Quyết định 525/QĐ-UBND năm 2015 về quy định tạm thời mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập năm học 2015-2016 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 525/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lê Văn Quý |
Ngày ban hành: | 13/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 525/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 13 tháng 04 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Thực hiện ý kiến của HĐND tỉnh tại văn bản số 61/HĐND-KTNS ngày 24/3/2016, về việc quy định tạm thời mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Điện Biên với các nội dung cụ thể sau:
I. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học và Luật Giáo dục nghề nghiệp.
II. Nguyên tắc xác định học phí
1. Mức học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân.
2. Mức học phí được xác định theo từng cấp học: Mầm non, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và từng ngành nghề đào tạo đối với giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở cân đối giữa sự hỗ trợ của Nhà nước và đóng góp của người học, giảm dần sự bao cấp của Nhà nước.
3. Mức học phí được xác định theo địa bàn cư trú của gia đình học sinh (khu vực I, II, III) là cơ sở để thực hiện thu và ngân sách nhà nước cấp kinh phí thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho các cơ sở giáo dục. Danh sách xã thuộc khu vực I, II, III quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2014 - 2015 và các Quyết định thay thế, bổ sung;
III. Mức học phí
1. Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh
STT |
Cấp học |
học sinh có cha mẹ (hoặc người giám hộ) cư trú tại các xã thuộc khu vực I |
học sinh có cha mẹ (hoặc người giám hộ) cư trú tại các xã thuộc khu vực II |
học sinh có cha mẹ (hoặc người giám hộ) cư trú tại các xã thuộc khu vực III |
1 |
Mầm non |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
2 |
Trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở |
25.000 |
15.000 |
10.000 |
3 |
Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông |
35.000 |
25.000 |
15.000 |
2. Mức học phí đối với giáo dục nghề nghiệp (trừ dạy nghề)
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm ngành nghề |
Trung cấp |
Cao đẳng |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
385 |
440 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
455 |
520 |
3. Y dược |
560 |
640 |
3. Mức học phí đối với dạy nghề
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm ngành nghề |
Trung cấp |
Cao đẳng |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật |
150 |
170 |
2. Toán và thống kê |
160 |
175 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
170 |
180 |
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
185 |
215 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
210 |
230 |
6. Nghệ thuật |
240 |
260 |
7. Sức khỏe |
240 |
265 |
8. Thú y |
260 |
280 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
265 |
290 |
10. An ninh, quốc phòng |
290 |
310 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
300 |
335 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường |
310 |
340 |
13. Khoa học tự nhiên |
320 |
350 |
14. Khác |
330 |
360 |
15. Dịch vụ vận tải |
360 |
400 |
IV. Cơ chế thực hiện
Ngoài quy định nêu trên, các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây về miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |