Quyết định 4877/QĐ-UBND năm 2016 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: 4877/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Xuân Đại
Ngày ban hành: 07/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: An ninh quốc gia, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4877/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 07 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;

Căn cứ Quyết định 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;

Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP , ngày 28/3/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình s 2334/TTr-CAT-PA83, ngày 26/9/2016;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc phạm vi bí mật nhà nước được thiết lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự an ninh và phòng chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật Nhà nước trong khu vực, địa điểm đó. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam (sau đây gọi là người nước ngoài) muốn vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Quyết định này. Quyết định này không áp dụng đối với công dân Việt Nam được phép thường xuyên cư trú, làm việc ở khu vực cấm, địa điểm cấm.

Điều 2. Khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:

1. Khu vực cấm

- Trụ sở Tỉnh y Nghệ An;

- Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nghệ An;

- Trụ sở Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh Nghệ An;

- Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện của 17 huyện;

- Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Vinh;

- Trụ sở Thị ủy, HĐND, UBND 03 thị xã (Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa);

- Trụ sở Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An;

- Trạm phát sóng vô tuyến phát thanh thuộc Đài phát thanh - truyền hình Nghệ An tại đường Đào Tấn, thành phố Vinh, Nghệ An;

- Nút dẫn đường trục viễn thông liên tỉnh thuộc trung tâm vin thông I, Công ty VTN tại số 125, đường Đinh Công Tráng, thành phố Vinh;

- Nút dẫn đường trục viễn thông liên tỉnh thuộc trung tâm vin thông I, Công ty VTN tại khối 6, xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ, Nghệ An;

- Trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Nghệ An;

- Trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An;

- Trụ sở Công an tỉnh Nghệ An và các đơn vị trực thuộc đóng quân ngoài trụ sở Công an tỉnh;

- Trụ sở Cnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An và các đơn vị trực thuộc đóng quân ngoài trụ sở Cảnh sát Phòng cháy cha cháy tỉnh;

- Trụ sở Công an các huyện, thành phố, thị xã;

- Kho Xăng dầu Nghệ Tĩnh;

- Trụ sở Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội Vụ tỉnh Nghệ An;

- Trụ sở Cục dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh (Phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh);

- Kho dự trchiến lược quốc gia xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Yên Lý, xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Cầu Bùng, xã Diễn Kỷ, huyện Diễn Châu;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Chợ Sò, thị trấn Diễn Châu;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Quỳnh Hậu, huyện Quỳnh Lưu;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Vân Tụ, xã Liên Thành, huyện Yên Thành;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Chợ Bông, xã Viên Thành, huyện Yên Thành;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Yên Trung, xã Hợp Thành, huyện Yên Thành;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Chợ Sỏi, xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Hùng Tiến, huyện Nam Đàn;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Thái Sơn, huyện Đô Lương;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia thị trấn Thái Lão, huyện Hưng Nguyên;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia vùng Ga Vinh, phường Lê Lợi, thành phố Vinh;

- Kho dự trữ chiến lược quốc gia vùng Hưng Đông, phường Lê Li, thành phố Vinh;

- Kho dự trữ muối xã Qunh M, huyện Quỳnh Lưu.

2. Địa điểm cấm: Tượng đài Bác Hồ ở Quảng trường Hồ Chí Minh.

Điều 3. Bảo vệ khu vực cấm, địa điểm cấm

1. Khu vực cấm, địa điểm cấm phải có nội quy bảo vệ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó quy định. Công an tỉnh hướng dn cho các cơ quan, đơn vị xây dựng nội quy bảo vệ.

2. Sau khi Thtrưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó cho phép thì Công dân Việt Nam mới được vào khu vực cấm, địa điểm cấm

3. Người nước ngoài vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải có giấy phép của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Công an tỉnh.

Điều 4. Giao Công an tỉnh

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn toàn tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện việc cắm biển “Khu vực cấm” và “Địa điểm cấm” theo mẫu quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ Công an tại các khu vực, địa điểm được xác lập tại Điều 2 của Quyết định này.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự trù kinh phí cắm biển cấm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 98/2002/QĐ-UBND ngày 24/10/2002 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định các khu vực cấm và địa điểm cấm người nước ngoài cư trú, đi lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để b/cáo)
- Tổng Cục AN-BCA; (để b/cáo)
- Đ/c Bí thư tnh ủy; (để b/cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh; (để b/cáo)
- Các PCT UBND tnh;
- Chánh, Phó VPNC UBND tỉnh;
- Văn phòng và các ban Đng ca Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- Bí thư, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị;
- Các lực lượng vũ trang; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, THCN&DN trên địa bàn tỉnh;
- Phòng Nội chính (Đ/c Vinh-TP)
- Lưu VT UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại