. Tuân thủ quy trình sản xuất cam Vinh do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nghệ An ban hành.
4. Sản phẩm cam quả được trồng thuộc vùng địa danh tương ứng với tên gọi xuất xứ “cam Vinh” (phụ lục kèm theo).
5. Được Hội Sản xuất và Kinh doanh cam Vinh thẩm định đủ điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả và được Sở Khoa học và Công nghệ cấp phép sử dụng.
Điều 6: Quản lý Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả
1. Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An là cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp đối với Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả. Sở Khoa học và Công nghệ có quyền cấp hoặc thu hồi giấy phép sử dụng Chỉ dẫn địa lý trên cơ sở báo cáo của Hội sản xuất và kinh doanh cam Vinh về việc các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam đủ điều kiện sử dụng/hay không còn đủ điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả.
2. Hội sản xuất và kinh doanh cam Vinh:
- Phối hợp với Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Nghệ An lập danh sách gồm những nhà sản xuất và kinh doanh cam có kinh nghiệm để khi cần thiết lập thành một nhóm gồm 5-7 thành viên tham gia đánh giá cảm quan cho một lô hàng có yêu cầu và phải giữ bí mật về danh sách những người được mời.
- Tiếp nhận và xem xét hồ sơ đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả theo quy định của Quy chế này.
- Đánh giá, thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam và báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh”.
- Quản lý việc sử dụng logo của Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả.
- Phát hiện và yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi sử dụng trái phép Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả.
Điều 7: Hình thức và nội dung đánh giá quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả
Hội Sản xuất và Kinh doanh cam Vinh tiếp nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam quả trong vòng 30 ngày phải có kết quả xem xét, đánh giá và trả lời bằng văn bản kết quả đánh giá cho cơ sở.
- Hình thức đánh giá: Đánh giá trên Hồ sơ và tại cơ sở.
- Nội dung đánh giá: Đánh giá các chỉ tiêu cảm quan, hoá học và vi sinh của sản phẩm cam quả theo tiêu chuẩn quy định.
Điều 8: Hồ sơ đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả
Hồ sơ yêu cầu được sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả gồm:
1. Đơn đăng ký được quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả.
2. Bản kê khai (địa bàn sản xuất, quy trình sản xuất, sản lượng hàng năm, địa bàn tiêu thụ).
3. Giấy cam kết không thực hiện hành vi làm thay đổi tính chất đặc trưng của sản phẩm cam Vinh.
Hồ sơ được lập thành 02 bộ, nộp cho Hội Sản xuất và Kinh doanh cam Vinh 01 bộ, lưu tại cơ sở 01 bộ.
Điều 9: Trách nhiệm và quyền lợi của tổ chức, cá nhân sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả:
- Tuân thủ Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả và các quy định khác của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
- Cam kết đảm bảo chất lượng cho sản phẩm, dịch vụ, uy tín, hình ảnh và tham gia quảng bá sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả.
- Đóng lệ phí và các chi phí khác theo đúng quy định để phục vụ cho việc quản lý, duy trì, bảo vệ và phát triển Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả.
2. Quyền lợi của tổ chức, cá nhân sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả:
- Được quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả và được bảo hộ theo các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
- Được quyền gắn logo và các yếu tố liên quan đến Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả, trên biển hiệu kinh doanh của tổ chức, cá nhân.
- Có quyền khiếu nại khi phát hiện bị vi phạm quyền sở hữu công nghiệp.
- Có quyền tham gia vào các Chương trình và hoạt động quảng bá Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả.
Điều 10: Xử lý vi phạm Quy chế sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả
1. Các hành vi bị coi là vi phạm Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả:
- Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả mà không được cấp Giấy phép sử dụng của Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An.
- Sản phẩm không đáp ứng được các tiêu chuẩn về tính chất, chất lượng đặc thù của Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả.
- Sử dụng các yếu tố trùng hoặc tương tự với Chỉ dẫn địa lý “Vinh” làm cho người tiêu dùng hiểu sai về nguồn gốc của sản phẩm.
- Thành viên của Hội sản xuất và kinh doanh cam Vinh đã giải thể hoặc bị khai trừ nhưng vẫn tiếp tục sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả.
2. Xử lý vi phạm và khiếu nại.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam Vinh vi phạm các quy định của Quy chế này sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
- Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại về hoạt động kiểm soát, chứng nhận sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11: Phân công trách nhiệm
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn ban hành và hướng dẫn quy trình kỹ thuật sản xuất, bảo quản cam quả nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và giữ được tính chất đặc thù của cam Vinh.
3. Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Nghệ An là cơ quan kiểm soát chất lượng cam Vinh giúp Sở Khoa học và Công nghệ kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả.
4. Hội sản xuất và kinh doanh cam Vinh chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện trong vùng Chỉ dẫn địa lý, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Hội sản xuất và kinh doanh cam Vinh thực hiện tốt Quy chế này.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
PHỤ LỤC:
VÙNG ĐỊA DANH, DIỆN TÍCH MANG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “VINH” ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CAM QUẢ
(Kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Vinh” đối với sản phẩm cam quả)
Huyện |
Xã |
Diện tích điều tra (ha) |
Diện tích đề xuất trồng cam (ha) |
Diện tích đề xuất theo giống (ha) |
|
Xã Đoài 1 |
Xã Đoài 2 |
||||
Nghi Lộc |
Nghi Hoa |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
- |
Nghi Diên |
1,54 |
1,30 |
1,30 |
- |
|
Hưng nguyên |
Hưng Trung |
19,52 |
19,10 |
19,10 |
- |
Nghĩa Đàn |
Nghĩa Sơn |
600,58 |
513,50 |
- |
513,50 |
Nghĩa Lâm |
195,30 |
141,35 |
- |
141,35 |
|
Nghĩa Bình |
68,18 |
68,18 |
- |
68,18 |
|
Nghĩa Hồng |
85,73 |
38,27 |
- |
38,27 |
|
Nghĩa Hiếu |
237,77 |
186,40 |
- |
186,40 |
|
Quỳ Hợp |
Minh Hợp |
575,19 |
534,81 |
- |
534,81 |
Tân Kỳ |
Tân Phú |
91,76 |
77,20 |
- |
77,20 |
Tân Long |
46,10 |
46,10 |
- |
46,10 |
|
Tân An |
54,52 |
54,52 |
- |
54,52 |
|
Tổng: |
1.976,97 |
1.681,48 |
21,16 |
1.660,33 |