Quyết định 4982/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 4982/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 23/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4982/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 291-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc ban hành Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 3612/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 721/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4982/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Trong những năm qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở tỉnh ta đã đạt được kết quả tích cực; đội ngũ cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, đoàn thể đã được đào tạo, bồi dưỡng tăng nhanh về số lượng, nâng lên về chất lượng, từng bước hình thành đội ngũ cán bộ, công chức chuẩn hóa về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị từ tỉnh đến cơ sở, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, trình độ quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
Để tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh và thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2020, cụ thể như sau:
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
- Cán bộ, công chức đang công tác trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); ở huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
- Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là viên chức).
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng.
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao kiến thức chuyên môn, năng lực quản lý, kỹ năng điều hành và thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2.2. Các mục tiêu cụ thể
- Đối với cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện
+ Tập trung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng - an ninh, tin học, ngoại ngữ. Phấn đấu đến năm 2020, 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
+ Bảo đảm hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
+ Đến năm 2020, 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; 90% công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
+ Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
+ Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
- Đối với viên chức:
+ Bảo đảm đến năm 2020, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
+ Đến năm 2020, ít nhất 70% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
+ Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
- Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
+ 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động.
+ Đại biểu được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.
II NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Về bồi dưỡng
a) Lý luận chính trị
- Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, cho các chức danh công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
- Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, đường lối của Đảng; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định.
b) Kiến thức quản lý nhà nước
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
- Cập nhật kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
c) Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
d) Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế.
đ) Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định; tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
2. Về đào tạo
a) Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học cho cán bộ, công chức cấp xã phù hợp với điều kiện và yêu cầu phát triển của từng vùng, miền.
b) Đào tạo trình độ đại học cho cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện trong trường hợp cơ quan, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại mà không thể bố trí được công việc phù hợp với chuyên môn đã được đào tạo trước đó.
c) Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
d) Khuyến khích tự học và đào tạo trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
(có nội dung, chương trình cụ thể tại phụ lục gửi kèm theo)
1. Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập, của viên chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
1. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan triển khai và thực hiện các nhiệm vụ được phân công; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các ngành, địa phương trong thực hiện Kế hoạch này.
- Rà soát số lượng, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng dự toán và đảm bảo kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
- Hàng năm, căn cứ vào Kế hoạch này và khả năng ngân sách, Sở Tài chính tham mưu báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức.
3. Trường Chính trị tỉnh:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và năng lực về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, xây dựng kế hoạch mở lớp hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức các lớp đào tạo trung cấp lý luận chính trị, các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã theo kế hoạch chung của tỉnh và đơn vị chủ trì thực hiện.
- Tích cực, chủ động nghiên cứu, đổi mới chương trình, tài liệu theo phân cấp; áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao năng lực quản lý và đổi mới đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng. Chú trọng phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc sử dụng, đánh giá chất lượng cán bộ sau đào tạo, bồi dưỡng.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, am hiểu thực tiễn, đáp ứng yêu cầu bồi dưỡng theo chức danh, vị trí việc làm.
4. Các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh:
- Tích cực, chủ động nghiên cứu, đổi mới chương trình, tài liệu theo phân cấp; áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên có năng lực, cơ cấu hợp lý; tăng cường sử dụng và phát huy tiềm năng, thế mạnh của đội ngũ giảng viên thỉnh giảng; nâng cao năng lực cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu, nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức theo Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 và Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
5. Các sở, ngành, địa phương có trách nhiệm:
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của cơ quan đơn vị theo yêu cầu của cơ quan chức năng và chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các cơ sở đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo của địa phương, đơn vị đã được phê duyệt.
- Phân công, sử dụng, tạo môi trường làm việc phù hợp cho cán bộ có trình độ sau đại học để cán bộ có điều kiện phát huy năng lực sở trường, chuyên môn đã được đào tạo.
- Sắp xếp, bố trí thời gian và tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng.
Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, yêu cầu các ngành, các địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả./.
CÁC NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4982/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Các hoạt động, sản phẩm |
Thời gian thực hiện/ hoàn thành |
1 |
Phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và trách nhiệm của các bên liên quan |
||||
1.1 |
Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Các cơ quan truyền thông, thông tấn, báo chí |
Các hội thảo, hội nghị, buổi phát thanh, truyền hình |
2016-2020 |
1.2 |
Nâng cao trách nhiệm của bản thân cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được đào tạo, bồi dưỡng; học và tự học, thực hiện học tập suốt đời |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Các cơ quan truyền thông, thông tấn, báo chí |
Các hội thảo, hội nghị, buổi phát thanh, truyền hình |
2016-2020 |
2 |
Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ, khoa học |
||||
|
Xây dựng cơ chế đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để bảo đảm trình độ quy định, không ngừng nâng cao trình độ, năng lực làm việc |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng |
2016-2020 |
3 |
Nâng cao năng lực hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
||||
3.1 |
Kế hoạch xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Kế hoạch và các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị |
2016-2020 |
3.2 |
Xây dựng Quy chế quy định trách nhiệm đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Quy chế của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2017 |
3.3 |
Đầu tư và xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Chủ trương đầu tư của UBND tỉnh |
2016-2020 |
4 |
Chương trình bồi dưỡng |
||||
4.1 |
Biên soạn các chương trình bồi dưỡng về đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp |
Trường Chính trị tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng |
2016-2020 |
4.2 |
Biên soạn các chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực hoạt động thực thi nhiệm vụ, công vụ. |
Trường Chính trị tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng |
2016-2020 |
5 |
Quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng |
||||
|
Tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng |
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng |
|
Báo cáo đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng |
2016-2020 |
6 |
Hợp tác quốc tế |
||||
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài cho cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh, cấp huyện và giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
|
Kế hoạch hàng năm |
2016-2020 |
Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp nông nghiệp an toàn và hữu cơ tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Hà Nội Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 22/07/2019
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án do Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực nhiệm kỳ 2011 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Ban Quản lý dịch vụ thủy lợi (hoạt động chuyên trách) trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở kiện toàn lại Ban Quản lý dịch vụ thủy lợi (hoạt động kiêm nhiệm) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2003 - 2005 Ban hành: 18/02/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bia Nghệ An thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành Công ty cổ phần Ban hành: 19/02/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 163/2000/QĐ-TTg thay đổi thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 25/02/2000 | Cập nhật: 20/05/2006