Quyết định 485/QĐ-TTg phê duyệt và phân bổ kinh phí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2012 và 2013
Số hiệu: | 485/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 18/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012 VÀ 2013
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính (các công văn số: 17815/BTC-NSNN ngày 25 tháng 12 năm 2012, 2564/BTC-NSNN ngày 26 tháng 02 năm 2013) và Bộ Tài nguyên và Môi trường (công văn số 335/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 01 năm 2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phê duyệt và phân bổ 1.000 tỷ đồng (một nghìn tỷ đồng) cho 42 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo phụ lục đính kèm để thực hiện nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2012 và 2013. Việc quản lý và sử dụng kinh phí trên được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Nguồn kinh phí: từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách trung ương năm 2013 đã được Quốc hội quyết định (300 tỷ đồng) và ứng từ ngân sách trung ương (700 tỷ đồng). Giao Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan bố trí từ ngân sách trung ương để hoàn trả số kinh phí 700 tỷ đồng đã ứng nêu trên theo đúng quy định.
Điều 2. Bộ Tài chính thông báo số kinh phí bổ sung như đã nêu tại Điều 1 Quyết định này cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính: kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện và việc bố trí kinh phí từ nguồn thu tiền sử dụng đất của các địa phương để thực hiện nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của các địa phương; trên cơ sở báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện của các địa phương, thẩm định lại số kinh phí thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhu cầu kinh phí tổng thể giai đoạn 2012 - 2015 và các năm tiếp theo để làm cơ sở thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (phụ lục kèm theo) và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC, LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012 VÀ 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 485/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Kinh phí phân bổ hỗ trợ |
|
Tổng cộng |
1.000.000 |
1 |
Hà Giang |
30.000 |
2 |
Tuyên Quang |
30.000 |
3 |
Cao Bằng |
30.000 |
4 |
Lạng Sơn |
30.000 |
5 |
Lào Cai |
30.000 |
6 |
Yên Bái |
30.000 |
7 |
Thái Nguyên |
30.000 |
8 |
Bắc Kạn |
30.000 |
9 |
Phú Thọ |
30.000 |
10 |
Bắc Giang |
30.000 |
11 |
Hòa Bình |
30.000 |
12 |
Sơn La |
30.000 |
13 |
Lai Châu |
30.000 |
14 |
Điện Biên |
30.000 |
15 |
Thanh Hóa |
32.000 |
16 |
Nghệ An |
33.000 |
17 |
Hà Tĩnh |
30.000 |
18 |
Quảng Bình |
30.000 |
19 |
Quảng Trị |
20.000 |
20 |
Thừa Thiên Huế |
20.000 |
21 |
Quảng Nam |
20.000 |
22 |
Phú Yên |
20.000 |
23 |
Ninh Thuận |
20.000 |
24 |
Bình Thuận |
20.000 |
25 |
Đắk Lắk |
30.000 |
26 |
Đắk Nông |
30.000 |
27 |
Gia Lai |
30.000 |
28 |
Kon Tum |
30.000 |
29 |
Lâm Đồng |
15.000 |
30 |
Bình Phước |
20.000 |
31 |
Tây Ninh |
20.000 |
32 |
Hậu Giang |
30.000 |
33 |
Sóc Trăng |
20.000 |
34 |
Bạc Liêu |
20.000 |
35 |
Cà Mau |
20.000 |
36 |
Hà Nam |
10.000 |
37 |
Nam Định |
10.000 |
38 |
Ninh Bình |
10.000 |
39 |
An Giang |
10.000 |
40 |
Long An |
10.000 |
41 |
Hải Dương |
10.000 |
42 |
Thái Bình |
10.000 |