Quyết định 490/QĐ-BKHĐT năm 2011 về điều chỉnh giao dự toán chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: 490/QĐ-BKHĐT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành: 13/04/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 490/QĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIAO DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2011

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 518/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông báo điều chỉnh giao dự toán chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế năm 2011 như sau:

1. Thông báo giao dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm (Dự án vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm) năm 2011 cho Ngân hàng Chính sách Xã hội là 280 tỷ đồng.

Thông báo điều chỉnh giảm dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm (vốn đầu tư phát triển) năm 2011 đã giao cho các cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định số 27/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao nhiệm vụ và vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 27/QĐ-BKHĐT) là 280 tỷ đồng (theo Phụ lục I đính kèm).

2. Thông báo điều chỉnh giảm dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế năm 2011 đã thông báo cho Bộ Y tế theo Quyết định số 27/QĐ-BKHĐT là 5,4 tỷ đồng.

Thông báo giao bổ sung dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế (Dự án an toàn truyền máu) năm 2011 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là 5,4 tỷ đồng (theo Phụ lục II đính kèm).

Điều 2. Thông báo chỉ tiêu kế hoạch về mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 đã thông báo giao cho các cơ quan Trung ương, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại Quyết định số 27/QĐ-BKHĐT và Quyết định này cho các Bộ quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 (Phụ lục III, IV).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các hội, đoàn thể chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này; gửi báo cáo phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 trước ngày 20 tháng 4 năm 2011 và báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chế độ về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND; UBND, Sở KHĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị liên quan trong Bộ;
- Lưu: VT, TCTT (2b).

BỘ TRƯỞNG




Võ Hồng Phúc

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH GIẢM DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VIỆC LÀM NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

CƠ QUAN THỰC HIỆN

THÀNH TIỀN

 

Tổng cộng

280 000

A

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

265 500

I

VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC

72 000

1

Hà Giang

5 500

2

Tuyên Quang

5 500

3

Cao Bằng

5 000

4

Lạng Sơn

5 500

5

Lào Cai

5 500

6

Yên Bái

5 500

7

Thái Nguyên

4 500

8

Bắc Kạn

5 500

9

Phú Thọ

4 500

10

Bắc Giang

4 500

11

Hòa Bình

4 500

12

Sơn La

5 000

13

Lai Châu

5 500

14

Điện Biên

5 500

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

31 500

15

Hà Nội

1 500

16

Hải Phòng

2 000

17

Quảng Ninh

3 500

18

Hải Dương

2 500

19

Hưng Yên

3 000

20

Vĩnh Phúc

3 000

21

Bắc Ninh

3 000

22

Hà Nam

3 500

23

Nam Định

3 000

24

Ninh Bình

3 500

25

Thái Bình

3 000

III

MIỀN TRUNG

60 500

26

Thanh Hóa

6 000

27

Nghệ An

6 000

28

Hà Tĩnh

4 000

29

Quảng Bình

4 500

30

Quảng Trị

4 000

31

Thừa Thiên Huế

3 500

32

Đà Nẵng

2 000

33

Quảng Nam

4 500

34

Quảng Ngãi

4 000

35

Bình Định

3 500

36

Phú Yên

4 500

37

Khánh Hòa

4 500

38

Ninh Thuận

5 000

39

Bình Thuận

4 500

IV

TÂY NGUYÊN

26 500

40

Đăk Lăk

5 500

41

Đăk Nông

5 500

42

Gia Lai

5 500

43

Kon Tum

5 500

44

Lâm Đồng

4 500

V

ĐÔNG NAM BỘ

14 000

45

Hồ Chí Minh

1 500

46

Đồng Nai

1 500

47

Bình Dương

2 000

48

Bình Phước

3 500

49

Tây Ninh

4 000

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

1 500

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

61 000

51

Long An

4 000

52

Tiền Giang

4 500

53

Bến Tre

4 500

54

Trà Vinh

4 500

55

Vĩnh Long

4 500

56

Cần Thơ

4 500

57

Hậu Giang

5 000

58

Sóc Trăng

5 000

59

An Giang

5 000

60

Đồng Tháp

4 500

61

Kiên Giang

5 000

62

Bạc Liêu

5 000

63

Cà Mau

5 000

B

CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

14 500

1

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

1 500

2

Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

3 500

3

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

2 000

4

Hội Nông dân Việt Nam

2 000

5

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

1 500

6

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

2 000

7

Hội người mù Việt Nam

2 000