Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 523/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Trần Hồng Quân
Ngày ban hành: 30/03/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 523/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 30 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ THẨM QUYỀN XÁC ĐỊNH HỒ SƠ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG PHỨC TẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 16/TTr-STP ngày 02/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tiêu chí và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:

1. Tiêu chí xác định:

Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp là hồ sơ thuộc một trong các tiêu chí sau:

a) Hồ sơ vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp cần phải xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 mà không thuộc trường hợp giải trình;

b) Hồ sơ vụ việc thuộc trường hợp phải giải trình theo quy định tại Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

c) Hồ sơ vụ việc mà đối tượng vi phạm hành chính là cá nhân, tổ chức nước ngoài;

d) Hồ sơ vụ việc có phạm vi rộng, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực quản lý (từ 02 ngành, lĩnh vực hoặc 02 xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố trở lên);

đ) Hồ sơ vụ việc có nhiều tài liệu, chứng cứ mâu thuẫn cần có thời gian kiểm tra, xác minh, thu thập chứng cứ hoặc tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên môn;

e) Một vụ việc vi phạm hành chính do nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện (từ 02 cá nhân, tổ chức trở lên);

g) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức (từ 02 cá nhân, tổ chức trở lên).

2. Thẩm quyền xác định:

Căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp để làm cơ sở thanh toán cho người trực tiếp thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NC (Đ14/3);
- Lưu: VT. Tr 72/3.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân