Quyết định 53/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Củng cố, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện chuẩn quốc gia y tế xã giai đoạn 2006-2010"
Số hiệu: | 53/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Công Thuật |
Ngày ban hành: | 11/10/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2005/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 11 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CỦNG CỐ, XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ THỰC HIỆN CHUẨN QUỐC GIA Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 370/2002/BYT-QĐ ngày 07/02/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 16/2001/QĐ-UB ngày 29/5/2001 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển Ngành Y tế Quảng Bình thời kỳ 2001- 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Quảng Bình,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Củng cố, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện chuẩn quốc gia y tế xã giai đoạn 2006 - 2010” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề án: “Củng cố, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện chuẩn quốc gia y tế xã giai đoạn 2006 - 2010”.
2. Mục tiêu của Đề án:
- Đến năm 2010 có 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn (trạm y tế) có điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt chuẩn quốc gia;
- Thường xuyên duy trì, củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị của các trạm y tế sau khi đạt chuẩn;
- 100% các trạm y tế phát huy hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị để thực hiện đạt các chuẩn chuyên môn.
3. Nhiệm vụ của Đề án:
a) Xây mới 101 trạm y tế (trong đó có 98 trạm hư hỏng nặng, 03 trạm chưa được xây dựng) và nâng cấp 04 trạm chưa đạt chuẩn.
b) Đầu tư xây dựng các công trình phụ trợ như: Hệ thống vệ sinh, hàng rào, hệ thống điện, nước... và các trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn cho các trạm y tế.
4. Kế hoạch thực hiện:
a) Đối với nhà trạm:
- Năm 2006: Xây mới 31 trạm y tế (Minh Hoá 4, Tuyên Hoá 5, Quảng Trạch 8, Bố Trạch 1, Đồng Hới 4, Quảng Ninh 4, Lệ Thuỷ 5) và cải tạo, nâng cấp 4 trạm (Quảng Trạch 1, Đồng Hới 1, Quảng Ninh 2).
- Năm 2007: Xây mới 29 trạm y tế (Minh Hoá 4, Tuyên Hoá 6, Quảng Trạch 8, Đồng Hới 4, Quảng Ninh 2, Lệ Thuỷ 5).
- Năm 2008: Xây mới 20 trạm y tế (Minh Hoá 2, Tuyên Hoá 4, Quảng Trạch 6, Đồng Hới 2, Quảng Ninh 1, Lệ Thuỷ 5).
- Năm 2009: Xây mới 21 trạm y tế (Minh Hoá 2, Tuyên Hoá 5, Quảng Trạch 6, Đồng Hới 2, Lệ Thuỷ 6).
b) Đối với công trình phụ trợ và trang thiết bị: Hàng năm đầu tư từ 31 đến 32 trạm y tế về các công trình phụ trợ như hệ thống vệ sinh, hàng rào, hệ thống điện, nước... và các trang thiết bị y tế phục vụ hoạt động chuyên môn để đến năm 2010 có 100% trạm y tế đạt chuẩn theo quy định.
5. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện Đề án được huy động từ các nguồn:
- Ngân sách nhà nước cấp cho ngành Y tế (xây dựng cơ bản, hoạt động sự nghiệp và vốn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về y tế);
- Nguồn từ các chương trình, dự án của Bộ Y tế;
- Nguồn ngân sách của địa phương;
- Đóng góp của nhân dân;
- Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Các nguồn khác.
b) Hàng năm Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối ngân sách và huy động nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể theo lộ trình từng năm và chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án này; hướng dẫn, lồng ghép thực hiện Đề án này với các chương trình, dự án khác và Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế để đạt hiệu quả cao.
2. Các sở, ngành và cơ quan liên quan, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Sở Y tế tổ chức thực hiện Đề án này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nội dung Đề án và theo hướng dẫn của Sở Y tế xây dựng kế hoạch triển khai hàng năm và ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 16/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2001 - 2010 Ban hành: 29/05/2001 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 16/2001/QĐ-UB ban hành Quy chế hoạt động và điều hành Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước Thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/04/2001 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 16/2001/QĐ-UB về việc giao kế hoạch chương trình mục tiêu Quốc gia các đề tài nghiên cứu khoa học năm 2001 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2001 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 16/2001/QĐ-UB về mức phụ cấp cho chức danh ở thôn, khối phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/05/2001 | Cập nhật: 23/05/2011