Quyết định 522/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017
Số hiệu: | 522/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 24/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 522/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 24 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2017 (NGUỒN VỐN CỦA TỈNH)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 3688/QĐ-BQP ngày 08/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công nhận xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh trên địa bàn Quân khu 5;
Căn cứ Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển từ nguồn Ngân sách nhà nước năm 2017 (Nguồn vốn của tỉnh);
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 06/TTr-SKHĐT ngày 21/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017 từ nguồn vốn cấp quyền sử dụng đất cấp tỉnh như Phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Giao giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, các Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục |
KH 2017 |
Điều chỉnh: tăng(+), giảm(-) |
Kế hoạch vốn sau điều chỉnh |
Đầu mối giao kế hoạch |
Ghi chú |
|
NGUỒN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
Phân bổ chi tiết |
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở Xã đội (14 xã trọng điểm quốc phòng an ninh) |
2.450 |
|
2.450 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
(1) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự thị trấn An Lão |
|
|
180 |
UBND Huyện An Lão |
Hỗ trợ 100% xây lắp |
(2) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã An Toàn |
|
|
250 |
UBND Huyện An Lão |
Hỗ trợ 100% xây lắp |
(3) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự thị trấn Vĩnh Thạnh |
|
|
180 |
UBND huyện Vĩnh Thạnh |
Hỗ trợ 100% xây lắp |
(4) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã Vĩnh Sơn |
|
|
240 |
UBND huyện Vĩnh Thạnh |
Hỗ trợ 100% xây lắp |
(5) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự thị trấn Vân Canh |
|
|
180 |
UBND huyện Vân Canh |
Hỗ trợ 100% xây lắp |
(6) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã Canh Hòa |
|
|
180 |
UBND huyện Vân Canh |
Hỗ trợ 100% xây lắp |
(7) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự thị trấn Tăng Bạt Hổ |
|
|
120 |
UBND huyện Hoài Ân |
Hỗ trợ 70% xây lắp |
(8) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã Tây Giang |
|
|
120 |
UBND huyện Tây Sơn |
Hỗ trợ 70% xây lắp |
(9) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã Phước Sơn |
|
|
180 |
UBND huyện Tuy Phước |
Hỗ trợ 50%xây lắp |
(10) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự thị trấn Ngô Mây |
|
|
180 |
UBND huyện Phù Cát |
Hỗ trợ 50% xây lắp |
(11) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã Cát Thành |
|
|
100 |
UBND huyện Phù Cát |
Hỗ trợ 50% xây lắp |
(12) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã Tam Quan Bắc |
|
|
180 |
UBND huyện Hoài Nhơn |
Hỗ trợ 50% xây lắp |
(13) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự thị trấn Bồng Sơn |
|
|
180 |
UBND huyện Hoài Nhơn |
Hỗ trợ 50% xây lắp |
(14) |
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự phường Bình Định |
|
|
180 |
UBND huyện thị xã An Nhơn |
Hỗ trợ 50% xây lắp |
2 |
Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km 130+00 - Km 137+580 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
(1) |
- Các công việc do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh thực hiện |
|
|
10.000 |
BQL DA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh |
|
(2) |
- Các công việc do Ban giải phóng mặt bằng tỉnh thực hiện |
|
|
40.000 |
Ban GPMB tỉnh |
|
3 |
Đường trục Khu kinh tế nối dài (giai đoạn 1) |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
(1) |
- Các công việc do Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh thực hiện |
|
|
10.000 |
BQL DA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh |
|
(2) |
- Các công việc do Ban giải phóng mặt bằng tỉnh thực hiện (GPMB) |
|
|
40.000 |
Ban GPMB tỉnh |
|
Ghi chú: Giao các BQL dự án phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh phân bổ chi tiết