Quyết định 51/2001/QĐ-UB ban hành khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh và trọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 51/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thanh Tòng |
Ngày ban hành: | 09/07/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2001/QĐ-UB |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ TỐI THIỂU ÁP DỤNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO THUÊ NHÀ ĐỂ KINH DOANH VÀ THUÊ NHÀ TRỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/05/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Tài chính – Vật giá và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Cần Thơ tại Tờ trình số 01/LN.T-TC ngày 26/2/2001,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành khung giá tối thiểu để áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh và thuê nhà trọ, cụ thể như sau:
1/- Về cho thuê nhà để kinh doanh:
a/- Đối với nhà trệt:
Doanh thu cho thuê = diện tích cho thuê (m2)x giá đất theo quy định hiện hành của UBND tỉnh x tỷ lệ %.
Diện tích cho thuê (m2): Tỷ lệ %
- Đến 20 m2 : 1,5%
- Từ 21m2 đến 40m2 : 1%
- Từ 41m2 đến 60m2 : 0,75%
- 61 m2 trở lên : 0,5%
b/- Đối với Lầu:
- Lầu 1: đơn giá 1m2 cho thuê = 60% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
- Lầu 2: đơn giá 1m2 cho thuê = 40% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
- Lầu 3: đơn giá 1m2 cho thuê = 30% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
Từ lầu 3 trở lên đơn giá 1m2 cho thuê = 20% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
2/- Về cho thuê nhà trọ:
Loại |
Cấu trúc |
Đơn giá tối thiểu/phòng |
1 |
Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tol, vệ sinh riêng. |
240.000 đ/tháng |
2 |
Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tol, vệ sinh chung. |
160.000 đ/tháng |
3 |
Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái lá, vệ sinh chung. |
120.000 đ/tháng |
4 |
Nền xi măng, lót gạch, vách lá, mái lá, vệ sinh chung. |
70.000 đ/tháng |
Điều 2. Khung giá tối thiểu được áp dụng đối với trường hợp cho cho thuê nhà để kinh doanh và thuê nhà trọ không sử dụng hoá đơn hoặc không mở sổ sách kế toán mà kê khai giá tính thuế thấp hơn khung giá tối thiểu này, trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2001. Giao Cục trưởng Cục Thuế Cần Thơ phối hợp với Sở Tài chính – Vật giá căn cứ vào các hình thức cho thuê và việc sử dụng chứng từ của đối tượng chịu thuế để có hướng dẫn cụ thể và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND TP. Cần Thơ, thị xã Vị Thanh, huyện và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH CẦN THƠ |
Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Ban hành: 29/12/2000 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 13/05/1998 | Cập nhật: 08/12/2009