Quyết định 47/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục thú y do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: 47/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
Ngày ban hành: 01/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2011/QĐ-UBND

o Cai, ngày 01 tháng 12 m 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2011/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cấu tổ chức cua Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 467/TTr-SNV ngày 23/11/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ Điều II, Điều III, Quyết định số 57/QĐ-UB, ngày 05/12/1991 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Chi cục Thú y trực thuộc sở Nông lâm nghiệp tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chi cục Trưởng Chi cục Thú y tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

QUY ĐỊNH

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2011/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai)

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Chi cục Thú y là tchức trực thuộc SNông nghiệp và Phát trin nông thôn, giúp Giám đốc SNông nghiệp và Phát trin nông thôn tham mưu cho Uban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thú y (bao gồm cả thú y thủy sản) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Chi cục Thú y có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

3. Chi cục Thú y chịu sự chđạo, qun lý v tchức, biên chế và hoạt động của sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn; đng thời chịu sự hướng dn, kim tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn.

4. Trụ sở đặt tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Tham mưu, giúp Giám đốc SNông nghiệp và Phát trin nông thôn trình cp có thm quyn ban hành các văn bn quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đán, dự án, tiêu chun, quy chun kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật vchuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

2. T chức thực hiện các văn bn quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đán, dự án, tiêu chun, quy chun kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật vthú y đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyn, ph biến pháp luật vchuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi qun lý.

3. Trình Giám đốc SNông nghiệp và Phát trin nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thm quyn các văn bn cá biệt vchuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

4. Phòng, chng dịch bệnh động vật:

a) Tchức kim tra, giám sát việc thực hiện các dự án, chương trình khng chế, thanh toán dịch bệnh động vật và tng hợp, báo cáo kết quthực hiện;

b) Kim tra, giám sát định kỳ hoặc đột xut các bệnh động vật thuộc Danh mục các bệnh phải kim tra theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống quốc gia);

c) Tchức kim tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tiêm vác xin phòng các bệnh bt buộc theo quy định ca Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

d) Thực hiện việc chn đoán, xét nghiệm và điu trị bệnh cho động vật; kim tra, giám sát việc thực hiện các quy định v phòng, chng dịch bệnh động vật; điu tra, giám sát, phát hiện dịch bệnh động vật; hướng dn khoanh vùng, xử lý dịch, tiêu độc khử trùng, xử lý dịch, phục hi môi trường chăn nuôi sau khi hết dịch bệnh;

đ) Hướng dn các biện pháp về phòng, chng dịch bệnh; hướng dn mạng lưới thú y xã, phường, thị trn (sau đây gọi là thú y cp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xlý các dịch mới và kim soát các dịch cũ;

e) Báo cáo SNông nghiệp và Phát trin nông thôn đnghị Chủ tịch U ban nhân dân tnh công bdịch và công b hết dịch động vật;

g) Phi hợp với Chi cục Kim lâm trong việc thm định điu kiện vệ sinh thú y và giám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh;

h) Huy động các cá nhân, tchức hành nghthú y trên địa bàn tnh tham gia tiêm vc xin phòng bệnh cho động vật, tham gia chng dịch bệnh động vật;

i) Yêu cu cá nhân, tchức hành ngh thú y cung cp thông tin v tình hình dịch bệnh động vật và báo cáo vhoạt động hành nghthú y theo quy định.

5. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:

a) Tham mưu, giúp Giám đốc S Nông nghiệp và Phát trin nông thôn trình Uban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án, chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch trên địa bàn tỉnh;

b) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

6. Kim dịch động vật, sản phm động vật; kim soát giết m; kim tra vệ sinh thú y:

a) Thực hiện việc kim dịch động vật, sn phm động vật lưu thông trong nước; quản lý, giám sát động vật, sản phm động vật nhập khu sau thời gian cách ly kim dịch;

b) Kim dịch động vật, sn phm động vật xut khu, nhập khu, tạm nhập tái xut, tạm xut tái nhập, chuyn khu, quá cnh lãnh thViệt Nam tại các ca khu được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

c) Tchức thực hiện việc kim soát giết mđộng vật; sơ chế, bo qun, kinh doanh sản phm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước;

d) Kim tra vệ sinh thú y đi với sn phm động vật ở dạng tươi sng và sơ chế lưu thông trên thị trường; thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sn xut thức ăn chăn nuôi có nguồn gc từ động vật; cht thi động vật từ các cơ schăn nuôi tập trung, cơ sở giết m, sơ chế động vật thuộc phạm vi quản lý;

đ) Kim tra điu kiện vệ sinh thú y và cp giy chứng nhận vệ sinh thú y đi với các cơ sở chăn nuôi tập trung; cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống quốc gia); cơ sở giết mđộng vật, cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ sở, cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế; cơ sở, khu tập trung, cách ly kim dịch động vật, sản phẩm động vật, vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo ủy quyền của Cục Thú y;

e) Kim tra điu kiện vệ sinh thú y; hướng dn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội chợ, trin lãm, biu din ththao, nghệ thuật;

g) Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đi với các cơ sơ có hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyn, dụng cụ chứa đựng động vật, sản phẩm động vật, chất thải động vật; xử lý động vật, sản phm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyn, các vật dụng có liên quan đến động vật, sn phm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y;

h) Cp và thu hi trang phục kim dịch; thu hi th kim dịch viên động vật, bin hiệu kim dịch động vật theo quy định;

i) Phi hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Thú y thm định địa đim, điu kiện vệ sinh thú y trong quá trình xây dựng cơ sở giết mđộng vật, sơ chế, bảo quản sản phm động vật phục vụ xut khu, khu cách ly kim dịch động vật xut, nhập khu.

7. Qun lý thuốc thú y, chế phm sinh học, vi sinh vật, hóa cht (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong thú y, trừ các sản phm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong thủy sản:

a) Quản lý việc kinh doanh, sử dụng thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dn sdụng các loại thuốc thú y đphòng bệnh, chữa bệnh, chng dịch bệnh cho động vật;

c) Thm định điu kiện vệ sinh thú y đi với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;

d) Kim tra và cp giy chứng nhận đủ điu kiện kinh doanh thuốc thú y đi với cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh.

8. Cp, thu hi các loại chứng ch hành ngh thú y sau đây:

a) Tiêm phòng, xét nghiệm (bao gm cxét nghiệm phi lâm sàng), chn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật;

b) Phẫu thuật động vật;

c) Kinh doanh thuốc thú y;

d) Các hoạt động tư vn, dịch vụ khác có liên quan đến thú y.

9. Cp, thu hi các loại giy chứng nhận vthú y theo quy định của pháp luật.

10. Tchức quản lý việc thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

11. Đào tạo, bi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục.

12. Tập hun, bi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật về thú y cho nhân viên thú y cấp xã và các tchức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thú y trên địa bàn tỉnh.

13. Tchức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thú y theo quy định chung của pháp luật.

14. Tchức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế vthú y theo quy định; nghiên cứu, trin khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về thú y.

15. Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về thú y theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thú y.

16. Báo cáo định kỳ và đột xut vtình hình dịch bệnh động vật, kim dịch động vật, sn phm động vật, kim soát giết m, kim tra vệ sinh thú y, qun lý thuốc thú y và các hoạt động khác liên quan đến thú y theo hướng dẫn của Cục Thú y.

17. Quản lý tchức, biên chế, công chức, viên chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục theo phân cp ca Giám đốc Sơ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn và quy định của pháp luật.

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc SNông nghiệp và Phát trin nông thôn giao.

Điu 3. V tchức bộ máy và biên chế

1. Lãnh đạo Chi cục:

a) Chi cục có Chi cục Trưởng và không quá 03 Phó Chi cục trưởng;

b) Chi cục Trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;

c) Việc bnhiệm, min nhiệm, cách chức Chi cục Trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của y ban nhân dân tỉnh.

2. Các Phòng chuyên môn, nghệp vụ:

- Phòng Hành chính – Tng hợp;

- Phòng Dịch tễ thú y;

- Phòng Kim dịch động vật;

- Phòng Thú y cộng đng.

3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, gm:

- Trạm Thú y các huyện, thành ph;

- Trạm Chn đoán, xét nghiệm và điu trị bệnh động vật (có quyết định thành lập riêng);

Chi cục Trưởng Chi cục Thú y có trách nhiệm xây dựng chức năng, nhiệm vụ cụ thcho từng phòng chuyên môn và xây dựng quy chế làm việc cua cơ quan trình Giám đốc SNông nghiệp và Phát trin nông thôn phê duyệt.

4. Biên chế:

Biên chế ca Chi cục Thú y thuộc biên chế qun lý nhà nước và biên chế sự nghiệp do Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm theo đề nghị của Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triên nông thôn và Giám đốc SNội vụ.

Điều 4. Giám đốc sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Trưởng Chi cục Thú y tỉnh Lào Cai có trách nhiệm tchức trin khai thực hiện quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc, phát sinh cn điu chỉnh, Giám đốc SNông nghiệp và Phát trin nông thôn phi hợp với Giám đốc SNội vụ báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.