Quyết định 482/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án “Mở rộng các loại hình doanh nghiệp đăng ký trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” do UNI
Số hiệu: 482/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành: 07/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 482/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN DO TỔ CHỨC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP LIÊN HỢP QUỐC (UNIDO) TÀI TRỢ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát trin chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1686/BKHĐT-KTĐN ngày 24 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Mở rộng các loại hình doanh nghiệp đăng ký trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” do UNIDO tài trợ từ nguồn viện trợ không hoàn lại của Cục Kinh tế Liên bang Thụy Sỹ (SECO) với các nội dung chính sau:

1. Cơ quan chủ quản Dự án: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Mục tiêu dài hạn: Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi đối với khu vực tư nhân thông qua việc tăng cường năng lực cho Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và các Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc các Sở Kế hoạch và Đầu tư).

3. Mục tiêu ngắn hạn: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và các Phòng Đăng ký kinh doanh đủ khả năng cung cấp thông tin chính xác, có giá trị pháp lý về các tổ chức thương mại cho cộng đồng doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước và công chúng một cách độc lập, không phụ thuộc vào các nhà tài trợ quốc tế.

4. Các kết quả của Dự án:

- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thành lập và đăng ký doanh nghip được rà soát và sửa đổi để giảm thời gian đăng ký thành lập doanh nghiệp; xây dựng dự thảo luật mới về việc cho phép các tchức kinh doanh đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (TTĐKDNQG); cấp mã số doanh nghiệp thông qua Hệ thống TTĐKDNQG và lưu trữ, cung cấp báo cáo tài chính của doanh nghiệp (công ty c phn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nhà nưc).

- Hệ thống TTĐKDNQG được nâng cấp cho phép tích hp các loại hình doanh nghiệp mới, theo dõi việc tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý của các doanh nghip này, cấp mã số doanh nghiệp trên Hệ thống TTĐKDNQG, bsung công nghệ khai thác dữ liệu và cải thiện hệ thng báo cáo.

- Kế hoạch phát triển dài hạn của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh được xây dựng, bao gồm lộ trình cụ thể để từng bước phát triển bền vững về mặt tài chính nhờ vào lệ phí thu được và ngân sách nhà nước được phân b.

- Năng lực của cán bộ Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và Phòng Đăng ký kinh doanh được nâng cao thông qua các hoạt động đào tạo.

- Các chương trình nâng cao nhận thức cho các bên liên quan và cộng đồng được xây dựng và thực hiện.

- Báo cáo đánh giá Dự án được xây dựng trên cơ sở kết quả khảo sát trước khi Dự án bắt đầu và khi Dự án kết thúc.

- Các hoạt động về quản lý, kỹ thuật, vận hành và hỗ trợ khác được tổ chức thực hiện để thực hiện mục tiêu của Dự án.

5. Thời gian thực hiện: 48 tháng kể từ khi Dự án được phê duyệt.

6. Tổng kinh phí thực hiện Dự án: 5.450.000 USD, bao gồm:

- Vốn ODA viện trợ không hoàn lại: 4.750.000 USD

- Vốn đối ứng: 14.700.000.000 đồng (tương đương 700.000 USD), trong đó 6.300.000.000 đồng tiền mặt và hiện vật tương đương 8.400.000.000 đồng.

7. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:

- Đối với vốn ODA: cấp phát 100% từ ngân sách.

- Vốn đối ứng cho Dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tự bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan, hoàn thiện, phê duyệt và ký văn kiện Dự án với nhà tài trợ; tổ chức thực hiện Dự án theo các quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TTg CP, các PTTg;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao,
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: ĐMDN, TH; TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT (3).TA

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

- Văn kiện dự án được phê duyệt bởi Quyết định 629/QĐ-BKHĐT năm 2014

Căn cứ Quyết định số 482/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dự án “Mở rộng các loại hình doanh nghiệp đăng ký trên Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” do Tổ chức Phát triển công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO) tài trợ từ nguồn viện trợ không hoàn lại của Cục Kinh tế Liên bang Thụy Sỹ (SECO);
...
Điều 1: Phê duyệt Văn kiện dự án “Mở rộng các loại hình doanh nghiệp đăng ký trên Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” do Tổ chức Phát triển công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO) tài trợ từ nguồn viện trợ không hoàn lại của Cục Kinh tế Liên bang Thụy Sỹ (SECO) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: “Mở rộng các loại hình doanh nghiệp đăng ký trên Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia”

Tên Tiếng Anh: “Expansion of the national business registration system (NBRS) to new business entities”.

2. Tên nhà tài trợ: Tổ chức Phát triển công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO) tài trợ từ nguồn viện trợ không hoàn lại của Cục Kinh tế Liên bang Thụy Sỹ (SECO).

3. Cơ quan chủ quản: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

4. Chủ dự án: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh

5. Thời gian thực hiện: 48 tháng (2014-2018)

6. Địa điểm thực hiện: Toàn quốc

7. Mục tiêu và kết quả chủ yếu:

7.1. Mục tiêu:

7.1.1. Mục tiêu dài hạn:

Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi đối với khu vực tư nhân thông qua việc tăng cường năng lực cho Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và các Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc các Sở Kế hoạch và Đầu tư), các Bộ và cơ quan liên quan.

7.1.2. Mục tiêu ngắn hạn:

Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và các Phòng Đăng ký kinh doanh đủ khả năng cung cấp thông tin chính xác, có giá trị pháp lý về các tổ chức kinh doanh cho cộng đồng doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước và công chúng một cách độc lập, không phụ thuộc vào các nhà tài trợ quốc tế.

7.2. Kết quả chủ yếu:

- Kết quả 1: Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thành lập và đăng ký doanh nghiệp được rà soát và sửa đổi để giảm thời gian đăng ký thành lập doanh nghiệp; xây dựng dự thảo luật mới về việc cho phép các tổ chức kinh doanh đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (TTĐKDNQG); cấp mã số doanh nghiệp thông qua Hệ thống TTĐKDNQG và lưu trữ, cung cấp báo cáo tài chính của doanh nghiệp (công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nhà nước).

- Kết quả 2: Hệ thống TTĐKDNQG được nâng cấp cho phép tích hợp các loại hình doanh nghiệp mới, theo dõi việc tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý của các doanh nghiệp này, cấp mã số doanh nghiệp trên Hệ thống TTĐKDNQG, bổ sung công nghệ khai thác dữ liệu và cải thiện hệ thống báo cáo.

- Kết quả 3: Kế hoạch phát triển dài hạn của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh được xây dựng, bao gồm lộ trình cụ thể để từng bước phát triển bền vững về mặt tài chính nhờ vào lệ phí thu được và ngân sách nhà nước được phân bổ.

- Kết quả 4: Năng lực của cán bộ Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và Phòng Đăng ký kinh doanh được nâng cao thông qua các hoạt động đào tạo.

- Kết quả 5: Các chương trình nâng cao nhận thức cho các bên liên quan và cộng đồng được xây dựng và thực hiện.

- Kết quả 6: Báo cáo đánh giá Dự án được xây dựng trên cơ sở kết quả khảo sát trước khi Dự án bắt đầu và khi Dự án kết thúc.

- Kết quả 7: Các hoạt động về quản lý, kỹ thuật, vận hành và hỗ trợ khác được tổ chức thực hiện để thực hiện mục tiêu của Dự án.

8. Tổng vốn của dự án:

Tổng kinh phí thực hiện dự án là 5.450.000 USD, bao gồm:

- Vốn ODA viện trợ không hoàn lại: 4.750.000 USD

- Vốn đối ứng: 14.700.000.000 đồng (tương đương 700.000 USD), trong đó 6.300.000.000 đồng tiền mặt và hiện vật tương đương 8.400.000.000 đồng.

9. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:

- Đối với vốn ODA: cấp phát 100% từ ngân sách nhà nước.

- Vốn đối ứng cho dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tự chịu trách nhiệm bố trí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước

Điều 2: Giao Cục Quản lý đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện Dự án được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng các quy định hiện hành về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và yêu cầu của Dự án.

Điều 3: Giao Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định thành lập Ban Quản lý dự án; phối hợp với Văn phòng Bộ bố trí vốn đối ứng cho hoạt động của Dự án.

Điều 4: Các Ông/Bà Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại, Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Chánh Văn phòng Bộ và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Xem nội dung VB