Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi, công bố bổ sung thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2818/QĐ-UBND
Số hiệu: 502/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Minh Sanh
Ngày ban hành: 12/02/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 502/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 12 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, CÔNG BỐ BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2818/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này

Danh mục sửa đổi 39 thủ tục hành chính, được ban hành kèm theo Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và công bố bổ sung 04 thủ tục hành chính vào Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

(Có đính kèm danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, công bố bổ sung).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH



Trần Minh Sanh

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI.

I. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG.

1. Giải quyết khiếu nại lần đầu.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn khiếu nại và thông báo việc thụ lý đơn được chuyển đến Thanh tra sở Nội vụ thụ lý để giải quyết đơn khiếu nại sau khi đã phân loại tại khâu xử lý đơn hoặc qua việc tiếp công dân tại Sở Nội vụ.

Bước 2: Thanh tra Sở Nội vụ tiến hành tham mưu Giám đốc sở thụ lý, tiến hành xác minh, làm việc trực tiếp với người khiếu nại, với các cơ quan có thẩm quyền liên quan và báo cáo kết quả xác minh khiếu nại với Giám đốc Sở Nội vụ.

Sau khi nhận được báo cáo, nếu đồng ý thì Giám đốc Sở Nội vụ có văn bản giao Thanh tra Sở Nội vụ đối thoại với người khiếu nại và đồng thời dự thảo quyết định giải quyết để Giám đốc Sở Nội vụ ký, gửi cho người khiếu nại. Nếu không đồng ý, Giám đốc Sở Nội vụ giao Thanh tra Sở Nội vụ xác minh bổ sung.

Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả giải quyết theo quy định.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).

- Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày có thông báo thụ lý đơn; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày có thông báo thụ lý đơn.

+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày có thông báo thụ lý đơn; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày có thông báo thụ lý đơn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

2. Giải quyết khiếu nại lần hai.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn khiếu nại và thông báo việc thụ lý đơn được chuyển đến Thanh tra sở Nội vụ thụ lý để giải quyết đơn khiếu nại sau khi đã phân loại tại khâu xử lý đơn hoặc qua việc tiếp công dân tại Sở Nội vụ.

Bước 2: Thanh tra Sở Nội vụ tiến hành tham mưu Giám đốc sở thụ lý, tiến hành xác minh, làm việc trực tiếp với người khiếu nại, với các cơ quan có thẩm quyền liên quan và báo cáo kết quả xác minh khiếu nại với Giám đốc Sở Nội vụ.

Sau khi nhận được báo cáo, nếu đồng ý thì Giám đốc Sở Nội vụ có văn bản giao Thanh tra Sở Nội vụ đối thoại với người khiếu nại và đồng thời dự thảo quyết định giải quyết để Giám đốc Sở Nội vụ ký, gửi cho người khiếu nại. Nếu không đồng ý, Giám đốc Sở Nội vụ giao Thanh tra Sở Nội vụ xác minh bổ sung.

Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả giải quyết theo quy định.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày Lễ, Tết).

- Thời hạn giải quyết: điều chỉnh lại câu “kể từ ngày thụ lý để giải quyết” bằng câu “kể từ ngày có thông báo thụ lý đơn”.

+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày có thông báo thụ lý đơn; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày có thông báo thụ lý đơn.

+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày có thông báo thụ lý đơn; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày có thông báo thụ lý đơn.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giải quyết khiếu nại lần hai đối với đơn khiếu nại của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ khi đã có quyết định giải quyết lần đầu của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành trong tỉnh.

3. Giải quyết tố cáo

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Đơn tố cáo và thông báo việc thụ lý đơn được chuyển đến Thanh tra Sở Nội vụ thụ lý để giải quyết đơn tố cáo sau khi đã phân loại tại khâu xử lý đơn hoặc qua việc tiếp công dân tại Sở Nội vụ.

Bước 2- Thanh tra Sở Nội vụ tiến hành tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ thụ lý, tiến hành xác minh, làm việc trực tiếp với người tố cáo, với người bị tố cáo, với các cơ quan có thẩm quyền liên quan và báo cáo kết quả xác minh tố cáo với Giám đốc Sở Nội vụ.

Sau khi nhận được báo cáo, nếu đồng ý thì Giám đốc Sở Nội vụ có văn bản giao Thanh tra Sở Nội vụ dự thảo kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo để Giám đốc Sở Nội vụ ký gửi cho người bị tố cáo, cơ quan quản lý người bị tố cáo. Nếu không đồng ý, Giám đốc Sở Nội vụ giao Thanh tra Sở Nội vụ xác minh bổ sung.

Bước 3- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả giải quyết theo quy định.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tố cáo.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.

+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo, giải quyết tố cáo phải giữ bí mật cho người tố cáo; không được tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và các thông tin khác có hại cho người tố cáo.

+ Không xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.

4. Tiếp công dân.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Tiếp xúc ban đầu.

Giám đốc Sở Nội vụ trực tiếp tiếp công dân đến trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo tại phòng tiếp công dân Sở Nội vụ định kỳ vào ngày 01 và ngày 15 hàng tháng. Ngoài việc tiếp công dân theo định kỳ, Giám đốc Sở Nội vụ có thể tiếp công dân đột xuất khi có yêu cầu khẩn thiết.

Giám đốc Sở Nội vụ phân công Chánh Thanh tra Sở Nội vụ làm công tác tiếp công dân theo lịch tiếp công dân được niêm yết tại phòng tiếp công dân Sở Nội vụ. Khi tiếp công dân cán bộ tiếp công dân đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp, người này phải có giấy ủy quyền, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.

Bước 2- Quá trình làm việc

+ Cán bộ tiếp công dân yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo và ký xác nhận những nội dung đã trình bày. Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo về cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện để trình bày nội dung sự việc với cán bộ tiếp công dân.

+ Cán bộ tiếp công dân lắng nghe, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày và đọc lại cho người trình bày nghe và có ký xác nhận.

+ Cán bộ tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.

* Trong trường hợp công dân đến khiếu nại mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ thì cán bộ tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thì hướng dẫn công dân khiếu nại đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

* Đối với tố cáo thì cán bộ tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn.

Thời gian tiếp công dân: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).

- Cách thức thực hiện: Công dân trực tiếp đến phòng tiếp công dân Sở Nội vụ.

- Thời hạn giải quyết: Kể từ khi công dân đến phòng tiếp công dân Sở Nội vụ cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp; Phiếu hướng dẫn.

III. LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ.

1. Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

Bước 2- Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nhà nước (sở, ban, ngành thuộc lĩnh vực hội dự kiến hoạt động).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở, ban, ngành quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: sở, ban, ngành quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Thành viên Ban vận động có ít nhất 05 người.

+ Đối với Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất 03 thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.

2. Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:

+ Đơn đề nghị cho phép thành lập hội (bản chính).

+ Dự thảo Điều lệ đảm bảo đủ nội dung chính theo quy định tại Điều 9 của Nghị định 88/2003/NĐ-CP .

+ Dự kiến phương hướng hoạt động của hội.

+ Danh sách những người trong Ban vận động thành lập hội có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính).

+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu Ban vận động có xác nhận của UBND xã nơi cư trú.

+ Văn bản xác nhận trụ sở của hội (như giấy chủ quyền, hợp đồng thuê nhà,....)

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hội có mục đích hoạt động không trái quy định của pháp luật. Có tên gọi và mục đích hoạt động chính không trùng lắp với Hội thành lập hợp pháp trước trên cùng địa bàn hoạt động.

+ Có đủ số hội viên đăng ký tham gia (Có danh sách và chữ ký của ít nhất 50 người tự nguyện tham gia nhập Hội đối với Hội cấp tỉnh, 20 người tự nguyện đối với Hội cấp huyện, 10 người tự nguyện đối với Hội cấp xã); Hội viên chính thức của hội là cá nhân, tổ chức của Việt Nam.

+ Có trụ sở; có ban vận động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

3. Phê duyệt Điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Công văn đề nghị phê duyệt Điều lệ Hội (bản chính);

+ Điều lệ Hội và Biên bản thông qua điều lệ hội (bản chính);

+ Nghị quyết Đại hội (bản chính);

+ Các văn bản khác có liên quan (nếu có).

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt điều lệ Hội trong thời hạn 30 ngày kể từ khi Hội tổ chức Đại hội.

+ Nội dung của Điều lệ Hội không trái quy định của pháp luật và có đầy đủ nội dung chính đã quy định trong Điều 9 Nghị định 88/2003/NĐ.CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.

4. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Về chia tách: Hội chia tách thành hai hoặc nhiều Hội mới thì các Hội mới phải đảm bảo các yêu cầu như đối với các hội mới thành lập như:

+ Có Mục đích hoạt động không trái quy định của Pháp Luật. Có tên gọi và mục đích hoạt động chính không trùng lắp với Hội thành lập hợp pháp trước trên cùng địa bàn hoạt động

+ Có đủ số hội viên (Có danh sách và chữ ký của ít nhất 50 hội viên đối với Hội cấp tỉnh, 20 hội viên đối với Hội cấp huyện, 10 hội viên đối với Hội cấp xã).

+ Hội viên chính thức của hội là cá nhân, tổ chức của Việt Nam.

+ Có Dự thảo điều lệ đủ nội dung chính theo quy định tại Điều 9 của Nghị định 88/2003/NĐ-CP

+ Có trụ sở.

* Về hợp nhất, sáp nhập: Hội mới sau khi hợp nhất, sáp nhập: đảm bảo có tên gọi và mục đích hoạt động chính không trùng lắp với Hội thành lập hợp pháp trước trên cùng địa bàn hoạt động.

5. Tự giải thể đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Tổ chức Hội chuẩn bị hồ sơ và thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) và việc chuẩn bị giải thể Hội 05 số báo liên tiếp trên báo của tỉnh.

Bước 2- Sau 15 ngày kể từ khi đăng số báo cuối cùng về việc kết thúc thanh toán nợ và không có người khiếu nại tố cáo, tổ chức Hội nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ (số 08-09 đường Nguyễn Biểu, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì thông báo cho cá nhân, tổ chức qua điện thoại ngay sau khi kiểm tra hồ sơ đồng thời gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.

Bước 3- Sau khi Sở Nội vụ nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định. Sở Nội vụ sẽ đăng 1 số báo thông báo trên báo của tỉnh về việc đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải thể Hội. Nếu sau 15 ngày kể từ khi đăng báo không có người khiếu nại tố cáo, Sở Nội vụ sẽ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép Hội tự giải thể.

Trong thời gian này, Sở Nội vụ sẽ lấy ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có) đối với việc đề nghị giải thể của Hội.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:

+ Công văn đề nghị cho phép giải thể hội (bản chính).

+ Nghị quyết giải thể hội (bản chính).

+ Bản kiểm kê tài sản, tài chính (bản chính).

+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có).

+ Có 05 số báo đăng thông báo thanh toán nợ của Hội.

- Thời hạn giải quyết: trong vòng 30 ngày làm việc.

+ Trong 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Nội vụ đăng báo việc xin giải thể của tổ chức Hội.

+ Sau 15 ngày kể từ ngày đăng báo, nếu không có người khiếu nại tố cáo, Sở Nội vụ làm thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian làm thủ tục: trong 03 ngày.

+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ký quyết định: trong 07 ngày kể từ ngày Sở Nội vụ trình hồ sơ.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hội tự giải thể trong các trường hợp sau đây: Hết thời hạn hoạt động; Mục tiêu đã hoàn thành hoặc theo đề nghị của quá 1/2 tổng số hội viên chính thức;

+ Có thông báo thanh toán nợ của Hội trên 05 số báo liên tiếp của địa phương.

+ Không có khiếu nại, tố cáo có liên quan đến hoạt động của Hội.

7. Cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có Ban sáng lập có từ 02 thành viên trở lên. Các sáng lập viên phải có đủ các điều kiện quy định tại điều 8; khoản 6 điều 10 Nghị định 148/2007/NĐ.CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện.

+ Có các điều kiện quy định tại điều 6 và điều 9 Nghị định 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện; mục II Thông tư 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 148/2007/NĐ-CP , bao gồm:

+ Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 2 Nghị định 148/2007/NĐ-CP.

+ Có cam kết đóng góp tài sản của cá nhân, tổ chức là sáng lập viên với Tài sản tối thiểu ban đầu được quy ra bằng tiền Đồng Việt Nam, quy định như sau:

+ Đối với Quỹ hoạt động trong phạm vi tỉnh: có giấy xác nhận của Ngân hàng, kho bạc về chứng từ, hóa đơn chứng minh tài sản tối thiểu ban đầu góp thành lập Quỹ tương đương 500.000.000 đồng Việt Nam (đối với Quỹ của các Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và Quỹ có vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài với cá nhân tổ chức Việt Nam thì tài sản ban đầu tối thiểu tương đương 5.000.000.000 đồng Việt Nam).

+ Đối với Quỹ hoạt động trong phạm vi huyện: Có giấy xác nhận của Ngân hàng, kho bạc về chứng từ, hóa đơn chứng minh tài sản tối thiểu ban đầu góp thành lập Quỹ tương đương 100.000.000 đồng Việt Nam (đối với Quỹ của các Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và Quỹ có vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài với cá nhân tổ chức Việt nam thì tài sản ban đầu tối thiểu tương đương 2.000.000.000 đồng Việt Nam).

+ Đối với Quỹ hoạt động trong phạm vi xã: Có giấy xác nhận của Ngân hàng, kho bạc về chứng từ, hóa đơn chứng minh tài sản tối thiểu ban đầu góp thành lập Quỹ tương đương 50.000.000 đồng Việt Nam (đối với Quỹ của các Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và Quỹ có vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài với cá nhân tổ chức Việt nam thì tài sản ban đầu tối thiểu tương đương 1.000.000.000 đồng Việt Nam).

+ Quỹ phải có Chủ tịch HĐQT và Giám đốc Quỹ là người Việt Nam.

+ Có dự thảo điều lệ đủ các nội dung tại Điều 11 Nghị định 148/2007/NĐ-CP ;

+ Có trụ sở và địa chỉ giao dịch cụ thể.

+ Tên gọi và biểu tượng Quỹ:

- Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên gọi và biểu tượng của Quỹ đã được đăng ký trước đó;

- Tên và biểu tượng không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

- Tên Quỹ phải viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm ra tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn.

9. Tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Tổ chức Quỹ chuẩn bị hồ sơ và thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) và việc chuẩn bị giải thể Quỹ 03 số liên tiếp trên báo của tỉnh.

Bước 2- Sau 15 ngày kể từ khi đăng số báo cuối cùng về việc kết thúc thanh toán nợ và không có người khiếu nại tố cáo, tổ chức Quỹ nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ (số 08-09 đường Nguyễn Biểu, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì thông báo cho cá nhân, tổ chức qua điện thoại ngay sau khi kiểm tra hồ sơ đồng thời gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.

Bước 3- Sau khi Sở Nội vụ nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định. Sở Nội vụ sẽ đăng 1 số báo thông báo trên báo của tỉnh về việc đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải thể Quỹ. Nếu sau 15 ngày kể từ khi đăng báo không có người khiếu nại tố cáo, Sở Nội vụ sẽ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép Quỹ tự giải thể.

Trong thời gian này, Sở Nội vụ sẽ lấy ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có) đối với việc đề nghị giải thể của Quỹ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Đơn đề nghị giải thể (bản chính).

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý về lý do giải thể (bản chính).

+ Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ (bản chính).

+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.

+ Quỹ thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 03 số báo liên tiếp ở địa phương.

+ Có 03 số báo đăng thông báo thanh toán nợ của quỹ.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trong 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Nội vụ đăng báo việc xin giải thể của tổ chức Quỹ

+ Sau 15 ngày kể từ ngày đăng báo, nếu không có người khiếu nại tố cáo, Sở Nội vụ làm thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian làm thủ tục: trong 03 ngày.

+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ký quyết định: trong 07 ngày kể từ ngày Sở Nội vụ trình hồ sơ.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Quỹ tự giải thể trong các trường hợp sau đây: Chấm dứt hoạt động theo quy định của Điều lệ quỹ; Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành; hoặc không còn khả năng về tài sản, tài chính để quỹ hoạt động.

+ Có Nghị quyết tự giải thể của Hội đồng quản lý quỹ.

+ Có thông báo thanh toán nợ của Quỹ trên 03 số báo liên tiếp của địa phương.

+ Không có khiếu nại, tố cáo có liên quan đến hoạt động của quỹ.

11. Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Tên gọi và biểu tượng mới của Quỹ:

+ Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên gọi và biểu tượng của Quỹ đã được đăng ký trước đó;

+ Tên và biểu tượng không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

+ Tên Quỹ phải viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm ra tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn.

* Nội dung dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung không trái quy định của Điều 11 Nghị định 148/2007/NĐ-CP và quy định của pháp luật.

13. Hợp nhất; sáp nhập; chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Đơn đề nghị về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; tên gọi mới của quỹ sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách;

+ Đề án tổ chức và hoạt động của quỹ.

+ Dự thảo Điều lệ quỹ;

+ Văn bản về trụ sở chính của quỹ (bản chính).

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất; sáp nhập; chia, tách quỹ (bản chính).

+ Báo cáo nhân sự Hội đồng quản lý quỹ và lý lịch tư pháp của Chủ tịch quỹ.

+ Biên bản thỏa thuận giữa các bên về tài chính quỹ (bản chính).

+ Phương án giải quyết tài sản, tài chính khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Tên gọi và biểu tượng mới của Quỹ:

+ Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên gọi và biểu tượng của Quỹ đã được đăng ký trước đó;

+ Tên và biểu tượng không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

+ Tên Quỹ phải viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm ra tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn.

* Nội dung dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung không trái quy định của Điều 11 Nghị định 148/2007/NĐ-CP và quy định của pháp luật.

* Thực hiện theo các quy định tại Điều 94, 95, 96 và 97 của Bộ Luật dân sự.

* Có ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên.

* Có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ngành và lĩnh vực mà quỹ hoạt động.

14. Đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Tên gọi và biểu tượng mới của Quỹ:

+ Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên gọi và biểu tượng của Quỹ đã được đăng ký trước đó;

+ Tên và biểu tượng không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

+ Tên Quỹ phải viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm ra tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn.

V. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC.

1. Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Đề án thành lập tổ chức có nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ (bản chính);

+ Tờ trình đề nghị thành lập tổ chức có nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ (bản chính);

+ Đề án thành lập tổ chức (bản chính);

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan chức năng có liên quan (bản chính);

+ Dự thảo Quy chế hoạt động của tổ chức;

+ Tờ trình đề nghị thành lập tổ chức (bản chính);

+ Dự thảo quyết định thành lập tổ chức.

2. Thẩm định việc giải thể tổ chức sự nghiệp nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Đề án giải thể tổ chức có nội dung theo quy định tại Điều 19 Nghị định 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ (bản chính);

+ Tờ trình đề nghị giải thể tổ chức có nội dung theo quy định tại Điều 19 Nghị định 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ (bản chính);

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan chức năng có liên quan (bản chính); các văn bản xác nhận của cơ quan chức năng về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (bản chính);

+ Dự thảo quyết định giải thể tổ chức.

3. Thẩm định việc tổ chức lại tổ chức sự nghiệp nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Đề án thành lập lại tổ chức có nội dung theo quy định tại Điều 19 Nghị định 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ (bản chính);

+ Tờ trình đề nghị thành lập lại tổ chức có nội dung theo quy định tại Điều 19 Nghị định 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ (bản chính).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan chức năng có liên quan (bản chính); các văn bản xác nhận của cơ quan chức năng về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (bản chính).

+ Dự thảo quyết định tổ chức lại tổ chức sự nghiệp.

VI. LĨNH VỰC TÔN GIÁO.

1. Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Ban Tôn giáo: 40 ngày, Sở Nội vụ: 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, Thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

2. Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 15 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, Thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.

+ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

+ Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Công văn 994/UB-VP ngày 01 tháng 4 năm 1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc lập lại thủ tục xin phép xây dựng, sửa chữa cơ sở tôn giáo theo đúng quy định.

3. Chấp thuận việc chia, tách tổ chức tôn giáo cơ sở.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 40 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

4. Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 53 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Là tổ chức của những người có cùng tín ngưỡng, có giáo lý, giáo luật, lễ nghi không trái với thuần phong, mỹ tục, lợi ích của dân tộc.

+ Có hiến chương, điều lệ thể hiện tôn chỉ, mục đích, đường hướng hành đạo gắn bó với dân tộc và không trái với quy định của pháp luật.

+ Có trụ sở, tổ chức và người đại diện hợp pháp.

+ Có tên gọi không trùng với tên gọi của tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

+ Có đăng ký hoạt động tôn giáo và hoạt động tôn giáo ổn định. Thời gian hoạt động tôn giáo ổn định được tính từ ngày tổ chức đó đăng ký hoạt động và được quy định như sau: 20 năm đối với tổ chức hình thành ở Việt Nam sau ngày Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo có hiệu lực; 01 năm đối với tổ chức đã hình thành ở Việt Nam từ 20 năm trở lên trước ngày Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo có hiệu lực.

+ Đối với tổ chức đã hình thành ở Việt Nam chưa đủ 20 năm đến ngày Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo có hiệu lực, thời gian hoạt động tôn giáo ổn định sẽ gồm số thời gian tổ chức đó có được từ lúc hình thành đến ngày Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo có hiệu lực cộng với thời gian tính từ thời điểm tổ chức đó đăng ký hoạt động cho đến khi đủ 20 năm.

5. Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Văn bản đăng ký của người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, trong đó nêu rõ: tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (bản chính);

+ Danh sách tu sĩ;

+ Nội qui, qui chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể (bản chính).

- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 53 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

6. Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 40 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

7. Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ.

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 10 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

8. Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 25 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phong chức, phong phẩm phải đáp ứng các điều kiện sau mới được nhà nước công nhận:

+ Là công dân Việt Nam, có tư cách đạo đức tốt.

+ Có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.

+ Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

9. Chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở, trung ương hoặc toàn đạo.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 15 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

10. Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Văn bản (đơn) đề nghị mở lớp Bồi dưỡng của tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ: tên lớp, địa điểm mở lớp, nhu cầu mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên người Việt Nam.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 25 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

11. Chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 25 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

12. Chấp thuận việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 40 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

13. Chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 40 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch,Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được nhà nước chấp thuận;

+ Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại Hiến chương, Điều lệ của tổ chức tôn giáo.

+ Có cơ sở vật chất, trụ sở của tổ chức.

+ Tên tổ chức tôn giáo dự kiến thành lập.

14. Xác nhận cơ sở tôn giáo hợp pháp (làm cơ sở cho Sở Tài nguyên - Môi Trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Ban tôn giáo: 07 ngày, Sở Nội vụ: 03 ngày).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ban Tôn giáo.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.

+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.

+ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

+ Thông tư liên tịch số 1646/2000/TTLT-TCĐC-TGCP ngày 30 tháng 10 năm 2000 của Tổng cục Địa chính - Ban Tôn giáo của Chính phủ hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên diện tích cơ sở tôn giáo đang sử dụng.

+ Quyết định số 1357/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về thực hiện trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

15. Chấp thuận thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý.

- Trình tự thực hiện:

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Tôn giáo nhận hồ sơ, Ban có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đề nghị tổ chức tôn giáo bổ sung, cung cấp thông tin liên quan cần thiết.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó: Sở Nội vụ: 25 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: sửa “Văn bản chấp thuận” thành: “Văn bản trả lời (chấp thuận hoặc không chấp thuận)”

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp: Tuỳ từng công việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ phối hợp cùng các ngành liên quan như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cùng xem xét, thống nhất trước khi tham mưu cơ quan thẩm quyền giải quyết.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

VII. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG

1. Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh

- Trình tự thực hiện:

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 32B Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu ).

+ Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

* Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định (thiếu, không hợp lệ, vv.), Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm hướng dẫn để các đơn vị, tổ chức làm lại hoặc bổ sung đúng với quy định.

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chuyển lên lãnh đạo Ban cho ý kiến chỉ đạo xử lý.

+ Phòng chuyên môn có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Ban trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, giải quyết.

+ Sau khi Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định trình Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, những hồ sơ không được Hội đồng xét duyệt khen thưởng thì 10 ngày sau khi họp Hội đồng, Ban Thi đua - khen thưởng sẽ thông báo cho đơn vị, tổ chức biết.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

+ Thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Văn bản đề nghị khen thưởng: (văn bản là Tờ trình đối với các cơ quan trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; văn bản là Công văn đối với các cơ quan, các ngành, đoàn thể Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

+ Biên bản họp Hội đồng thi đua - khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.

+ Báo cáo thành tích của các tập thể và cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định).

2. Cờ Thi đua cấp tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 32B Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

+ Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

* Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định (thiếu, không hợp lệ, vv.), Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm hướng dẫn để các đơn vị, tổ chức làm lại hoặc bổ sung đúng với quy định.

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chuyển lên lãnh đạo Ban cho ý kiến chỉ đạo xử lý.

+ Phòng chuyên môn có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Ban trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, giải quyết.

+ Sau khi Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định trình Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, những hồ sơ không được Hội đồng xét duyệt khen thưởng thì 10 ngày sau khi họp Hội đồng, Ban Thi đua - Khen thưởng sẽ thông báo cho đơn vị, tổ chức biết.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

+ Thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Văn bản đề nghị khen thưởng: (văn bản là Tờ trình đối với các cơ quan trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; văn bản là công văn đối với các cơ quan, các ngành, đoàn thể Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

+ Biên bản họp Hội đồng thi đua - khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.

+ Báo cáo thành tích của các tập thể được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định).

3. Danh hiệu Chiến sỹ Thi đua cấp tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh ( số 32B Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu ).

+ Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

* Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định (thiếu, không hợp lệ, vv.), Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm hướng dẫn để các đơn vị, tổ chức làm lại hoặc bổ sung đúng với quy định.

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chuyển lên lãnh đạo Ban cho ý kiến chỉ đạo xử lý.

+ Phòng chuyên môn có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Ban trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, giải quyết.

+ Sau khi Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định trình Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, những hồ sơ không được Hội đồng xét duyệt khen thưởng thì 10 ngày sau khi họp Hội đồng, Ban Thi đua - khen thưởng sẽ thông báo cho đơn vị, tổ chức biết.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

+ Thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Văn bản đề nghị khen thưởng: (văn bản là Tờ trình đối với các cơ quan trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; văn bản là Công văn đối với các cơ quan, các ngành, đoàn thể Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

+ Biên bản họp Hội đồng thi đua- khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.

+ Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng (kèm theo sáng kiến của cá nhân có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị).

4. Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.

- Trình tự thực hiện:

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh ( số 32B Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

+ Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

* Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định (thiếu, không hợp lệ, vv.), Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm hướng dẫn để các đơn vị, tổ chức làm lại hoặc bổ sung đúng với quy định.

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chuyển lên lãnh đạo Ban cho ý kiến chỉ đạo xử lý.

+ Phòng chuyên môn có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Ban trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, giải quyết.

+ Sau khi Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định trình Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, những hồ sơ không được Hội đồng xét duyệt khen thưởng thì 10 ngày sau khi họp Hội đồng, Ban Thi đua - khen thưởng sẽ thông báo cho đơn vị, tổ chức biết.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

+ Thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Văn bản đề nghị khen thưởng: (văn bản là Tờ trình đối với các cơ quan trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; văn bản là Công văn đối với các cơ quan, các ngành, đoàn thể Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

+ Biên bản họp Hội đồng thi đua- khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.

+ Báo cáo thành tích của các tập thể được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định).

5. Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc theo chuyên đề.

Hiệu chỉnh lại tên thủ tục hành chính, tên cũ là “Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương theo đợt hoặc theo chuyên đề”.

- Trình tự thực hiện:

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 32B Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu:

+ Hồ sơ đủ sẽ chuyển đến Phòng nghiệp vụ thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để thẩm định đề xuất lãnh đạo ban trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đủ, chưa đúng theo quy định, thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức làm lại hoặc bổ sung đúng quy định (nếu nhận trực tiếp) hoặc tham mưu lãnh đạo Ban có văn bản hướng dẫn (nếu nhận qua đường bưu chính) trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Ban Thi đua Khen thưởng thông báo kết quả đến đơn vị trình hồ sơ được biết (gửi quyết định đối với các Hồ sơ được khen, và gửi thông báo đối với những hồ sơ không được khen).

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Văn bản đề nghị khen thưởng: (văn bản là Tờ trình đối với các cơ quan trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; văn bản là Công văn đối với các cơ quan, các ngành, đoàn thể Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

+ Biên bản họp Hội đồng thi đua- khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.

+ Báo cáo thành tích của các tập thể và cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định ).

+ Các văn bản chỉ đạo của cấp trên (nếu có).

6. Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất.

- Trình tự thực hiện:

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 32B Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu:

+ Hồ sơ đủ sẽ chuyển đến Phòng nghiệp vụ thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để thẩm định đề xuất lãnh đạo ban trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đủ, chưa đúng theo quy định, thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức làm lại hoặc bổ sung đúng quy định (nếu nhận trực tiếp) hoặc tham mưu lãnh đạo Ban có văn bản hướng dẫn (nếu nhận qua đường bưu chính) trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Ban Thi đua Khen thưởng thông báo kết quả đến đơn vị trình hồ sơ được biết (gửi quyết định đối với các Hồ sơ được khen, và gửi thông báo đối với những hồ sơ không được khen).

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Văn bản đề nghị khen thưởng: (văn bản là Tờ trình đối với các cơ quan trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; văn bản là Công văn đối với các cơ quan, các ngành, đoàn thể Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

+ Báo cáo thành tích của các tập thể và cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định).

7. Xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng.

Hiệu chỉnh lại tên thủ tục hành chính, tên cũ là “Xác nhận khen thưởng (khen thưởng kháng chiến)”.

- Về trình tự thực hiện:

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 32B Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

+ Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu đủ sẽ chuyển đến Phòng nghiệp vụ thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để đề xuất lãnh đạo thụ lý hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đủ, đúng theo quy định, thì Công chức có trách nhiệm tiếp nhận hướng dẫn để cá nhân, tổ chức làm lại hoặc bổ sung đúng quy định (nếu nhận trực tiếp) hoặc tham mưu lãnh đạo Ban có văn bản hướng dẫn (nếu nhận qua đường bưu chính) trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

+ Trong quá trình thụ lý, nếu xác định hồ sơ không thuộc sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thì Ban Thi đua - Khen thưởng có thông báo bằng văn bản và hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến đúng địa phương quản lý hồ sơ để được xác nhận hoặc cấp đổi; nếu hồ sơ thuộc sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thì có văn bản xác nhận hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp đổi hiện vật khen thưởng theo quy định.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:

+ Đơn đề nghị xác nhận khen thưởng (trong đó ghi rõ tên người đề nghị, xác nhận khen thưởng huân chương các hạng,…v.v).

+ Đối với thủ tục xác nhận: Đơn đề nghị xác nhận (trong đơn ghi rõ tên người đề nghị, xác nhận khen thưởng huân chương các hạng,…v.v.).

+ Đối với thủ tục cấp đổi hiện vật khen thưởng: Phiếu đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng (theo mẫu quy định), bằng pho to kèm theo.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

* Đối với việc cấp đổi hiện vật khen thưởng: Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

* Đối với xác nhận khen thưởng: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

+ Cơ quan phối hợp: Trung tâm lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

- Về Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Phiếu đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng (mẫu số 1).

- Về căn cứ pháp lý:

+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 (đã được sửa đổi ngày 14 tháng 6 năm 2005);

+ Nghị định số 122/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2005 quy định Tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng.

+ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003 (đã được sửa đổi, bổ sung ngày 14 tháng 6 năm 2005);

+ Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện nghị định số 121/2005/NĐ-CP ;

+ Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

+ Công văn hướng dẫn số 24-TĐKT ngày 03 tháng 3 năm 1995 của Viện Thi đua - Khen thưởng (nay là Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).

 

MẪU SỐ 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

 

Kính gửi:

Bộ:
hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG

Họ và tên: …………hoặc tên đơn vị………………….

Năm sinh (nếu là cá nhân)

Quê quán:

Đã được tặng thưởng:

Theo quyết định số:............ ngày........tháng........năm.....

Của:

Số sổ vàng :

Lý do :

+ Được cấp lại

+ Được đổi :

Hiện vật :

+ Xin cấp lại

+ Xin đổi

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng; nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Ngày tháng năm
Người đề nghị ký tên

Ghi chú:

Hiện vật kèm theo nếu là xin đổi, hoặc chứng từ kèm theo (nếu có), nếu là xin cấp lại hiện vật khen thưởng.

Xác nhận của chính quyền địa phương
hoặc cơ quan quản lý cán bộ.

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG

I. LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ.

1. Cho phép đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ (số 08-09 đường Nguyễn Biểu, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). (Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì thông báo cho cá nhân, tổ chức qua điện thoại ngay sau khi kiểm tra hồ sơ đồng thời gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định).

Bước 3- Thẩm định hồ sơ:

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị, Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.     

Bước 4- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả giải quyết theo quy định.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

+ Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:

+ Đơn đề nghị cho phép đổi tên Hội (bản chính).

+ Nghị quyết Đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu về việc đổi tên Hội.

+ Biên bản Đại hội.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất hồ sơ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Nội vụ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận (nếu đồng ý) hoặc Văn bản trả lời (nếu không đồng ý)

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tên Hội không trùng lắp với Hội đã thành lập trước trên cùng địa bàn hoạt động.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

2. Cho phép đặt văn phòng đại diện, chi nhánh Hội có phạm vi hoạt động liên tỉnh hoặc toàn quốc.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ (số 08-09 đường Nguyễn Biểu, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). (Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì thông báo cho cá nhân, tổ chức qua điện thoại ngay sau khi kiểm tra hồ sơ đồng thời gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định).

Bước 3- Thẩm định hồ sơ:

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị, Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.     

Bước 4- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả giải quyết theo quy định.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

+ Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Đơn đề nghị cho phép đặt văn phòng đại diện, chi nhánh của Hội (bản chính), đơn xin phép nêu rõ:

* Sự cần thiết đặt văn phòng đại diện, chi nhánh của Hội.

* Số hội viên của Hội tập hợp được tại tỉnh và các hoạt động chính.

* Nơi đặt trụ sở (địa điểm, số điện thoại…)

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất hồ sơ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Nội vụ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính (nếu đồng ý) hoặc Văn bản trả lời (nếu không đồng ý)

- Lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có trụ sở;

+ Có hội viên tập hợp được tại địa phương;

+ Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh (trong đó có tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

3. Cho phép đặt văn phòng đại diện, chi nhánh của Quỹ tại tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ (số 08-09 đường Nguyễn Biểu, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). (Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì thông báo cho cá nhân, tổ chức qua điện thoại ngay sau khi kiểm tra hồ sơ đồng thời gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định).

Bước 3- Thẩm định hồ sơ:

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị, Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.     

Bước 4- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả giải quyết theo quy định.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

+ Thông qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Đơn đề nghị cho phép đặt văn phòng đại diện, chi nhánh của Quỹ (bản chính).

+ Văn bản chứng minh Quỹ có trụ sở làm việc và bản sao có công chứng văn bản định giá tài sản tối thiểu ban đầu, được quy ra đồng Việt Nam như quy định đối với Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh tại khoản 2, khoản 3, mục II của Thông tư 01/2004/TT-BNV .

+ Lý lịch tư pháp của người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

+ Văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Quỹ.

+ Bản sao giấy phép thành lập và công nhận điều lệ của Quỹ có công chứng.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất hồ sơ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Nội vụ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.    

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính (nếu đồng ý) hoặc Văn bản trả lời (nếu không đồng ý)

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Đối với chi nhánh hoặc văn phòng Đại diện Quỹ hoạt động trong phạm vi tỉnh: giấy xác nhận của Ngân hàng, kho bạc về chứng từ, hóa đơn chứng minh tài sản tối thiểu ban đầu góp thành lập Quỹ tương đương 500.000.000 đồng Việt Nam (đối với Quỹ của các Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và Quỹ có vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài với cá nhân tổ chức Việt nam thì tài sản ban đầu tối thiểu tương đương 5.000.000.000 đồng Việt Nam).

+ Đối với chi nhánh hoặc văn phòng đại diện Quỹ hoạt động trong phạm vi huyện: giấy xác nhận của Ngân hàng, kho bạc về chứng từ, hóa đơn chứng minh tài sản tối thiểu ban đầu góp thành lập Quỹ tương đương 100.000.000 đồng Việt Nam (đối với Quỹ của các Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và Quỹ có vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài với cá nhân tổ chức Việt nam thì tài sản ban đầu tối thiểu tương đương 2.000.000.000 đồng Việt Nam).

+ Đối với chi nhánh hoặc văn phòng đại diện Quỹ hoạt động trong phạm vi xã: giấy xác nhận của Ngân hàng, kho bạc về chứng từ, hóa đơn chứng minh tài sản tối thiểu ban đầu góp thành lập Quỹ tương đương 50.000.000 đồng Việt Nam (đối với Quỹ của các Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và Quỹ có vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài với cá nhân tổ chức Việt nam thì tài sản ban đầu tối thiểu tương đương 1.000.000.000 đồng Việt Nam).

+ Quỹ có phạm vi hoạt động trong toàn Quốc hoặc liên tỉnh (trong đó có tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

4. Cho phép vận động quyên góp, vận động tài trợ của Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ (số 08-09 đường Nguyễn Biểu, phường Thắng Tam, Thành phố Vũng Tàu).

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). (Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì thông báo cho cá nhân, tổ chức qua điện thoại ngay sau khi kiểm tra hồ sơ đồng thời gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định).

Bước 3- Thẩm định hồ sơ:

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị, Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.     

Bước 4- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.

Công chức có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả giải quyết theo quy định.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 14h00 đến 17h00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

+ Thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01(bộ) gồm:

+ Đơn đề nghị cho phép tổ chức vận động quyên góp, vận động tài trợ (bản chính).

+ Đề án tổ chức cuộc vận động quyên góp, vận động tài trợ.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất hồ sơ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Nội vụ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận (nếu đồng ý) hoặc Văn bản trả lời (nếu không đồng ý).

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Vận động quyên góp, vận động tài trợ để thực hiện mục đích hoạt động theo điều lệ của Quỹ và theo quy định của Pháp Luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.