Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án xây dựng công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030
Số hiệu: 49/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Lê Minh Ngân
Ngày ban hành: 08/01/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TKCN ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 30/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;

Căn cứ Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020;

Quyết định số 1996/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-PCTT-TKCN ngày 20/10/2015 của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy;

Xét đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 4327/TTr-BCH ngày 26/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Đề án xây dựng công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030 tỉnh Quảng Bình với những nội dung như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Đầu tư xây dựng các công trình phòng, chống thiên tai thiết thực nhất trên địa bàn, làm cơ sở cho nhiệm vụ trước mắt và chiến lược lâu dài trong thực hiện ứng phó với thiên tai.

2. Từng bước bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị để nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các đơn vị.

3. Kết hợp chặt chẽ giữa quá trình thực hiện Quy hoạch ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn gắn với phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu củng cố quốc phòng - an ninh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, xây dựng công trình trọng tâm phục vụ nhiệm vụ trước mắt và kế hoạch lâu dài; mua sắm trang thiết bị và phát triển nâng cao năng lực về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, góp phần làm giảm thiẻu thiệt hại do sự cố, thiên tai gây ra; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình mới.

2. Mục tiêu cụ thể

a. Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ cho nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; các công trình trọng điểm ở các vùng trọng điểm về thiên tai trên địa bàn như: Các hồ đập xung yếu có nguy cơ sự cố, các công trình thuỷ lợi đã xuống cấp, nhà tránh lũ...

b. Về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030.

- Có 50% các đơn vị kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được đầu tư xây dựng đủ cơ sở vật chất, hạ tầng.

- Bảo đảm chi đầu tư ngân sách nhà nước đạt khoảng 60% cho nhu cầu xây dựng mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ và mức chi cho nhu cầu này đạt 90% đến năm 2030.

- Đến năm 2025 bảo đảm chi đầu tư ngân sách nhà nước cho nhu cầu xây dựng, mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đạt 70% và phấn đấu đạt 95% đến năm 2030.

III. NHIỆM VỤ

Nghiên cứu, rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, tính chất, phạm vi hoạt động của các tổ chức đang làm việc theo chế độ kiêm nhiệm liên quan đến lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Nghiên cứu sự biến đổi khí hậu đối với địa hình từng khu vực, tính năng hoạt động của các loại trang thiết bị..., trên cơ sở đó lập đề án xây dựng các công trình và mua sắm trang thiết bị bảo đảm thực hiện nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến cơ sở theo hướng thành lập cơ quan chuyên trách ở tỉnh đảm nhiệm các nhiệm vụ nêu trên, trình cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến chỉ đạo để thực hiện.

Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Bố trí, lồng ghép để thực hiện dự án đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm, thiết thực nhất để phục vụ cho nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

2. Đẩy mạnh nghiên cứu, đầu tư phát triển và áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn. Bảo đảm chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên: Mua sắm trang thiết bị phổ thông phục vụ “4 tại chỗ”; mua sắm trang thiết bị thiết yếu, chuyên dụng và cơ sở hạ tầng cho các đơn vị kiêm nhiệm thường trực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong từng tình huống cụ thể; dự trữ các trang thiết bị chuyên dụng, chiến lược bảo đảm khi có các tình huống xảy ra.

V. DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN; MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU, THÔNG DỤNG ĐƯA VÀO DỰ TRỮ; TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG PHỤC VỤ ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020

1. Danh mục đầu tư xây dựng cơ bản đến năm 2030

Chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030: (Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; vốn ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác).

(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)

2. Danh mục đầu tư mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030.

(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)

3. Danh mục đầu tư mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng chuyên dụng phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030

(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)

VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh

- Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện của các đơn vị, địa phương theo lộ trình; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương; đồng thời bố trí, lồng ghép các nguồn kinh phí, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch của các địa phương, đơn vị.

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các Sở, ngành liên quan xây dựng Đề án các công trình ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến cơ sở và những trang thiết bị về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh kiện toàn hệ thống tổ chức, quy định chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh bảo đảm cơ cấu tổ chức chính quy, biên chế đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ giúp Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chỉ đạo, điều hành hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hiệu quả.

2. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh kiện toàn, điều chỉnh bổ sung, quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp phù hợp với tình hình, đặc điểm của địa phương.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương hỗ trợ nguồn kinh phí thực hiện; đồng thời bố trí, lồng ghép các nguồn kinh phí, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh.

4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên phục vụ công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.

5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

- Phối hợp với Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTTT và TKCN tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch của các địa phương, đơn vị.

- Phối hợp với Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và các Sở, ngành liên quan trong việc xây dựng Đề án công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến cơ sở trình UBND tỉnh.

6. Các sở, ngành, địa phương

- Trên cơ sở các công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN được phê duyệt và tình hình thực tế nhu cầu xay dựng, mua sắm nhằm đảm bảo thực hiện tốt công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, tổng hợp, gửi Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh để báo cáo Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh cho ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán ngân sách cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn liên quan đến Sở, ngành, địa phương mình.

- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch và yêu cầu của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đánh giá, chịu trách nhiệm bảo đảm sử dụng hiệu quả các dự án đầu tư về cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và các nguồn vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của các Sở, ngành, địa phương được giao.

Điều 2. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
-
UBQG ƯPSCTTTKCN;
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- TV BCH PCTT-TKCN tỉnh;
- VP BCH PCT-TKCN tỉnh;
- Lưu: VT, CVNN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Ngân

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)

ĐVT: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

Dự kiến phân kỳ đầu tư đến năm 2030

Nhu cầu kinh phí

Giai đoạn 2021- 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

1

Cải tạo nâng cấp cơ sở làm việc Phòng Cảnh sát PCCC&CHCN

12.000

6.000

6.000

2

Xây dựng cơ sở làm việc Đội Cảnh sát PCCC&CHCN khu vực Bắc Quảng Bình

15.000

7.000

8.000

3

Xây dựng cơ sở làm việc Đội Cảnh sát PCCC&CHCN khu vực Nam Quảng Bình

20.000

10.000

10.000

4

Xây dựng cơ sở làm việc Đội Cảnh sát PCCC&CHCN khu vực Tuyên Hóa, Minh Hóa.

20.000

-

20.000

5

Xây dựng cầu cảng kiểm soát tại Trạm kiểm soát Biên phòng Roòn

6.500

6.500

 

6

Xây dựng cầu cảng kiểm soát tại Trạm kiểm soát Biên phòng Gianh

6.500

6.500

 

7

Xây dựng bến nghiêng hạ thủy ca nô tại phường Hải Thành - Đồng Hới

1.500

1.500

 

8

Xây dựng bến nghiêng hạ thủy ca nô tại xã Cảnh Dương - Quảng Trạch

1.500

1.500

 

9

Xây dựng nhà vượt lũ

100.000

50.000

50.000

10

Đầu tư nâng cấp hồ đập

70.000

40.000

30.000

11

Cầu Phú Nguyên Km 46+400 Đường tỉnh 559B

35.000

10.000

25.000

12

Cầu vượt lũ Thanh Long Km 46+900 Đường tỉnh 559B

30.000

10.000

20.000

13

Cầu vượt lũ Khe Ngát Km 7+500 Đường tỉnh 563

20.000

10.000

10.000

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐẦU TƯ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ ĐƯA VÀO DỰ TRỮ PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên trang thiết bị

Đơn vị tính

Dự kiến phân kỳ đến năm 2030

Tổng số

Giai đoạn 2021- 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

1

Xuồng tìm kiếm cứu nạn ST450

Chiếc

3

1

2

2

Ca nô tìm kiếm cứu nạn công suất 85CV (ST660)

Chiếc

2

1

1

3

Ca nô tìm kiếm cứu nạn công suất 25CV (ST450)

Chiếc

4

2

2

4

Máy đẩy 85CV

Chiếc

5

3

2

5

Máy đẩy 25CV

Chiếc

7

4

3

6

Nhà bạt: 60m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG).

Chiếc

50

25

25

7

Nhà bạt: 24,75m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG).

Chiếc

100

50

50

8

Nhà bạt: 16,75m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG).

Chiếc

100

50

50

9

Máy phát điện 10KVA-40KVA.

Chiếc

6

3

3

10

Thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng (có máy bơm công suất cao).

Bộ

10

5

5

11

Bộ CH, CN Thủy lực

Bộ

3

2

1

12

Bộ cắt phá bê tông

Bộ

3

1

2

13

Thiết bị cắt tách bằng hạt nổ

Bộ

4

2

2

14

Thiết bị dò tìm tổng hợp tìm kiếm nạn nhân bị chôn vùi

Cái

5

2

3

15

Máy phát hiện vật liệu nổ cầm tay (máy ngửi thuốc nổ)

Cái

3

2

1

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU THÔNG DỤNG, CHUYÊN DỤNG PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TTT

Loại trang thiết bị

Đơn vị tính

Dự kiến phân kỳ đến năm 2030

Số lượng

2021- 2025

2026 - 2030

I

Trang thiết bị Tìm kiến cứu nạn đường biển, đường thuỷ nội địa

1

Tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển có tốc độ cao, thời gian hoạt động liên tục 10 ngày, chịu được gió cấp 8. Đảm nhiệm khu vực 50 hải lý trở vào (theo mẫu tàu CN09)

Chiếc

1

1

 

2

Xe kéo Móc kết hợp Cẩu tự hành 15 tấn

Chiếc

1

1

 

3

Xuồng ST450

Chiếc

35

20

15

4

Xuồng ST660 - Máy 85CV

Chiếc

30

17

13

5

Xuồng ST750 vỏ nhôm

Chiếc

2

1

1

6

Thiết bị lặn đồng bộ

Bộ

20

10

10

7

Xuồng cứu sinh 10 người

Chiếc

5

3

2

8

Xuồng cứu sinh 20 người

Chiếc

5

3

2

9

Xuồng tắc ráng

Chiếc

30

20

10

10

Súng bắn đạn tín hiệu

Chiếc

08

4

4

11

Súng bắn dây mồi

Chiếc

10

5

5

12

Đạn tín hiệu

Quả

1.000

500

500

13

Đạn bắn dây mồi

Quả

1.000

500

500

14

Phao áo cứu sinh (Theo tiêu chuẩn DTQG)

Chiếc

1.000

500

500

15

Phao tròn cứu sinh các loại (Theo tiêu chuẩn DTQG)

Chiếc

1.000

500

500

16

Phao bè các loại (Theo tiêu chuẩn DTQG)

Chiếc

200

100

100

17

Máy đẩy các loại

Chiếc

30

20

10

18

Rọ thép

Chiếc

1.000

500

500

19

Cưa máy chạy xăng

Chiếc

4

2

2

20

Máy cắt sắt cầm tay

Chiếc

4

2

2

21

Đèn pha 12V-24V

Chiếc

4

2

2

22

Xuồng nhôm Crưm

Chiếc

2

1

1

23

Máy nạp điện

Chiếc

4

2

2

24

Bình điện 12V-100Ah

Chiếc

8

4

4

25

Áo mưa

Bộ

100

50

50

26

Ủng đi mưa

Chiếc

100

50

50

II

Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu

1

Tàu kéo 150 CV trở lên

Chiếc

2

2

 

2

Xuồng nhỏ để kéo phao quây

Chiếc

2

2

 

3

Bơm hút dầu tràn công suất 30m3/giờ

Bộ

1

1

 

4

Thùng chứa dầu động cơ đặt trên bờ. Dung tích 5m3

Cái

5

5

 

5

Lưới/vải lọc dầu SOS-1. Cuộn khổ rộng 1.52m, dài 76m

Cuộn

50

50

 

6

Phao quây chặn thấm dầu 20cm x 6m

Mét

600

600

 

7

Tấm thấm dầu 40cm x 50cm x 5mm. 100 tấm/kiện

Kiện

100

100

 

8

Sợi bông thấm dầu. Kiện 8kg

Kiện

100

100

 

9

Chất thấm và phân hủy sinh học dầu Enretech-1. Chuyên dùng để xử lý tại chổ dầu tràn ngấm xuống đất, cát, bờ biển, bãi tắm....bao 10kg

Bao

1.000

1.000

 

10

Máy xịt cao áp làm sạch bờ đá

Cái

5

5

 

11

Quần áo ứng phó sự cố tràn dầu

Bộ

200

200

 

III

Trang thiết bị chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

1

Xe chữa cháy các loại

Chiếc

3

1

2

2

Xe thang chữa cháy

Chiếc

2

1

1

3

Xe chuyên dùng hút khói

Chiếc

1

 

1

4

Quạt thổi khói

Chiếc

3

1

2

5

Máy bơm chữa cháy

Chiếc

10

5

5

6

Thiết bị hút cạn

Chiếc

2

1

1

7

Gầu múc nước chữa cháy chuyên dụng

Chiếc

3

1

2

8

Thiết bị thoát hiểm

Bộ

3

2

1

9

Đệm nhảy

Bộ

3

1

2

10

Mặt nạ dưỡng khí

Bộ

30

15

15

11

Bộ thở cá nhân

Bộ

30

15

15

12

Trang phục PCCC

Bộ

60

30

30

13

Ống tụt cứu người

Bộ

3

2

1

14

Thiết bị cảm biến âm thanh tìm kiếm người bị nạn

Bộ

3

1

2

15

Thiết bị cảm biến sử dụng sóng Radio tìm kiếm người bị nạn

Bộ

3

1

2

16

Thiết bị cảm biến Camera dò tìm kiếm người bị nạn

Bộ

3

2

1

17

Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trên cao

Bộ

3

2

1

18

Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trong không gian hạn chế

Bộ

2

1

1

19

Xe CH, CN chuyên dùng

Chiếc

2

1

1

20

Xe phá dỡ đa năng

Chiếc

2

1

1

21

Thiết bị báo nóng, báo cháy

Chiếc

2

1

1

IV

Trang thiết bị thông tin tìm kiếm cứu nạn

1

Nâng cấp, lắp đặt máy phát sóng ngắn, cực ngắn tại Văn phòng BCH PCTT & TKCN huyện và tinh

Bộ

8

4

4

2

Trang bị máy điện thoại gọi qua vệ tinh, phục vụ lãnh đạo BCH PCTT & TKCN huyện và tinh

Hệ thống

25

15

10

3

Máy ICOM sóng ngắn

Bộ

10

5

5

4

Máy bộ đàm cầm tay

Bộ

40

20

20

5

Pin máy bộ đàm (thay thế)

Cái

26

13

13

6

Ăc quy kín khí 12V/100Ah

Cái

10

5

5

V

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt

1

Xe chỉ huy PCLB-TKCN các loại

Chiếc

05

03

02

VI

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn khác

1

Máy định vị GPS

Chiếc

10

5

5

2

Máy phát điện

Chiếc

10

5

5

3

Máy phát điện có hệ thống đèn pha

Chiếc

6

3

3

4

Máy phát điện các loại (5KVA-40 KVA)

Chiếc

4

2

2

5

Thiết bị lọc nước

Chiếc

30

15

15

6

Ống nhòm các loại

Chiếc

30

15

15

7

Địa bàn

Chiếc

20

10

10

8

Nhà bạt cứu sinh các loại

Chiếc

20

10

10

9

Đèn chiếu sáng cá nhân

Chiếc

300

150

150

10

Thiết bị nhìn đêm

Chiếc

20

10

10

11

Nhà vệ sinh cơ động

Bộ

4

2

2

12

Cuốc

Chiếc

500

300

200

13

Xẻng

Chiếc

500

300

200

14

Dao

Chiếc

500

300

200

15

Camera

Bộ

10

5

5