Quyết định 52/2008/QĐ-BTC công bố lãi suất tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư
Số hiệu: | 52/2008/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 14/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 27/07/2008 | Số công báo: | Từ số 423 đến số 424 |
Lĩnh vực: | Ngân hàng, tiền tệ, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ, TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC VÀ MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐƯỢC TÍNH HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.
1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 12,0%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 7,8%/năm.
2. Đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn và dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc Chương trình 135 và các xã biên giới thuộc Chương trình 120, các xã vùng bãi ngang, lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 11,4%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 7,2%/năm.
Điều 2. Lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 14,4%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 7,8%/năm.
Điều 3. Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam là 3,9%/năm và đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ là 0,96%/năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 44/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2008, Quyết định số 06/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 và Quyết định số 75/2007/QĐ-BTC ngày 30 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư.
Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Quyết định 44/2008/QĐ-BTC công bố lãi suất tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư Ban hành: 26/06/2008 | Cập nhật: 01/07/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-BTC công bố mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư cho các dự án vay vốn bằng ngoại tệ Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 75/2007/QĐ-BTC về công bố lãi suất tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 27/12/2006
Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 10/12/2009