Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết - tỷ lệ 1/500 Nhà máy nước Quảng Ngãi
Số hiệu: | 488/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 23/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT - TỶ LỆ 1/500 NHÀ MÁY NƯỚC QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 2034/SXD-KTQH&ĐT ngày 16/9/2016 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết - tỷ lệ 1/500 Nhà máy nước Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết - tỷ lệ 1/500 Nhà máy nước Quảng Ngãi, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy nước Quảng Ngãi.
2. Quy mô, phạm vi lập quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch Nhà máy nước có diện tích khoảng 13,811ha thuộc xã Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, huyện Tư Nghĩa và tuyến ống truyền tải có diện tích khoảng 3,815ha thuộc huyện Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi, cụ thể:
a) Giới cận:
- Phía Đông giáp với bãi bồi sông Trà Khúc (là khu vực xây dựng các công trình khai thác nước);
- Phía Tây giáp đất trồng trọt;
- Phía Bắc giáp đất trồng trọt;
- Phía Nam giáp nhánh sông nhỏ (sông Cùng) đổ ra sông Trà Khúc;
- Phía Tây Nam của khu đất giáp tuyến đường giao thông liên xã.
b) Tuyến ống truyền tải: chiều dài khoảng 6,5km; trong đó: khoảng 3,7km thuộc địa phận Tư Nghĩa, khoảng 2,8 km thuộc địa phận thành phố Quảng Ngãi.
(Diện tích quy hoạch bố trí nhà máy, tim tuyến bố trí đường ống được chuẩn xác trong quá trình khảo sát, lập đồ án quy hoạch)
c) Tỷ lệ bản đồ chính: 1/500.
Là khu vực khai thác nguồn nước thô, xử lý và cung cấp nước sạch cho thành phố Quảng Ngãi thông qua hệ thống hiện có của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch cho nhân dân thành phố Quảng Ngãi và các vùng lân cận.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần thiết phục vụ Nhà máy nước.
- Quy hoạch xây dựng các công trình của Nhà máy xử lý nước sạch và các công trình quản lý điều hành.
- Quy hoạch xây dựng hệ thống đường ống truyền tải cấp nước.
b) Nhiệm vụ:
- Đánh giá ưu điểm, tiềm năng, thế mạnh và những vấn đề tồn tại trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch và vùng phụ cận.
- Luận chứng các cơ sở hình thành và phát triển khu quy hoạch, dự báo quy mô công suất nhà máy, nhu cầu lao động, nhu cầu đất đai xây dựng cũng như hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch chi tiết các khu chức năng, định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
1 |
Sử dụng đất |
|
|
1.1 |
Đất nhà máy, kho tàng |
% |
≥ 55 |
1.2 |
Đất công trình hành chánh, dịch vụ |
% |
≥1 |
1.3 |
Đất kỹ thuật |
% |
≥1 |
1.4 |
Đất cây xanh |
% |
≥10 |
1.5 |
Đất giao thông |
% |
≥8 |
2 |
Tầng cao công trình |
|
|
2.1 |
Công trình công nghiệp |
Tầng |
1-2 |
2.2 |
Công trình công cộng, dịch vụ |
Tầng |
1-5 |
3 |
Mật độ xây dựng tối đa |
|
|
3.1 |
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa |
% |
50 |
3.2 |
Công trình nhà máy, kho tàng |
% |
70 |
3.3 |
Công trình hành chính, dịch vụ |
% |
40 |
3.4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
% |
40 |
4 |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
4.1 |
Tiêu chuẩn cấp nước: |
|
|
+ Cấp nước sinh hoạt + Cấp nước công trình công cộng |
Lít/người-ng.đ Lít/m2 sàn-ng.đ |
≥120 ≥2 |
|
4.2 |
Tiêu chuẩn cấp điện: |
|
|
+ Đất xây dựng công nghiệp + Kho tàng + Các công trình hành chính - dịch vụ |
KW/ha KW/ha w/m2sàn |
200-350 50 20-30 |
|
4.3 |
Thu gom nước thải và VSMT: |
|
|
+ Nước thải sản xuất % lượng nước cấp. + Chất thải rắn công nghiệp tấn/ngày/ha/đất xây dựng nhà máy |
% nước cấp tấn/ngày/ha |
80 0,5 |
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu:
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng phải làm rõ tính chất, chức năng, các yêu cầu riêng của khu vực lập quy hoạch, đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; phân tích các quy định của quy hoạch xây dựng có liên quan đến các khu vực quy hoạch; đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực (nếu có).
b) Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng nguồn nước và khả năng khai thác cho cấp nước; xác định quy mô, công suất nhà máy, công nhân, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo chức năng riêng.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; xác định chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với các khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.
đ) Định hướng hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ trong khu quy hoạch, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với khu quy hoạch;
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định cụ thể vị trí, quy mô bãi đỗ; hào và tuynel kỹ thuật (nếu có);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cụ thể;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng.
- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông thụ động (nếu có);
- Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;
- Đánh giá diễn biến môi trường trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch;
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường cho các khu vực chức năng; các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
g) Dự kiến sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
a) Thực hiện theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
b) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp, trong đó có các sơ đồ, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và các bản vẽ thu nhỏ khổ A3.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tuyến ống tỷ lệ 1/500.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8. Tiến độ thực hiện: tối đa 03 tháng - kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Công ty cổ phần Hoàng Thịnh Đạt có trách nhiệm:
a) Chỉnh sửa, bổ sung nhiệm vụ quy hoạch theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng.
b) Chỉ đạo, phối hợp đơn vị tư vấn triển khai theo đúng quy định và nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND huyện Tư Nghĩa, Giám đốc Công ty cổ phần Hoàng Thịnh Đạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010