Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011- 2020
Số hiệu: | 53/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 08/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 08 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2612/QĐ-UBND, ngày 30/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 1013/QĐ-UBND, ngày 29/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số 1375/QĐ-UBND, ngày 28/8/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 2057/TTr-SKHĐT-VX, ngày 24/12/2012 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020 (kèm theo Kế hoạch hành động).
Điều 2. Các cấp, các ngành, các đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch nhân lực theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 của tỉnh Vĩnh Long.
Các đơn vị chủ trì từng nhiệm vụ được phân công gửi báo cáo định kỳ về Thường trực Hội đồng phát triển nhân lực tỉnh Vĩnh Long (Sở Kế hoạch và Đầu tư). Thời gian báo cáo, gửi trước ngày 10/6 và ngày 25/11 hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 08/01/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Quyết định số 2612/QĐ-UBND, ngày 30/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 1013/QĐ-UBND, ngày 29/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung như sau:
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Thời gian báo cáo |
01 |
Tham mưu cho UBND tỉnh về chính sách huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế, thực hiện xã hội hoá trong công tác đào tạo nguồn nhân lực. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
6 tháng và năm |
02 |
Xây dựng kế hoạch phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân và quản lý doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp và các sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng và năm |
03 |
Xây dựng kế hoạch theo dõi việc thực hiện quy hoạch và đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm và đột xuất nếu có. |
04 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra để ngăn chặn những hành vi làm trái quy định về công tác quản lý quy hoạch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm và đột xuất nếu có. |
05 |
Tổng hợp cung - cầu nhân lực của địa phương giai đoạn 2011 - 2020 (của mỗi ngành và địa phương) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố; Trường Đại học XD Miền Tây; Trường Cao đẳng SP Kỹ thuật. |
Quý II/2013 |
6 tháng và năm |
06 |
Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Vĩnh long giai đoạn 2011 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thống kê và các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
6 tháng, năm và đột xuất nếu có. |
07 |
Tham mưu UBND tỉnh khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm, trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo lộ trình quy hoạch. |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan |
Cùng với thời gian xây dựng dự toán ngân sách hàng năm. |
6 tháng, năm, giữa kỳ kế hoạch 5 năm. |
08 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở ngành có liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
09 |
Xây dựng kế hoạch phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở LĐTBXH, các sở ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
10 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo học sinh đồng bào dân tộc. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
11 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền và huy động rộng rãi các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở LĐTBXH, các sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
12 |
Xây dựng kế hoạch thống kê khả năng đào tạo theo từng ngành đào tạo (hệ giáo dục và đào tạo) ở các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở LĐTBXH; Trường Đại học XD Miền Tây; Trường Cao đẳng SP Kỹ thuật; các sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
13 |
Xây dựng kế hoạch thống kê số lượng sinh viên, học viên đã tốt nghiệp các trình độ đào tạo nhưng chưa có việc làm. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
14 |
Xây dựng kế hoạch thống kê, dự báo nhu cầu lao động và cân đối nguồn lao động trong các ngành, thành phần kinh tế của tỉnh |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Cục Thống kê, các sở ban, ngành liên quan và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
15 |
Xây dựng kế hoạch phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo nghề, giải quyết việc làm |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
16 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
17 |
Xây dựng kế hoạch thống kê khả năng đào tạo theo từng ngành đào tạo cụ thể (hệ dạy nghề) ở các cơ sở đào tạo và dạy nghề trên địa bàn tỉnh. |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học XD Miền Tây; Trường Cao đẳng SP Kỹ thuật; các sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
18 |
Tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác xây dựng và củng cố hoạt động của Trung tâm giới thiệu việc làm và hệ thống thông tin thị trường lao động. |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, TP. |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
19 |
Xây dựng kế hoạch phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực y tế |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ; các sở ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
20 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ y, bác sỹ (chú trọng đào tạo đội ngũ y, bác sỹ để đáp ứng nhu cầu tại các vùng sâu, vùng xa, vùng có nhiều đồng bào dân tộc) |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ; các sở ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
21 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2011 - 2020. |
Sở Y tế |
Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
22 |
Xây dựng kế hoạch phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo, phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu, nhân tài lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch. |
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, các sở ngành có liên quan, |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
23 |
Xây dựng kế hoạch phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của hệ thống chính trị. |
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ |
Sở Nội vụ, các sở ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
24 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các chính sách sử dụng và thu hút nhân tài về phục vụ cho tỉnh (đặc biệt là trong lĩnh vực y tế, giáo dục). |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và ĐT, Sở Y tế, các sở ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
25 |
Xây dựng kế hoạch tuyển chọn sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, các sở, ban, ngành liên quan. |
Quý II năm 2013 |
6 tháng, năm |
26 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ tri thức tỉnh đến năm 2020, đặc biệt là đối với cán bộ công chức, viên chức nữ. |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, các sở, ban, ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
27 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện luân chuyển cán bộ công chức trẻ có trình độ đại học, sau đại học về cơ sở; chính sách đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức chủ chốt phường, xã. |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, các sở, ban, ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
28 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức là đồng bào dân tộc. |
Ban Dân tộc |
Sở Nội vụ, các sở ban ngành liên quan. |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
29 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nghề ngắn hạn chủ trang trại, doanh nhân nông thôn, cán bộ khuyến nông, cán bộ quản lý tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở LĐTB và XH, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
30 |
Xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý của cơ quan nhà nước, trong điều hành và quản lý của doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở LĐTBXH, và các sở, ban ngành liên quan |
Quý I năm 2013 |
6 tháng, năm |
31 |
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền những chủ trương, chính sách về giáo dục và đào tạo và dạy nghề, nhằm kêu gọi, khuyến khích xã hội hoá giáo dục trên địa bàn. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở GD và ĐT, Sở LĐTB và XH và các sở, ban ngành liên quan |
Thường xuyên |
6 tháng, năm |
32 |
Chỉ đạo đẩy mạnh công tác dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. |
UBND huyện, thành phố |
Sở LĐTB và XH, Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ban ngành liên quan |
Thường xuyên |
6 tháng, năm |
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009