Quyết định 48/1998/QĐ-UB thực hiện chế độ đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 48/1998/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Thiết Hùng |
Ngày ban hành: | 08/01/1998 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/1998/QĐ-UB |
Nha trang, ngày 08 tháng 01 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21-06-1994
- Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ở mỗi cấp ngày 25 tháng 6 năm 1996;
- Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định trợ cấp thêm ngoài sinh hoạt phí và trợ cấp hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn như sau:
1. Đối tượng, số lượng và mức trợ cấp thêm ngoài sinh hoạt phí:
- Cán bộ được hưởng trợ cấp thêm ngoài sinh hoạt phí bao gồm:
Cán bộ được bố trí trong số lượng theo Quy định 50/CP ngày 26-07-1995 của Chính phủ, Văn bản 1592/UB ngày 02-12-1995 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa (bao gồm cán bộ Đảng, chính quyền và trưởng các đoàn thể nhân dân); Phó chỉ huy Quân sự chuyên trách xã, phường, thị trấn và Phó Công an xã.
- Số lượng cán bộ được hưởng trợ cấp thêm ngoài sinh hoạt phí tối đa cho từng xã như sau:
* Xã có dưới 10.000 dân: 17 đến 19 người
* Xã có từ 10.000 đến 20.000 dân: 19 đến 21 người
* Xã có trên 20.000 dân: Không quá 25 người
- Mức trợ cấp thêm ngoài sinh hoạt phí nhằm bảo đảm tổng mức sinh hoạt phí và mức trợ cấp thêm đối với từng chức danh cán bộ (chưa tính phụ cấp tái cử) như sau:
* Bí thư Đảng ủy (hoặc Bí thư Chi bộ xã nơi chưa có Đảng ủy): 310.000 đ/tháng
* Phó Bí thư Đảng ủy, (Phó Bí thư Chi bộ xã), Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân xã: 300.000 đ/tháng
* Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân, Chủ tịch ủy ban Mặt trận, Trưởng các đoàn thể nhân dân (Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội nông dân), Trưởng Công an xã, Xã đội trưởng: 270.000 đ/tháng
- Các chức danh khác đã qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: 230.000 đ/tháng
- Cán bộ mới bố trí chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: 170.000
2. Đối tượng và mức trợ cấp hoạt động phí:
Cán bộ được hưởng trợ cấp hoạt động phí là cán bộ xã chưa được hưởng chế độ sinh hoạt phí, mức trợ cấp hoạt động phí cho từng chức danh cán bộ như sau:
- Phó Chủ tịch ủy ban Mặt trận, Phó các đoàn thể nhân dân xã, phường, thị trấn: 120.000 đ/tháng/1 đoàn thể.
- Trưởng thôn kiêm Bí thư Chi bộ thôn (khóm, bản): 100.000 đ/tháng
- Trưởng thôn: 80.000 đ/tháng
- Phó trưởng thôn: 60.000 đ/tháng/1 thôn.
Điều 2: - Số lượng cán bộ, mức trợ cấp thêm ngoài sinh hoạt phí, mức trợ cấp hoạt động phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn được thực hiện từ 01 tháng 01 năm 1998. Mức trợ cấp hoạt động phí đối với trưởng thôn nêu tại mục 2 Điều 1 trên đây thay cho mức trợ cấp đối với trưởng thôn được quy định tại "Quy chế tạm thời về tổ chức thôn và nhiệm vụ, quyền hạn của truởng thôn" ban hành kèm theo Quyết định 397/UB ngày 24-02-1997 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Chế độ sinh hoạt phí và trợ cấp nói trên do ngân sách xã, phường, thị trấn đài thọ và được hạch toán, quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3: - Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Nha Trang thi hành quyết định này.
|
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ |