Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Nam Định
Số hiệu: 486/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Phạm Đình Nghị
Ngày ban hành: 09/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 486/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 09 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;

Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều ca Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ Thông tư số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV , ngày 25/3/2015 ca liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT , ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.

Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 ca UBND tỉnh Nam Định về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT Nam Định;

Xét đề nghị ca Giám đốc SNông nghiệp và PTNT, tại Tờ trình số 06/TTr-SNN ngày 11/01/2016 và ca Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 231/TTr-SNV ngày 04/3/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. - Hợp nhất Phòng Chăn nuôi và Chi cục Thú y thành Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định s 2059/QĐ-UBND ngày 17/11/2011 của UBND tnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ;
-
Bộ NN&PTNT, VP Chính phủ;
- TT. Tnh ủy, TT HĐND tnh;
- Như điều 3;
- Công báo tnh, Website của tnh;
- Lưu: VP1, VP8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 486/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 ca y ban nhân dân tnh Nam Định)

Điều 1. Vị trí, chức năng

Chi cục Chăn nuôi và Thú y là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở giúp Giám đốc Sở tham mưu cho y ban nhân dân tnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật v chăn nuôi và thú y (bao gồm cả thú y thủy sản) trên địa bàn tnh, (sau đây gọi tt là Chi cục).

Chi cục chịu sự chđạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chăn nuôi, Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn.

Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; có trụ s, biên chế và kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định ca pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu, giúp Giám đốc SNông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đán, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kthuật về chăn nuôi, thú y đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

4. Về hướng dn sản xuất chăn nuôi:

a) Tham mưu, giúp Giám đốc SNông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sản xuất chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh, khc phục hậu quả thiên tai đi với chăn nuôi; xây dựng, tổ chức thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm;

b) Xây dựng quy hoạch chăn nuôi gắn với hệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cm và bảo qun sản phẩm chăn nuôi tại địa phương;

c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy trình về chăn nuôi áp dụng trên địa bàn tỉnh. Kim tra, thanh tra cơ ssản xuất được cấp giấy chứng nhận VietGAP và hoạt động đánh giá, chứng nhận VietGAP của tổ chức chứng nhận vchăn nuôi được chđịnh theo thm quyn; giải quyết khiếu nại liên quan đến chứng nhận VietGAP về chăn nuôi trên địa bàn theo quy định ca pháp luật; tập huấn VietGAP cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế trên địa bàn;

d) Tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch hoạt động sản xuất đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực chăn nuôi;

đ) Đề xuất kế hoạch xây dựng và phát triển các vùng chăn nuôi an toàn;

e) Giám sát, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện quy chế quản lý cơ ssản xuất chăn nuôi an toàn; tiêu chuẩn và quy chun kỹ thuật sn xuất chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phm.

5. Về quản lý giống vật nuôi:

a) Triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ca địa phương;

b) Tham gia qun lý quỹ gen vật nuôi, vi sinh vật dùng trong chăn nuôi theo quy định ca pháp luật;

c) Tham gia quản lý khảo nghiệm giống vật nuôi theo quy định;

d) Thực hiện công tác quản lý theo quy định về danh mục giống vật nuôi được phép sn xuất, kinh doanh; danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn; danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu trên địa bàn;

đ) Đôn đốc, hướng dn thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bhợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ slĩnh vực ging vật nuôi trong phạm vi địa phương;

e) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực giống vật nuôi thuộc phạm vi qun lý ca Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

g) Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con ging vật nuôi); môi trường pha chế, bo qun tinh, phôi vật nuôi để xuất khẩu;

h) Tổ chức thực hiện kế hoạch, qun lý, sử dụng qudự phòng thiên tai, dịch bệnh đối với giống vật nuôi trên địa bàn tnh theo quy định;

i) Tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm về giám định, bình tuyển đàn gia súc giống trên địa bàn; hướng dẫn cơ quan chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển đàn gia súc giống trên địa bàn.

6. Về quản lý thức ăn chăn nuôi:

a) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển và sử dụng thức ăn chăn nuôi tại địa phương sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn sử dụng thức ăn chăn nuôi có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường;

b) Tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn nâng cao chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh của thức ăn chăn nuôi, chương trình nâng cao năng sut, cht lượng và khả năng cạnh tranh thức ăn chăn nuôi ca địa phương;

c) Giám sát hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương;

d) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chun cơ slĩnh vực thức ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi trên địa bàn;

đ) Qun lý các mặt hàng thức ăn chăn nuôi trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam trong phạm vi địa phương theo quy định;

e) Tổ chức thực hiện qun lý các chất cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng trong sản xut, kinh doanh thức ăn chăn nuôi tại địa phương;

g) Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với thức ăn chăn nuôi để xuất khẩu.

7. Về môi trường chăn nuôi:

a) Tchức thực hiện chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; định kỳ tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường trong chăn nuôi;

b) Tổ chức thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong chăn nuôi trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

c) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi;

d) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi;

đ) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia về môi trường trong sản xuất chăn nuôi tại địa phương;

e) Đôn đốc, hướng dn thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực môi trường chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bhợp quy lĩnh vực môi trường chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

8. Về phòng, chống dịch bệnh động vật, thủy sản (sau đây gọi chung là dịch bệnh động vật):

a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật; chương trình kim soát bệnh lây từ động vật sang người; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật và tổng hợp, báo cáo kết quthực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất các bệnh động vật thuộc danh mục các bệnh phải kiểm tra theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống trên địa bàn tnh (trừ các cơ schăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống quốc gia, cơ sgiống có vốn đầu tư nước ngoài);

c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tiêm vắc xin phòng các bệnh bắt buộc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

d) Thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh cho động vật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát, phát hiện dịch bệnh động vật; hướng dn khoanh vùng, xử lý ổ dịch, tiêu độc khử trùng, phục hồi môi trường chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau khi hết dịch bệnh;

đ) Hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật; hướng dẫn mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là thú y cấp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các dịch mới và kim soát các dịch cũ;

e) Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tnh công bố dịch và công bố hết dịch bệnh động vật theo quy định pháp luật;

g) Phối hợp với cơ quan qun lý chuyên ngành về kiểm lâm trực thuộc S trong việc thẩm định điều kiện vệ sinh thú y và giám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tnh;

h) Giám sát hoạt động của các cá nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tnh và báo cáo về hoạt động hành nghề thú y theo quy định;

i) Yêu cu cá nhân, tổ chức hành nghề thú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật và huy động các cá nhân, tổ chức hành nghthú y trên địa bàn tnh tham gia tiêm vc xin phòng bệnh cho động vật, tham gia chống dịch bệnh động vật theo quy định;

k) Qun lý, sử dụng vật tư, hóa chất phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật từ ngun dự trữ quc gia, địa phương và các ngun khác.

9. Về xây dựng vùng, cơ san toàn dịch bệnh động vật:

a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình y ban nhân dân tnh phê duyệt dự án, chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tnh;

b) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về thú y đi với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

10. Về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y:

a) Thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước; kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật vận chuyển tại các Trạm Kiểm dịch đầu mối giao thông; qun lý, giám sát động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;

b) Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tại các cửa khu được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

c) Tổ chức thực hiện việc kiểm soát giết mổ động vật; quản lý, giám sát các cơ ssơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước;

d) Kiểm tra vệ sinh thú y đi với sản phẩm động vật ở dạng tươi sng, sơ chế và chế biến lưu thông trên thị trường; thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật; chất thi động vật tại các cơ sở chăn nuôi tập trung, cách ly kiểm dịch, thu gom, giết mổ động vật và các cơ sở sơ chế, chế biến, bo quản, kinh doanh sản phẩm động vật thuộc phạm vi qun lý;

đ) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo ủy quyn ca Cục Thú y; các cơ sở chăn nuôi tập trung; cơ ssản xuất, kinh doanh con giống (trừ các cơ schăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống quốc gia); cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ s, cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật; cơ sở, khu tập trung, cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

e) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y; hướng dn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm, biểu din thể thao, nghệ thuật;

g) Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với các cơ s có hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật, sản phẩm động vật, chất thi động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật không đ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyn, các vật dụng có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đtiêu chuẩn vệ sinh thú y;

h) Cấp và thu hồi trang sc phục kiểm dịch động vật; thu hồi thkiểm dịch viên động vật, biển hiệu kiểm dịch động vật theo quy định;

i) Phi hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá trình xây dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu; cơ sở, khu cách ly kiểm dịch động vt xuất, nhập khẩu.

11. Về qun lý thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất (sau đây gọi là thuc thú y) dùng trong thú y, trừ các sản phm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:

a) Quản lý việc kinh doanh, sử dụng thuốc thú y trên địa bàn tnh theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc thú y để phòng bệnh, cha bệnh, chng dịch bệnh cho động vật; thông báo danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế sử dụng, cm sử dụng theo quy định ca pháp luật;

c) Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;

d) Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tnh;

đ) Xử lý thuốc thú y giả, kém chất lượng, cm sử dụng, không có trong danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, không có nhãn mác hoặc có nhãn mác nhưng không đúng theo quy định ca pháp luật.

12. Về quản lý phí, lệ phí; cấp, thu hồi các loại chứng nhận, chng chhành nghề thú y sau đây:

a) Tiêm phòng, xét nghiệm (bao gồm cả xét nghiệm phi lâm sàng), chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật;

b) Phẫu thuật động vật;

c) Kinh doanh thuốc thú y;

d) Các hoạt động tư vn, dịch vụ khác có liên quan đến thú y;

đ) Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận về thú y theo quy định ca pháp luật;

e) Tổ chức qun lý việc thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí theo quy định ca pháp luật.

13. Tập huấn, bồi dưng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức, nhân viên chăn nuôi, thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chăn nuôi, thú y trên địa bàn tnh.

14. Tchức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chăn nuôi, thú y theo quy định ca pháp luật.

15. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, xúc tiến thương mại về chăn nuôi, thú y theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi, thú y; thm định chuyên ngành các chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy định ca pháp luật.

16. Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y.

17. Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình sản xuất chăn nuôi, thú y theo hướng dn ca Cục Chăn nuôi, Cục Thú y.

18. Tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính; qun lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp ca Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.

19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định ca pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

Điều 3. Tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.

- Chi cục trưng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động ca Chi cục.

- Phó Chi cục trưng là người giúp Chi cục trưng phụ trách một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ công tác được phân công.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp ca UBND tnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.

2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ

- Phòng Hành chính - Tổng hợp.

- Phòng Thanh tra, pháp chế:

- Phòng Quản lý giống và kỹ thuật chăn nuôi.

- Phòng Quản lý thuốc và thức ăn chăn nuôi.

- Phòng Quản lý dịch bệnh.

3. Các đơn vị trực thuộc

- Thành lập: Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y Hải Hậu.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y Giao Thủy.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y Xuân Trường.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y Trực Ninh.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y Nam Trực.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y Nghĩa Hưng.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y thành phố Nam Định.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y Mỹ Lộc.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y Vụ Bản.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y Ý Yên.

3.1. Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật

a. Chức năng:

Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật là đơn vị trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y, chịu sự chđạo, quản lý về chuyên môn nghiệp vụ và tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y; tham mưu giúp Chi cục trưng thực hiện nhiệm vụ chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật trên địa bàn. Trạm có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của Pháp luật.

b. Nhiệm vụ:

- Lập kế hoạch và hướng dn việc lấy mu, lưu mu, tiêu hủy mẫu thuộc diện kiểm soát giết mổ động vật; kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sn phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi theo quy định; Ly mẫu giám sát tình hình dịch tễ, dịch bệnh trên địa bàn tnh; Lấy mẫu kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ; lấy mẫu thẩm tra cơ san toàn dịch bệnh.

- Tiếp nhận mẫu và yêu cầu chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật, kiểm tra vệ sinh thú y.

- Chẩn đoán các bệnh phổ biến do vi trùng, siêu vi trùng, nấm mốc, ký sinh trùng, độc chất ... gây hại ở vật nuôi (bao gm: các bệnh ở gia súc, gia cầm, động vật cảnh ... trong đó có các bệnh lây sang người).

- Thử nghiệm kháng sinh đồ đối với các vi khuẩn gây bệnh phân lập được.

- Gửi mẫu bệnh phẩm, mẫu kiểm tra vệ sinh thú y lên cơ quan Trung ương trong trường hợp yêu cu xét nghiệm vượt quá năng lực chn đoán, xét nghiệm ca Trạm.

- Đề xuất, triển khai thực hiện các biện pháp phòng trị bệnh và xử lý ổ dịch bệnh động vật theo các quy định phòng, chng dịch hiện hành.

- Kiểm tra đánh giá sự ô nhim vi sinh vật, độc chất, tồn dư kháng sinh, kim loại nặng ... trong thịt, sa tươi, sản phm động vật làm thực phm cho người và đề xuất biện pháp xử lý theo pháp luật thú y hiện hành.

- Kiểm tra đánh giá sự ô nhiễm vi sinh vật, độc chất, kháng sinh, kim loại nặng, trong thức ăn chăn nuôi và đ xut biện pháp xử lý theo pháp luật thú y hiện hành.

- Kiểm tra đánh giá chất lượng, thành phần thuốc thú y và hiệu giá vắc xin, đề xuất biện pháp xử lý theo pháp luật thú y hiện hành.

- Thực hiện các dịch vụ trong chẩn đoán, điều trị, xét nghiệm trong lĩnh vực thú y, xét nghiệm trong lĩnh vực chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi. Chẩn đoán và điều trị bệnh cho động vật (kể cả động vật cảnh).

- Xây dựng quy định, thtục có liên quan đến công tác chẩn đoán - xét nghiệm; Tổng hợp, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ lĩnh vực công tác chuyên môn.

- Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ chẩn đoán, xét nghiệm, phòng chống dịch bệnh động vật và kim tra vệ sinh thú y cho nhân viên thú y cơ s.

- Thực hiện các chế độ tài chính và các chế độ khác theo quy định ca pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chi cục trưng.

c. Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật có Trạm trưởng và Phó trạm trưởng.

3.2. Trạm Chăn nuôi và Thú y

a. Chức năng:

Trạm chăn nuôi và thú y là đơn vị trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y, chịu sự chđạo, quản lý về chuyên môn nghiệp vụ và tổ chức của Chi cục chăn nuôi và Thú y; tham mưu giúp UBND huyện, thành ph và Chi cục trưng thực hiện công tác chăn nuôi và thú y trên địa bàn. Trạm có con dấu và tài khoản riêng đhoạt động theo quy định của Pháp luật.

b. Nhiệm vụ:

- Đề xuất và phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế về: Chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chương trình, dự án phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm về chăn nuôi, thú y trên địa bàn huyện.

- Tham mưu kế hoạch, chương trình liên quan công tác chăn nuôi, thú y, gồm: phòng, chống dịch bệnh động vật và thủy sn (tiêm phòng gia súc; theo dõi, giám sát, phát hiện, tổ chức bao vây, xử lý và dập tắt các dịch bệnh; qun lý các ổ dịch bệnh cũ; đăng ký chăn nuôi, hỗ trợ xử lý gia súc, gia cầm ...);

- Tham mưu xây dựng vùng, cơ san toàn dịch bệnh; công tác thú y phục vụ phát triển chăn nuôi; công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kim tra vệ sinh thú y, thuốc thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi; ngăn chặn giết mổ, kinh doanh vật nuôi, sn phẩm chăn nuôi trái phép; Công tác kiểm tra, thanh tra trên địa bàn.

- Đề xuất các biện pháp hướng dn và kiểm tra việc thi hành pháp luật về chăn nuôi, thú y trên địa bàn cp huyện và thực hiện xử lý vi phạm hành chính (lập biên bản, chuyển cơ quan thẩm quyền quyết định) đối với các trường hợp vi phạm có liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy định pháp luật.

- Báo cáo Chtịch UBND cấp huyện trước và sau khi tổ chức thực hiện các công việc sau đây: Kế hoạch, chương trình công tác hàng tháng, quý, năm; các chương trình, dự án v chăn nuôi, thú y. Kết quả tchức, triển khai thực hiện v công tác phòng, chng dịch bệnh động vật; chương trình công tác thú y phục vụ phát triển chăn nuôi; công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, ging vật nuôi, môi trường chăn nuôi. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật.

- Phối hợp với các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã thực hiện các công việc sau: Thanh tra, kim tra, giải quyết khiếu nại, tcáo về chăn nuôi, thú y theo quy định; công tác phòng, chng dịch bệnh động vật trên địa bàn; công tác thống kê chăn nuôi theo định kỳ; xử lý tiêu hủy động vật; xử lý vi phạm hành chính; tập hun, hướng dn vkỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ; an toàn thực phẩm; xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh; vận động, tuyên truyền pháp luật về chăn nuôi và thú y.

- Chịu sự chđạo, kiểm tra ca Chủ tịch UBND cấp huyện đối với nhiệm vụ sau: tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển chăn nuôi; phòng, chống dịch bệnh động vật; công tác quản lý giết mổ động vật, ngăn chặn, chống giết mổ trái phép; quy hoạch xây dựng các cơ sở giết mđộng vật, cơ sở sản xut, chế biến sản phm động vật; kim tra, thanh tra theo quy định của pháp luật; thống nhất nội dung công tác nh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn; xác minh, giải trình các nội dung khiếu nại, tố cáo ca tổ chức, công dân liên quan đến công tác chăn nuôi, thú y trên địa bàn.

- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất với Chi cục Thú y, UBND huyện về tình hình dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y sản phẩm động vật, quản lý thuốc thú y và các hoạt động khác có liên quan đến công tác chăn nuôi, thú y tại địa phương.

- Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Chủ tịch UBND cấp tnh, sự phân công của Chi cục trưng chi cục Chăn nuôi và Thú y và quy định pháp luật.

c. Trạm Chăn nuôi và Thú y có Trạm trưng và Phó trạm trưng.

4. Biên chế:

Biên chế của Chi cục nm trong tổng biên chế ca Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tnh giao theo kế hoạch hàng năm, trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có trách nhiệm:

- Sắp xếp, bố trí biên chế, cán bộ, công chức, viên chức ca Chi cục theo đúng quy định về phân công phân cấp ca UBND tỉnh.

- Chđạo Chi cục xây dựng Đề án vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác cụ thể của Chi cục theo hướng dẫn ca của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ.