Quyết định 4695/QĐ-BYT năm 2013 về bộ công cụ đánh giá bệnh viện an toàn trong tình huống khẩn cấp và thảm họa
Số hiệu: 4695/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Phạm Lê Tuấn
Ngày ban hành: 21/11/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4695/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN AN TOÀN TRONG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP VÀ THẢM HỌA

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ công cụ đánh giá Bệnh vin an toàn trong tình hung khn cp và thm ha”.

Điều 2. Bộ công c đánh giá Bnh vin an toàn trong tình huống khn cp và thảm họa áp dng cho các bnh vin công lp và ngoài công lập t đánh giá khnăng đáp ứng, đảm bo an toàn và hoạt động liên tục ca bnh vin trong tình huống khẩn cấp và thm ha.

Điều 3. Giao Cc trưng Cc Quản lý Khám, cha bnh chịu tch nhiệm hưng dn, ch đo, theo dõi, giám sát, tổng hp kết qu t đánh giá ca các bnh vin đbáo cáo B trưng B Y tế.

Điều 4. Quyết đnh này hiu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ và các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng của Bộ Y tế; Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Thủ trưởng Y tế các bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- NĐiều 5;
- Btrưng (để báo cáo);
- Các đ/c Thtrưng (để ch đạo);
- Website Bộ Y tế; Website Cục QLKCB;
- Lưu: VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Phm Tun

 

BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN AN TOÀN TRONG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP VÀ THẢM HỌA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4695/QĐ-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Giới thiệu

Việt Nam là một trong mười quốc gia có số lượng thảm họa tự nhiên và số người bị ảnh hưởng bởi thảm họa tự nhiên (thiên tai) lớn nhất trên thế giới. Mỗi năm, thiên tai đã phá hủy hoặc làm thiệt hại hàng chục cơ sở y tế, trong đó có các bệnh viện. Bệnh viện có vai trò quan trọng trong việc khám chữa bệnh cho nhân dân không chỉ trong điều kiện bình thường, mà còn trong điều kiện có thiên tai, thảm họa xảy ra, khi mà bản thân bệnh viện cũng có thể bị ảnh hưởng.

Trong bối cảnh thiên tai có chiều hướng tăng cả về số lượng và cường độ, bệnh viện cũng đứng trước nhiều nguy cơ chịu tác động của thiên tai hơn. Vì vậy, Tổ chức Y tế thế giới đã khởi xướng chiến dịch bệnh viện an toàn (BAVT) trong tình huống khẩn cấp, với mục đích nâng cao nhận thức và hành động nhằm:

a) Bảo vệ tính mạng của người bệnh và nhân viên y tế, thông qua việc bảo đảm bền vững về kết cấu và phi kết cấu của bệnh viện;

b) Bảo đảm duy trì cung cấp các dịch vụ y tế trong và ngay sau khi thảm họa xảy ra;

c) Tăng cường năng lực quản lý tình huống khẩn cấp của nhân viên y tế.

Bộ công cụ đánh giá BVAT trong tình huống khẩn cấp và thảm họa được Tổ chức y tế thế giới (WHO) xây dựng nhằm hướng dẫn các bệnh viện tự đánh giá khả năng đáp ứng và đảm bảo an toàn cũng như hoạt động liên tục của bệnh viện trong tình huống khẩn cấp và thảm họa. Bộ công cụ này đã được thử nghiệm tại hơn 100 bệnh viện của Việt Nam. Trong quá trình thử nghiệm, một số tiêu chí không phù hợp với hoàn cảnh của Việt Nam đã được loại bỏ, nhiều tiêu chí đã được điều chỉnh cho dễ hiểu hơn. Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế đã mời các chuyên gia đến từ các bệnh viện, viện và cơ sở đào tạo, nghiên cứu của Bộ Y tế và các Bộ ngành liên quan để rà soát và chỉnh sửa bộ công cụ này. Bộ Y tế ban hành bộ công cụ này để các bệnh viện sử dụng tự đánh giá nhằm phát hiện những khu vực, dịch vụ dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, làm cơ sở cho việc áp dụng các biện pháp nhằm giảm tính dễ bị ảnh hưởng (vulnerability) của bệnh viện, qua đó tăng cường an toàn bệnh viện trong tình huống khẩn cấp và thảm họa.

Bộ công cụ gồm 307 tiêu chí, chia làm 4 nhóm sau:

A. Nhóm kết cấu & phi kết cấu liên quan đến kiến trúc: 59 tiêu chí

B. Nhóm phi kết cấu liên quan đến hệ thống trang thiết bị công trình đảm bảo an toàn cho người sử dụng: 130 tiêu chí

C. Nhóm chức năng liên quan đến chính sách, nhân lực: 64 tiêu chí

D. Nhóm chức năng liên quan đến trang thiết bị: 54 tiêu chí

Trong thời gian từ năm 2014 đến 2016, các bệnh viện sử dụng bộ công cụ này để tự đánh giá. Năm 2016 sẽ tổ chức hội nghị toàn quốc để tổng kết kinh nghiệm sử dụng bộ công cụ. Từ năm 2017, Bộ Y tế sẽ cử đoàn đánh giá độc lập để đánh giá các bệnh viện tuyến trung ương và một số Sở Y tế để cập nhật bổ sung, điều chỉnh bộ công cụ cho phù hợp.

2. Mục đích đánh giá

- Nâng cao nhận thức của lãnh đạo và nhân viên bệnh viện về tính dễ bị ảnh hưởng của bệnh viện đối với những hiểm họa bên trong bệnh viện hoặc trong khu vực địa bàn của bệnh viện.

- Phát hiện được những khu vực, hoạt động dễ bị ảnh hưởng khi có tình huống khẩn cấp, thảm họa xảy ra và năng lực đáp ứng với tình huống khẩn cấp, thảm họa của bệnh viện.

- Xây dựng và thực hiện các hoạt động can thiệp nhằm giảm tính dễ bị ảnh hưởng của bệnh viện góp phần tăng cường an toàn của bệnh viện trong tình huống khẩn cấp, thảm họa.

3. Tổ chức đánh giá

3.1. Thi gian

- Đánh giá này được thc hin đnh k mi năm mt lần vào tháng 6 hàng năm.

- Thi gian gi kết qu đánh giá cho Cc qun lý Khám cha bnh, B Y tế chậm nhất vào 30 tháng 6 hàng năm.

3.2. Thành phn đn đánh giá

- Đại diện Ban Giám đc

- Đại điện lãnh đo khoa/phòng/ban sau:

¨ Phòng Hành chính

¨ Phòng Kế hoch tng hợp

¨ Phòng Vật tư - Trang thiết b

¨ Chuyên gia xây dng, đin, phòng cháy cha cháy mi theo yêu cầu

3.3. Qui trình thc hiện đánh giá

Bước 1: Trước khi đánh giá: thành viên đoàn đánh giá nghiên cứu ni dung bộ công c đhiu ý nghĩa và phương pháp đánh giá.

Bước 2: Hp thng nhất qui trình đánh giá: trưng đoàn đánh giá ch trì tổ chc mt cuc hp để các thành viên trao đi và thng nhất ni dung và phương pháp đánh giá.

Bước 3: Thc hin đánh giá

Bước 4: Hp sau đánh giá: sau khi hoàn thành đánh giá, trưng đoàn t chc hp vi đầy đ thành viên đoàn đánh giá đ thng nht kết qu đánh giá và khuyến ngh

Bước 5: Các hot động sau đánh giá

- Lập kế hoch nâng cao năng lc ứng phó với tình hung khn cp, thảm ha ca bnh vin.

- Trình bày kết qu đánh giá và kế hoch nâng cao năng lc ng phó với tình huống khn cp, thm họa ca bnh viện ti toàn bộ cán b công chc, viên chc ca bnh vin.

- Gửi báo cáo cho Cc Quản lý Khám, cha bnh - B Y tế

- Bệnh vin lp kế hoch gii quyết nhng vấn đtn ti phát hiện trong quá trình đánh giá

- Trình bày kết qu đánh giá và kế hoch khắc phc những vn đ tồn ti phát hin trong quá trình đánh giá

- Bệnh vin thc hin các gii pháp can thip nhằm tăng cường năng lc sn sàng ứng phó với tình huống khn cp, thm họa, làm cho bnh vin an toàn hơn trong tình hung khn cp, thảm họa.

Trong quá trình thực hiện tự đánh giá, nếu có ý kiến góp ý, đề xuất về nội dung, qui trình thực hiện đánh giá và những vấn đề liên quan, đề nghị các bệnh viện gửi ý kiến về cho Phòng Quản lý chất lượng bệnh viện, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế qua đường công văn hoặc qua địa chỉ email như sau: qlclbv.kcb@gmail.com. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh sẽ tổng hợp, nghiên cứu các ý kiến góp ý, kiến nghị để hoàn thiện hơn nội dung cũng như phương pháp đánh giá, góp phần tăng cường ý nghĩa thực tiễn của hoạt động này.

A.      Tiêu chí kết cấu và phi kết cấu liên quan đến kiến trúc

 

 

 

Hướng dn: Đin X vào cột 1 (nếu đt được tu chí), cột 2 (nếu thực hiện chưa đy đủ) hay cột 3 (nếu không đt được tu chí). Ghi nhn xét hay ghi chú vào cột cuối cùng

Đt đy đủ (1)

Đt chưa đy đủ (2)

Không đt (3)

Nhn xét

A1. Các tiêu chí về kết cấu ca bnh vin an toàn

1. Vị trí xây dựng công trình và khnăng tiếp cận các bnh vin, cơ sở y tế

a. Các công trình của bnh vin không xây dng ở những khu vc dễ gp him họa ( d ở sưn đồi hay gần chân núi dễ bị sạt l, gần sông, nhánh sông hay h nưc có thể làm xói mòn móng của tòa nhà)

 

 

 

 

b. Có bin pháp gim thiểu rủi ro cho c công trình của bnh vin trong khu vực dgp him họa (Như xây dựng hệ thống thoát nước, đê bao, tưng rào…)

 

 

 

 

c. Tin lợi giao thông, có đ xe vn chuyn cấp cứu đ có thể tiếp cn được cng đồng (Quan sát thực địa; số xe cu thương)

 

 

 

 

d. Không gn nơi có nguy cơ ô nhim môi trường( quá ồn, khói bi,hôi thối, ngp nước, gn đường xe la, kho hàng, sân chơi tr em, sân bay, nhà máy, nhà máy rác thi).

 

 

 

 

e. Phù hợp với quy hoch tổng thcủa đa phương (Kim tra bản v quy hoch bnh vin)

 

 

 

 

f. Đường dn vào bnh vin thông thoáng.

 

 

 

 

g. Có nhiu hơn một tuyến đường dn đến bnh vin, có lối vào và lối ra bnh vin riêng bit.

 

 

 

 

h. Có bng chỉ dn ràng được đt c vị trí thích hợp & được chiếu sáng ban đêm

 

 

 

 

2. Thiết kế

a. Các công trình của bnh vin được thiết kế có hình dáng đơn gin cân đối về chiu ngang và chiu dọc ( dụ như tổng th tòa nhà có hình vuông hay hình ch nhật… )

 

 

 

 

b. Mật độ xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 35% tổng diện tích đất .

 

 

 

 

c. Các công trình bnh vin gn khu vực có nguy cơ đng đt thì phi tính toán đ công trình đt mức kháng chn tối thiu lớn hơn 1 cấp so với quy định cho khu vực địa lý đó (Áp dụng theo thang chấn cấp MSK 64)

 

 

 

 

d. B trí đường dốc có chiu dài không vượt quá 9m, có tay vịn những nơi phù hợp, độ dốc tối đa 12%, thun tin cho vic vn chuyn người bnh nm giường cho người tàn tt sử dụng.

 

 

 

 

e. Số tng cao ca các công trình trong bnh vin phù hợp với quy hoạch của khu vực (Kim tra quy hoạch của khu vực)

 

 

 

 

3. Kết cấu

a. Không có điểm nứt vỡ trên các thành phần của kết cấu (Không có các điểm nứt vỡ trên cột, dầm, sàn, tường chịu lực…)

 

 

 

 

b. Các kết cấu được xây dựng bng các vt liu có khả năng chịu lửa trong ng 2h.

 

 

 

 

c. Các thành phn kết cấu chịu lực của bnh vin được thiết kế, xây dựng theo đúng h sơ thiết kế bn vẽ thi công đã đưc đơn vị có thm quyn thm định. (Kim tra trên h bn vẽ thiết kế thi công có đóng dấu thẩm định của đơn vị có thẩm quyn)

 

 

 

 

d. Các g đỡ, t các trang thiết bị được gn chc chn bng các dụng cụ như móc xích, đinh gn tường(Trong trưng hp xảy ra các s c như động đất, các thiết bị đảm bảo không đổ, sập hoặc di khỏi vị trí)

 

 

 

 

e. Các thành phn về kết cấu của tòa nhà (móng, cột, dm, sàn, kèo …) đưc tính toán chống được động đt, g bão cấp tối đa. (Kim tra trên h bn vẽ thiết kế thi công có đóng dấu thẩm định của đơn vị có thẩm quyn)

 

 

 

 

f. Tường và cửa kính chịu được tốc độ g bão cấp tối thiu đt cp 12. (Sử dụng kính chịu lực an toàn, ca đẩy ngang hoặc ca lật..bản lề có khả năng cố định..)

 

 

 

 

4. Giấy phép xây dựng và cấp phép

a. Có hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và bản vẽ hoàn công

 

 

 

 

b. Có c giy phép xây dng

 

 

 

 

A2. Các tiêu chí phi kết cấu v kiến trúc

1. An toàn mái

a. Hệ thống mái được thiết kế để chịu được gió bão cấp 12 (Tiêu chuẩn cấp báo bão Việt Nam)

 

 

 

 

b. Đối với c tòa nhà những khu vc hay bị bão sử dụng Mái bng, Mái có đ dc nhỏ hơn hoc bng 30° (tối ưu đ chịu đựng được lực gió)

 

 

 

 

c. Mái được liên kết chc chn và an toàn.

 

 

 

 

d. Hệ thống thoát nước ca mái phi được tính toán có độ thoát nước tối thiu 0,04% về phía hố thu nước mái, và phù hợp với tiêu chun thoát nước c công trình công cng (TCVN) và được thường xuyên bo trì. (Kim tra trên h bản vẽ thiết kế thi công có đóng dấu thẩm định của đơn vị có thẩm quyn)

 

 

 

 

e. Mái các công trình không được thm, dột. Đối với c công trình được thiết kế mái dốc nhỏ hơn hoc bng 30° phải được tính toán đến c phương án chống nóng cho mái.

 

 

 

 

2. An toàn trần

 

 

 

 

a. Trần bê ng, không bị dột và nứt

 

 

 

 

b. Các trn treo làm bng c vt liu không phi ng phi được liên kết chc chn và không có các du hiu nứt hoc bong tróc các mng liên kết…

 

 

 

 

c. Vt liu trn như tm sợi-xi măng, kính sợi, tm thạch cao/ tm cách âm, vt liu g đưc quét sơn chống cháy.

 

 

 

 

d. Lớp lót trn và c g đ đèn trên trn cn được gn cht và có vt đỡ.

 

 

 

 

e. Cnh dưới các kết cấu hình cung, ban công hay phn nhô ra không có các vết nứt v kết cấu hay các mng va xi măng b bong hoc rơi.

 

 

 

 

3. An toàn cửa và lối vào

 

 

 

 

a. Các vt liu làm ca các vt liu chống được gbão , chống cháy (Ví dụ gỗ có sơn chống cy, ca sử dụng kính chịu lc..)

 

 

 

 

b. Cửa phải được liên kết chắc chắn với khung cửa và tường và sử dụng bản lề cố định được.

 

 

 

 

c. Cửa ra vào các phòng đảm bảo dễ đóng mở và có chốt an toàn

 

 

 

 

d. Cửa chính có hai cánh, cửa phòng tắm, vệ sinh cánh mở ra ngoài, cửa phòng cấp cứu mở 2 chiều.

 

 

 

 

e. Cửa thoát hiểm là loại chống cháy, 2 cánh mở ra ngoài, có thiết bị tự động đóng lại

 

 

 

 

f. Cửa vận hành bằng điện có thể mở bằng tay để cho phép thoát ra trong trường hợp mất điện

 

 

 

 

g. Cửa tự động có cơ chế điều khiển bằng tay

 

 

 

 

h. Những phòng như: phòng phu thut, phòng cấp cứu, phòng hồi sc, phòng đ, phòng cách ly các khu vực khử khun khác có sử dụng cửa đóng mở bng tay kết hợp với cửa tự động.

 

 

 

 

i. Ở những tòa nhà cao tng, bên trong cu thang thoát him phi có khnăng chng cháy và được xây dng bng vt liu chống cháy, chống ng theo QCVN06:2010/BXD (Bin chỉ dẫn đặt v t đ mọi ngưi dễ quan sát thấy)

 

 

 

 

j. Khóa lp trong các phòng bnh nhân ch có thể sử dụng loi khóa t bên ngoài hành lang để cho phép bnh nhân thoát him t phòng chỉ thông qua một thao tác đơn gin, mà không cn dùng đến chìa khóa.

 

 

 

 

k. Cửa lối ra cu thang hay lối thoát him được thiết kế luôn ở chế độ đóng và d mở ra ngoài khi cần thiết.

 

 

 

 

l. Tn các ca thoát hiểm cần có bin hướng dn như: LI THOÁT HIỂM

 

 

 

 

4. An toàn cửa sổ và cửa chp

 

 

 

 

a. Tn các ca sổ phi có nan chớp chống nng hoc mái che chống g mưa ht.

 

 

 

 

b. Cửa sổ sử dụng chn song hoc lưới hoc các phương tin bo đm không bị rơi, ngã.

 

 

 

 

c. Cửa sổ phi được bo dưỡng thường xuyên đm bo không bị thm nước hay cong vênh.

 

 

 

 

5. An toàn tường, vách ngăn

 

 

 

 

a. Tường ngoài đt tiêu chun chống cháy trong vòng 2h

 

 

 

 

b. Vách ngăn phòng xây dựng bng vt liu chống cháy

 

 

 

 

c. Các vách ngăn trong phòng đưc liên kết cht với tường, sàn và trần

 

 

 

 

d. Các phòng có th s dụng vách ngăn bng kính để các nhân viên điều dưỡng giám sát bng mt trực tiếp và liên tc.

 

 

 

 

6. An toàn ca các yếu tố bên ngoài (mái đua, đồ trang trí, mặt tin, trát va, vv)

 

 

 

 

a. Các yếu tố bên ngoài được gắn chặt trên tường ( như mái che, gờ phào, chi tiết trang trí..)

 

 

 

 

b. Các đèn treo được gắn chắc chắn

 

 

 

 

c. Đường dây điện và đường cáp được gắn chắc chắn và đảm bảo an toàn.

 

 

 

 

d. Trát vữa bề mặt ngoài công trình sử dụng vữa xi măng với mức chịu lửa ít nhất là 20 phút

 

 

 

 

7. An toàn ca vật liu lát sàn

 

 

 

 

a. S dụng các vt liu lát sàn đm bo không trơn trượt, không có k hở tt c các khu vc dịch vụ/điều trị, dlàm vệ sinh tt cc khu vc ngoài khu vực điều trị.

 

 

 

 

b. Sàn bng tông cốt thép s dụng vt liu chịu lửa chống cháy (Mời chun gia Phòng cy, chữa cháy đ đánh giá tiêu chí này )

 

 

 

 

c. Vt liu hoàn thin bên trong công trình có tính toán nghiên cứu đến khả năng chịu lửa. (ng, trần, vách đưc sơn chống cháy hoc ốp gạch chống cháy)

 

 

 

 

d. Sử dụng "Phương pháp kim tra đc tính chống cháy của b mặt của các vt liu xây dng" đánh g cho c phòng và lối ra đt loi A. (Mời chun gia Phòng cy, chữa cháy đ đánh giá tiêu chí này )

 

 

 

 

e. Vt liu hoàn thin sàn Loi A hoc Bcho toàn bnh vin, phòng điều dưỡng, phòng ở và c phòng chăm sóc đc bit (Mời chuyên gia phòng cy, cha cháy để đánh giá tiêu chí này )

 

 

 

 

B. Tiêu chí phi kết cấu liên quan đến hệ thống trang thiết bị công trình đảm bảo an toàn cho người sử dụng

Hướng dn: Đin X vào cột 1 (nếu đt được tu chí), cột 2 (nếu thực hiện chưa đy đủ) hay cột 3 (nếu không đt được tu chí). Ghi nhn xét hay ghi chú vào cột cuối cùng

Đt đy đủ (1)

Đt chưa đy đủ (2)

Không đt (3)

Nhn xét

 

B1. Các h thng kỹ thuật htng

 

1. Hệ thng đin (Mi chun gia v đin để đánh giá toàn bcác tiêu cthuộc mục này)

 

a. Nhà để máy phát điện được xây dựng chắc chắn và ở khu vực thuận tiện đảm bảo trong trường hợp xảy ra sự cố vẫn duy trì hoạt động.

 

 

 

 

 

b. Máy phát điện và những thiết bị gây rung khác được gắn bằng những khung thép hoặc khung chịu lực cho phép dịch chuyển nhưng tránh bị đổ.

 

 

 

 

 

c. Nếu máy phát điện nằm bên trong công trình bệnh viện thì phải có hệ thống xả được làm bằng bộ giảm thanh chuyên dụng hoặc loại đáp ứng được tiêu chuẩn bệnh viện, và có hệ thống giảm rung.

 

 

 

 

 

d. Máy phát điện có chế độ ngắt/chuyển mạch tự động

 

 

 

 

 

e. Sử dụng hệ thống đường dây điện đạt tiêu chuẩn an toàn, có vỏ cách điện bằng nylon chống nhiệt độ cao và đường cáp điện được gắn chắc chắn, được gắn với thiết bị ngắt

 

 

 

 

 

f. Bảng điều khiển và thiết bị ngắt điện, các công tắc tự ngắt hay không tự ngắt phải được bảo vệ an toàn

 

 

 

 

 

g. Thiết bị ngắt điện tiếp đất có trong các ổ cắm điện trong phòng tắm và ở những vị trí ẩm ướt.

 

 

 

 

 

h. Ổ cắm điện có cực tiếp đất

 

 

 

 

 

i. Các phần kim loại không mang điện của hệ thống điện, ví dụ như vỏ dây điện, các hộp, ống, máng, khay được tiếp đất thích hợp

 

 

 

 

 

j. Bảng điều khiển, cầu giao và các đường cáp tuân theo tiêu chuẩn quốc gia và được bảo vệ bởi thiết bị ngăn quá tải

 

 

 

 

 

k. Tất cả hệ thống điện các phòng được bảo vệ bằng các thiết bị báo cháy/chống cháy tự động.

 

 

 

 

 

l. Đường dây điện, dây cáp quang, dây điện thoại g máng kỹ thuật

 

 

 

 

 

m. Sử dụng đèn tiết kiệm điện năng huỳnh quang compact và bóng đèn phi thủy ngân.

 

 

 

 

 

n. Chiếu sáng đủ ở tất cả các khu vực của bệnh viện bao gồm cả sân bệnh viện

 

 

 

 

 

o. Đường dây dẫn điện từ trạm biến áp đến công trình phải được đi trong máng ngầm bê tông dưới đất, đảm bảo khi các phương tiện di chuyển không bị sập hỏng.

 

 

 

 

 

p. Đèn cho cấp cứu và đèn điện chức năng có dự phòng pin ở tất cả các khu vực thiết yếu

 

 

 

 

 

q. Đèn ở lối thoát hiểm phải sáng và có pin dự phòng

 

 

 

 

 

r. Hệ thống cấp điện dự phòng sự cố đảm bảo 50 - 60% công suất sử dụng.

 

 

 

 

 

2. Hệ thng thông tin liên lc

 

a. Ăng ten và hộp kỹ thuật chống sét được bảo vệ và được chống đỡ an toàn

 

 

 

 

 

b. Khu vực phát thanh có nguồn điện dự trữ trực tiếp (pin)

 

 

 

 

 

c. Có hệ thống thông tin liên lạc dự phòng

 

 

 

 

 

d. Trang thiết bị và cáp thông tin liên lạc được gắn chặt với đinh ốc và thanh giằng

 

 

 

 

 

e. Hệ thống cảnh báo có thể tự động truyền cảnh báo tới trạm cứu hỏa gần nhất hay tới trạm hỗ trợ bên ngoài nếu có

 

 

 

 

 

f. Hệ thống thông tin liên lạc bên ngoài công trình được lắp ngầm dưới đất.

 

 

 

 

 

3. Hệ thng cung cấp nước

 

a. B chứa c có sức chứa tối thiu đáp ng được nhu cầu trong ng ba ngày. (Xem bản v thi công phần b nưc ngầm)

 

 

 

 

 

b. Bể chứa nước được lắp đặt ở vị trí phù hợp và đảm bảo không va đập khi xảy ra sự cố.

 

 

 

 

 

c. Có nguồn nước dự trữ: ví dụ như giếng, cơ sở cấp nước địa phương, bể nước di động hay xe cứu hỏa

 

 

 

 

 

d. Hệ thống cung cấp nước (van, ống và ống nối) không bị rò rỉ và không bị ăn mòn bởi các chất độc hại.

 

 

 

 

 

e. Các họng cứu hỏa luôn ở trạng thái hoạt động, có thể cung cấp nước không dưới 132 lít nước/phút, liên tục trong vòng 30 phút.

 

 

 

 

 

f. Các phòng kỹ thuật nghiệp vụ (labo xét nghiệm, mổ, đỡ đẻ, thủ thuật…) có hệ thống lọc nước vô trùng...

 

 

 

 

 

4. Hệ thng khí y tế

a. Nhà khí trung tâm cách ly với công trình chính, có hệ thống thông gió tốt, đảm bảo an toàn cháy nổ.

 

 

 

 

b. Đối với các bệnh viện dùng khí y tế từ hệ thống ống dẫn, dự trữ tối thiểu 7 ngày

 

 

 

 

c. Đối với các bệnh viện sử dụng bình chứa khí riêng lẻ, dự trữ tối thiểu 03 ngày

 

 

 

 

d. Bình chứa khí phải có niêm phong an toàn nguyên vẹn của nhà cung cấp, có tem quy định chủng loại khí.

 

 

 

 

e. Ống dẫn khí y tế gắn trên tường phải có vỏ bảo vệ, có hướng chỉ chiều dòng khí.

 

 

 

 

f. Có neo giữ an toàn cho bồn chứa khí, bình ga và các thiết bị liên quan khác

 

 

 

 

g. Hệ thống cung cấp khí y tế cần được kiểm tra thường xuyên như van, đường ống dẫn khí và các mối hàn..

 

 

 

 

h. Kiểm tra chức năng của áp kế và phụ kiện đảm bảo hoạt động tốt đúng quy định.

 

 

 

 

i. Sử dụng các ống dẫn đạt tiêu chuẩn của Bộ y tế (Ống đồng hoặc inox)

 

 

 

 

j. Đảm bảo các kết nối đường ống không được chuyển đổi lẫn nhau

 

 

 

 

k. Được kiểm tra thường xuyên

 

 

 

 

l. Có van đóng cho từng khu vực trong trường hợp bị rò rỉ (ví dụ trong trường hợp hỏa hoạn ở khu vực phòng phẫu thuật, van ở khu vực đó có thể đóng lại)

 

 

 

 

m. Có bình oxi dự trữ dùng trong trường hợp sơ tán người bệnh trong trường hợp khẩn cấp

 

 

 

 

n. Tại các nơi có nguy cơ cháy, nổ phải có hướng thoát nổ ra ngoài bằng các lỗ thông thoáng được thiết kế theo tiêu chuẩn.

 

 

 

 

o. Các khu vực hoạt động có yếu tố rủi ro phải có khả năng chống hỏa hoạn ít nhất một giờ, có cửa tự động chống cháy

 

 

 

 

5. Hệ thng Phòng cháy cha cháy

a. Hệ thống báo động, phát hiện hay cứu hỏa, hệ thống phát hiện/báo nóng tự động và hệ thống chống cháy tự động được kết nối với nhau

 

 

 

 

b. Hệ thống báo cháy có thể được kết hợp giữa hệ thống tự động và hệ thống điều khiển bằng tay.

 

 

 

 

c. Hệ thống báo cháy được giám sát bởi Trạm dịch vụ cứu hỏa hay một cơ quan giám sát được công nhận.

 

 

 

 

d. Hệ thống phát hiện cháy và khói được lắp ở hành lang của bệnh viện, khu điều dưỡng và những cơ sở chăm sóc khác.

 

 

 

 

e. Thiết bị phát hiện khói không được lắp cách nhau quá 9 m ở khu vực giữa phòng hoặc hành lang và không được cách tường quá 4.6m

 

 

 

 

f. Sử dụng các chất cứu hỏa (nước hay khí CO2 hay cát, bọt khí phụ thuộc vào khu vực cháy) thân thiện với môi trường, hiệu quả và ít gây thiệt hại tới tài sản.

 

 

 

 

g. Khoảng cách giữa 2 bình cứu hỏa từ 15-20m theo quy định của TCVN7435-1:2004 và ISO11602-1:2000

 

 

 

 

h. Bình cứu hỏa: cho các thiết bị điện tử và điện, sử dụng carbon dioxide, cho các khu vực dịch vụ chung, sử dụng bình cứu hỏa phù hợp.

 

 

 

 

i. Với hệ thống ống đứng chứa nước (tủ đựng vòi, lăng của hệ thống chữa cháy đặt trong tường) có đầy đủ phụ tùng.

 

 

 

 

j. Có hệ thống chống sét được tiếp đất

 

 

 

 

k. Có chương trình an toàn chống cháy với các đặc điểm sau:

¨ Có "đội cứu hỏa" đã được tập huấn về diễn tập phòng cháy/diễn tập sơ tán trong trường hợp hỏa hoạn/ diễn tập động đất.

 

 

 

 

¨ Diễn tập phòng cháy, chữa cháy, diễn tập sơ tán ít nhất một lần/năm

 

 

 

 

¨ Tập huấn về giảm, phòng, chống cháy

 

 

 

 

¨ Có trang thiết bị chống cháy nổ đúng qui định

 

 

 

 

 Bảo trì các thiết bị chống cháy

 

 

 

 

 Có sẵn "kế hoạch sơ tán trong tình huống hỏa hoạn" và có hướng dẫn sơ tán/thoát hiểm đặt tại những khu vực dễ thấy ở tất cả các tầng.

 

 

 

 

6. Hệ thng thoát him trong tình hung khẩn cấp

a. Có đèn chiếu sáng tại các lối thoát hiểm trong tình huống khẩn cấp

 

 

 

 

b. Các thiết bị chiếu sáng trong trường hợp khẩn cấp, mất điện chung duy trì được độ chiếu sáng trong thời gian ít nhất 1 giờ

 

 

 

 

c. Biển "thoát hiểm" được chiếu/thắp sáng - dễ nhận thấy bằng màu và bằng nguồn điện ổn định h

 

 

 

 

d. Kích cỡ của biển thoát hiểm - bằng chữ rõ ràng dễ đọc, chiều cao chữ tối thiểu 15cm và độ rộng nét chữ tối thiểu 19 mm

 

 

 

 

e. Có bảng hướng dẫn thoát hiểm có đèn sáng.

 

 

 

 

7. Hệ thng sưởi, thông khí và điều hòa ở các khu vực thiết yếu

a. Có đủ bệ đỡ cho các ống dẫn và kiểm tra độ dẻo của ống dẫn phần qua các mối nối giãn nở do nhiệt.

 

 

 

 

b. Các ống, mối nối và van không có rỏ rỉ

 

 

 

 

c. Hệ thống sưởi trung tâm và/hoặc các thiết bị nước nóng được gắn chặt vào tường hoặc trần, sàn.

 

 

 

 

d. Các thiết bị điều hòa trung tâm được gắn chặt vào trần hoặc tường.

 

 

 

 

e. Đối với các phòng kín phải tạo các lỗ thông gió, đảm bảo lưu thông khí tốt.

 

 

 

 

f. Các thiết bị hoạt động liên tục (nồi hơi, hệ thống điều hòa, ống khói/thoát khí, vv) phải được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.

 

 

 

 

B2. Các thiết bị y tế phòng thí nghim

1. Trang thiết bị trong phòng phẫu thuật và phòng hồi sức

a. Trang thiết bị trong phòng phẫu thuật được gắn bánh xe hay trên xe đẩy phải được chốt cố định hoặc gắn chặt gần với bàn phẫu thuật trong quá trình phẫu thuật và có thể chuyển đi sau đó

 

 

 

 

b. Các trang thiết bị trên xe đẩy phải có hệ thống cố định tốt và có thể gắn với giường hay tường (ECG, màn hình, máy hút, máy thở, lồng trẻ sơ sinh, màn hình BP, thiết bị cấp cứu v.v.)

 

 

 

 

c. Đèn, trang thiết bị cho gây mê và bàn mổ được đảm bảo an toàn và bàn hay xe có bánh phải được chốt cố định

 

 

 

 

2. Trang thiết bị chn đoán hình nh

a. Các thiết bị nặng và dễ chuyển động được gắn chặt hay gắn vít với sàn nhà (ví dụ máy chụp X quang) hay với tường (bóng X- quang)

 

 

 

 

b. Có các giá đỡ bằng thép để giữ chặt các thiết bị (máy X quang, máy siêu âm, máy chụp CT, máy chụp MRI, v.v)

 

 

 

 

c. Phòng được trang bị các thiết bị bảo vệ bức xạ, tần số radio, từ trường như tấm tường,vách sử dụng vữa barit…

 

 

 

 

d. Phòng sử dụng điều hòa có thiết bị điều chỉnh độ ẩm

 

 

 

 

e. Có phương án di chuyển các thiết bị máy móc khi xảy ra ngập lụt

 

 

 

 

f. Các phích cắm điện được gắn chặt và hệ thống tiếp đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m

 

 

 

 

g. Chia tách và cất giữ bảo quản tốt các hóa chất/vật liệu độc hại

 

 

 

 

h. Hệ thống cung cấp nước, bơm và thoát nước tốt

 

 

 

 

3. Trang thiết bị phòng thí nghim và các thiết bị hỗ tr khác

a. Các trang thiết bị và vật dụng của phòng thí nghiệm được gắn chắc chắn trên giá đỡ và trên kệ (ví dụ gắn tủ vào tường và buộc các giá đỡ)

 

 

 

 

b. Sàn không có các khe hở: trát mạch bằng vữa (vữa hay chất dẻo để phủ những khe hở) và chất keo, thường xuyên được bảo dưỡng

 

 

 

 

c. Kiểm soát tốt thông gió, điều hòa nhiệt độ và độ ẩm

 

 

 

 

d. Các thùng đựng rác có màu riêng để phân loại rác và để rác đúng qui định

 

 

 

 

e. Hệ thống cấp nước, thoát nước và bơm nước tốt

 

 

 

 

f. Các phích cắm điện được gắn chặt và hệ thống tiếp đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m

 

 

 

 

g. Bảo quản các hóa chất, chất/môi trường nuôi cấy không bị ảnh hưởng.

 

 

 

 

h. Có khu vực khử trùng tiêu chuẩn (cố định hay di động)

 

 

 

 

i. Nước thải được thu gom về trạm xử lí nước thải của bệnh viện

 

 

 

 

j. Có thiết bị thông khí, tủ hốt (tùy thuộc cấp độ phòng thí nghiệm theo quy định)

 

 

 

 

4. Trang thiết bị y tế trong phòng cấp cu/ khoa hi sức tích cực và các bung bệnh

a. Giường ở tất cả các khu vực phải được cố định và có khả năng di chuyển; mỗi giường phải có bánh xe và chốt hãm.

 

 

 

 

b. Các trang thiết bị và vật dụng dùng cho điều trị đặt cạnh giường phải có giá đỡ, móc khóa hay cố định, có sẵn khung thép để giữ các trang thiết bị này

 

 

 

 

c. Có vít chốt trên tường ở những vị trí thích hợp để các thiết bị có thể được dịch chuyển hay cố định ở những vị trí an toàn khi không dùng tới

 

 

 

 

d. Các phích cắm điện được gắn chặt và hệ thống tiếp đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m

 

 

 

 

e. Vật dụng và đồ để bên trong các tủ y tế được để trên các giá đỡ và kệ

 

 

 

 

f. Các trang thiết bị để trên xe đẩy có hệ thống chốt hoặc dây kết nối vào giường hay tường (ECG, monitor, máy hút, máy thở, lồng trẻ sơ sinh, thiết bị cấp cứu, vv)

 

 

 

 

5. Trang thiết bị y tế khoa dược

a. Đồ dùng và vật dụng ở những tủ thuốc được để chắc chắn trên giá/kệ được gắn chặt với tường

 

 

 

 

b. Phòng có điều hòa nhiệt độ hay thông khí tốt

 

 

 

 

c. Các phích cắm điện được gắn chặt và hệ thống tiếp đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m

 

 

 

 

d. Bảo quản đúng cách và không để rò rỉ các chất độc hại

 

 

 

 

6. Trang thiết bị y tế phòng khử trùng

a. Vật dụng và các thiết bị ở các tủ của bộ phận khử trùng được để trên giá/kệ gắn chặt với tường

 

 

 

 

b. Các thiết bị nặng và có thể dịch chuyển được gắn chặt hay vít chặt với sàn nhà hay tường (ví dụ như nồi hấp)

 

 

 

 

c. Các phích, ổ cắm điện được gắn chặt và hệ thống tiếp đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m

 

 

 

 

d. Các vật liệu sạch sẽ, gọn gàng, không bị bẩn và nhiễm khuẩn

 

 

 

 

7. Trang thiết bị và các thiết bhỗ trợ khác khoa y học hạt nhân và phòng điều trị phóng xạ (Áp dụng đối vi nhng bnh vin có khoa/phòng này)

a. Được trang bị các thiết bị hoặc bảo hộ chống phóng xạ

 

 

 

 

b. Sử dụng ánh sáng thích hợp; có hệ thống chiếu sáng dự phòng trong trường hợp mất điện

 

 

 

 

c. Được bố trí ở khu vực không bị ngập lụt

 

 

 

 

d. Có khu vực tẩy xạ tiêu chuẩn (cố định hay di động)

 

 

 

 

e. Hệ thống thông khí tốt, điều hòa nhiệt độ và độ ẩm tốt

 

 

 

 

f. Có nguồn điện và công suất thích hợp; có thiết bị ngắt mạch độc lập, hệ thống nối đất

 

 

 

 

g. Chốt/xích giường ở tất cả các khu vực, mỗi giường có dây xích riêng và có móc chốt.

 

 

 

 

h. Các trang thiết bị và vật dụng dùng cho điều trị và đặt cạnh giường phải có giá đỡ, chốt, hay cố định.

 

 

 

 

i. Giám sát khu vực, có báo động, có máy đo phóng xạ với tín hiệu báo động nghe rõ

 

 

 

 

j. Bảo quản và phân loại đúng cách, xử lý và tiêu hủy các hóa chất, các chất phóng xạ và các chất nguy hại khác theo đúng qui định hiện hành

 

 

 

 

k. Có nơi riêng để xử lý các hóa chất/chất thử, dược chất phóng xạ và các kit chẩn đoán khác

 

 

 

 

l. Nước thải được xử lý trước khi chuyển tới trạm xử lý nước thải chung

 

 

 

 

m. Đối với bệnh viện có khoa y học hạt nhân, thì cần phải có kho chứa chất phóng xạ đảm bảo an toàn và bể chứa chất thải phóng xạ đạt tiêu chuẩn

 

 

 

 

n. Có các trang thiết bị an toàn sau:

 

 

 

 

¨ Tấm chắn bảo vệ (che chắn phóng xạ) làm bằng các vật liệu chống được xạ (cao su chì, vữa barit,…)

 

 

 

 

¨ Dụng cụ bảo hộ cá nhân

 

 

 

 

¨ Thiết bị điều khiển từ xa

 

 

 

 

¨ Thùng chứa các chất phóng xạ

 

 

 

 

¨ Thiết bị theo dõi mức phóng xạ có báo động

 

 

 

 

¨ Thiết bị đo độ nhiễm xạ

 

 

 

 

¨ Biển báo, nhãn mác và hồ sơ

 

 

 

 

¨ Bộ cấp cứu

 

 

 

 

B3. An toàn và an ninh cho con ngưi, trang thiết bị

1. An toàn và an ninh cho nhân viên và ngưi bệnh

a. Các lối ra vào được chỉ dẫn chi tiết bởi các biển báo và đèn chiếu sáng

 

 

 

 

b. Có bảo vệ tuần tra liên tục 24/24 giờ

 

 

 

 

c. Có thiết bị camera theo dõi dọc hành lang và khu vực tập trung đông bệnh nhân trong bệnh viện

 

 

 

 

d. Có đồ bảo hộ cá nhân (găng tay, khẩu trang và áo choàng) cho từng khu vực trong bệnh viện

 

 

 

 

e. Có trang thiết bị khử khuẩn

 

 

 

 

f. Có tài liệu thông tin giáo dục truyền thông cho người bệnh và nhân viên về những việc cần làm trong tình huống khẩn cấp/thảm họa

 

 

 

 

2. An toàn cho đồ đạc, trang thiết bị

a. Trang thiết bị và những đồ phụ trợ cần cho điều trị và đặt gần giường bệnh có giá đỡ, chốt chặt, hay cố định, có khung thép để bảo vệ các thiết bị

 

 

 

 

b. Các vít chốt có trên tường ở những nơi thuận tiện để có thể di chuyển và cố định các thiết bị khi không dùng đến

 

 

 

 

c. Các vật dụng trong phòng thí nghiệm, phòng dược và kho chung, phòng khử khuẩn tập trung và phòng phẫu thuật được gắn chặt trên giá

 

 

 

 

d. Các ổ cắm được gắn chặt và có tiếp địa

 

 

 

 

e. Đồ đạc, đồ trang trí không để đung đưa, không treo đồ đạc trên giường người bệnh

 

 

 

 

f. Có sổ tay hướng dẫn, và hướng dẫn sử dụng cho tất cả các loại thiết bị

 

 

 

 

g. Phân loại và bảo quản tốt các hóa chất/chất độc hại theo đúng qui định

 

 

 

 

h. Có bảng dữ liệu an toàn về thiết bị và vật tư với các thông tin sau:

¨ Đặc tính lý hóa

¨ Quy trình xử lý sự cố và tiêu hủy

¨ Các yếu tố nguy cơ cho sức khỏe

¨ Chăm sóc sơ cấp cứu

¨ Bảo quản và sử dụng

¨ Bảo hộ cá nhân

¨ Mức độ phản ứng

¨ Dữ liệu về môi trường và đăng ký

 

 

 

 

C. Tiêu chí chc năng liên quan đến chính sách và nhân lực

Hướng dn: Đin X vào cột 1 (nếu đt được tiêu chí), cột 2 (nếu thực hiện chưa đy đủ) hay cột 3 (nếu không đt được tu chí). Ghi nhn xét hay ghi chú vào cột cuối cùng

Đt đy đủ (1)

Đt chưa đy đủ (2)

Không đt (3)

Nhn xét

C1. Khnăng luân chuyn nội bộ và khnăng phối kết hp

Kim tra bằng chng thc hiện:

- Nhà xây chc chắn.

- Bố trí các khu vc liên hoàn thuận tin cho vic khám chữa bnh: Khu đón tiếp, khu khám bnh, khu thu viện phí, khu điều trị nội trú, khu điều hành…

- Kim tra, đối chiếu thc tế vi các tiêu chuẩn.

1. Khnăng luân chuyn nội bộ

a. Phòng trực ở vị trí thuận tiện cho việc quan sát và tiếp cận bệnh nhân.

 

 

 

 

b. Sắp xếp hợp lý các khu vực:

¨ Buồng bệnh và khu vệ sinh nam nữ riêng biệt

¨ Các khu vực bệnh nhân thường đến được bố trí gần lối vào nhất: khoa khám bệnh, khoa cấp cứu, Phòng hành chánh, Phòng chăm sóc sức khỏe ban đầu...

¨ Khu vực cận lâm sàng

¨ Khu vực điều trị nội trú.

 

 

 

 

c. Chiều rộng của hành lang,sảnh,lối đi tối thiểu 2,4 m. Cầu thang rộng ít nhất 120 cm cho 1 vế cầu thang, chiếu nghỉ lớn hơn 2m; tay vịn cầu thang chắc chắn, an toàn, chiều cao tay vịn ≥ 90 cm tính từ mặt sàn hoàn thiện; bậc thang có gờ chống trơn.

 

 

 

 

d. Cửa tại khu vực cầu thang, đường dốc, hố thang máy, giếng trời là cửa tự đóng và luôn ở trạng thái đóng

 

 

 

 

e. Cầu thang ngoài trời phải có mái che và cửa.

 

 

 

 

f. Bãi đỗ xe rộng, an toàn và chiếu sáng đầy đủ

 

 

 

 

g. Các lối đi bộ có mái che nối liền thông suốt các khu vực bên trong

 

 

 

 

2. Khnăng phối kết hp

a. Bộ phận phục vụ chung như cung cấp điện, nước sôi,cấp trữ nước, giặt, máy bơm…được bố trí tại các khu riêng biệt

 

 

 

 

b. Các khu vực dự phòng cho người bệnh trong tình huống có thảm họa được xác định rõ ràng và có đủ ánh sáng, điện, nước, nhà vệ sinh, nhà tắm

 

 

 

 

c. Nhà xác đặt riêng khỏi khu vực dịch vụ.

 

 

 

 

d. Khu vực chẩn đoán hình ảnh có trang thiết bị loại nặng nên được đặt tại tầng trệt nhưng phải an toàn trong trường hợp lũ lụt.

 

 

 

 

e. Có khu vực dự phòng riêng cho sơ tán

 

 

 

 

f. Các khoa cận lâm sàng ( Xét nghiệm, X- quang, xạ trị) là khu vực hạn chế tiếp cận, có biển cảnh báo an toàn

 

 

 

 

C2. Các chính sách, th tc, ng dẫn quản tình hung khẩn cấp

1. Các quy trình vận hành chun (SOP)

a. SOP về phòng chống bnh truyn nhim và quy trình khử độc tit khun

* Kim tra bằng chng thc hin:

- Kế hoạch và phương án phòng chống dịch;

- TTB, thuc;

- Chương trình tài liu, các hưng dẫn của BYT;

- Danh sách học viên.

 

 

 

 

b. SOP về vn chuyn người bnh nội vin và chuyn vin tới các bnh vin khác

* Kim tra bằng chng thc hin:

- Sổ hội chẩn, đối chiếu vi bệnh án đưc hội chn

- Bnh án lưu gi tại phòng hồ sơ

- Quan sát và xem s chuyển khoa/chuyn vin NB nặng

 

 

 

 

c. SOP v tiếp nhn bnh nhân ti Khoa cp cứu.

* Kim tra bằng chng thc hin:

- Các vị trí thưng trực tại khoa cấp cu phải bảo đảm liên tục có ngưi trc để khám, theo dõi, chăm sóc

- Quan sát tại chỗ;

- Phỏng vấn và u cầu nhân viên y tế minh họa sử dụng phương tin cấp cu.

 

 

 

 

2. Các quy trình khác

a. Qui trình trong tình huống thm ha trong tình huống khn cp.

* Kim tra bằng chng thc hin:

- Xem phương án ng phó với thảm họa;

- Kim tra bằng ra tình huống cụ th;

- thành lập đội cấp cứu ngoại vin;

- Thuc, TTB theo danh mục BYT quy định.

 

 

 

 

b. Qui trình huy đng ngun lực ( kinh phí, hu cần,nhân lc) đ bnh vin hot động trong tình huống thm họa và khn cp.

 

 

 

 

c. Qui trình mrộng phm vi hot động, tăng cường mt bng giưng bnh trong vic tiếp nhn cùng lúc nhiu bnh nhân.

 

 

 

 

d. Qui trình bo vệ bnh án

* Kim tra bằng chng thc hin:

- Hệ thống kho và các g lưu gi đảm bảo bnh án không bị ẩm, mối xông...;

- Đáp ng u cầu d thy, d lấy (5 phút lấy đưc 5 bnh án bất k);

- Kim tra vic tuân th quy định vkhai thác hồ sơ bệnh án phc v công tác đào tạo, nghiên cu, điều tra.

 

 

 

 

e. Qui trình kim tra thiết b an toàn, bo dưỡng thiết bị, dụng cụ, máy móc định k do cán bộ có thm quyn thc hin

* Kim tra bằng chng thc hin:

- Lý lch máy;

- Quy trình vận hành, v sinh máy;

- Kế hoạch bảo dưng trang thiết bị y tế kèm theo kinh phí đưc giám đốc p duyt.

- Sổ theo dõi sửa cha, bảo dưng y, nhật ký sử dụng máy;

- Phiếu kim định chất ng;

- Thc tế hiu biết và vận hành máy của một vài nhân viên;

- Quan sát tình trạng các trang thiết bị;

- Kinh phí duy tu bảo dưỡng trong năm.

 

 

 

 

f. Qui trình giám sát dịch bệnh trong bnh vin

* Kim tra bằng chng thc hin:

- Kế hoạch và phương án phòng chống dịch;

- Trang thiết bị, thuốc;

- Chương trình tài liu, các hưng dẫn của BYT;

- Danh sách học viên.

 

 

 

 

g. Qui trình qun lý t thi tạm thời phục vụ công tác pháp y

* Kim tra bằng chng thc hin:

- Quan sát thực tế: Nhà xác/ bảo quản xác ở khu riêng bit, bảo đảm vệ sinh môi trưng xung quanh và tại chỗ sạch s, thông thoáng; không có chuột, gián, kiến, có đủ phương tin vệ sinh tay; bảo đm trang nghiêm

- Kim tra hp đồng (nếu có).

 

 

 

 

h. Qui trình hỗ trợ công tác vận chuyển, hậu cần

 

 

 

 

i. Qui trình ứng phó tình huống thảm họa vào các thời điểm: buổi tối, ngày nghỉ, lễ hội.

 

 

 

 

3. Các hướng dẫn

a. Hướng dẫn cung cấp thực phẩm và vật tư cho nhân viên bệnh viện trong tình huống khẩn cấp.

 

 

 

 

b. Các hướng dẫn và các biện pháp để đảm bảo ổn định cuộc sống cho các nhân viên cứu trợ được huy động trong tình trạng khẩn cấp.

 

 

 

 

c. Hướng dẫn và phác đồ điều trị

 

 

 

 

d. Hướng dẫn hỗ trợ tâm lý, tinh thần

 

 

 

 

e. Các hướng dẫn luyện tập, diễn tập: ví dụ: Thông báo hoặc lệnh của bệnh viện yêu cầu tất cả các nhân viên bệnh viện chủ động trong việc tham gia luyện tập, diễn tập.

 

 

 

 

f. Hướng dẫn điều hành cho các tình nguyện viên tham gia hoạt động trong tình huống khẩn cấp.

 

 

 

 

g. Hướng dẫn việc quản lý súng đạn khi các lực lượng vũ trang, cảnh sát đến thăm người thân hoặc khi bảo vệ phạm nhân là người bệnh

 

 

 

 

C3. Kế hoạch cho tình trạng khẩn cp, thảm họa

1. H thng chhuy ng phó sc

a. Người đng đu Bnh vin người lãnh đo Ban chỉ huy ng phó thảm họa bnh vin các nhân viên của bnh viện đm nhim c vị trí trong Hệ thống chỉ huy ng phó s c của bnh vin (HICS).

 

 

 

 

b. Cơ chế khởi động ngừng hot động hệ thống HICS.

 

 

 

 

c. Có sn đồng phục, th nhân viên bng phân công nhim vụ

 

 

 

 

d. Trung tâm điều hành luôn sn sàng và có một trung tâm điều hành dự phòng.

 

 

 

 

2. Kế hoạch chuẩn bị ng phó

a. Bn kế hoạch sn sàng, ứng phó, và khắc phc tình trng khn cấp của bnh vin: có sn,trin khai được,đã được th nghim, cập nht và phổ biến. Bn kế hoch này bao gồm Kế hoạch phòng ngừa và gim thiu him ha, Kế hoch gim thiu các kh năng d tổn thương và Kế hoạch phát trin năng lực ứng phó. Bản kế hoạch này bao gồm các h thống sn có, các hướng dn, các quy trình vn hành chun ( OP), quy trình đã được xây dng phục vụ cho tình trng khn cp

 

 

 

 

b. Kế hoạch sơ tán trong thời gian thm họa

 

 

 

 

c. Kế hoạch tăng cường dch vụ khi số lượng người bnh tăng lớn lên đt biến.

 

 

 

 

d. Quy trình khởi động và ngng hot động kế hoạch ng phó khc phục tình trng khn cấp.

 

 

 

 

e. Phối hợp với c kế hoạch ng phó thm họa của địa phương

 

 

 

 

f. Kế hoạch dự phòng trong trưng hợp có nhu cầu điều trị y tế đc biệt trong các tình hung thm họa khác nhau, ví d bnh dịch...

 

 

 

 

3. Hướng dẫn vận hành, bo trì dự phòng, và khôi phc các dịch v thiết yếu

a. Hệ thống cấp đin và máy phát đin dự phòng

 

 

 

 

b. Hệ thống cp nước uống và c nguồn c uống thay thế

 

 

 

 

c. Dự trữ nhiên liu

 

 

 

 

d. Khí y tế

 

 

 

 

e. Hệ thống thông tin tiêu chun và dự phòng

 

 

 

 

f. Xử lý c thi

 

 

 

 

g. Xử lý cht thi rn

 

 

 

 

h. Phòng cháy chữa cháy

 

 

 

 

C4. Nguồn nhân lực

1. Tổ chức các Ban phòng chng thm họa bệnh vin và trung tâm điều hành tình trng khn cấp

a. Ban khc phục sự c trực thuộc Ban điều hành của H thống chỉ huy ng p s c của bnh vin (HICS) với các chuyên gia kỹ thut tham mưu cho Ban điều hành vc vn đề phòng chống thm họa / tình trng khn cấp.

 

 

 

 

b. Đội ng phó tình trng khn cấp được điều hành bởi một điều phối viên kim soát tình trạng khn cp bnh vin. Đội bao gồm các bác sĩ, y tá, kỹ thut viên cp cứu (EMT, paramedic), người lái xe cp cứu đã được đào to kiến thức k năng v xlý thm họa.

 

 

 

 

c. Tiu ban Kế hoch chịu trách nhim xây dựng Kế hoch sn sàng, ng phó, phục hồi ca bnh vin trong tình trng khn cấp.

 

 

 

 

d. Tiu ban An toàn chịu trách nhim đ xut các bin pháp an toàn bnh vin đối với c loi him họa.

 

 

 

 

e. Trung tâm điều hành bnh vin (HOC) có trách nhim theo dõi c vụ vic trong tình trng khn cp, thm ha, phân công các đội phn ứng, huy đng c nguồn lc, thường trc 24h/ngày và 7 ngày/tun. Trung tâm có văn phòng, c nhân viên đưc trang b đy đủ các phương tin thông tin liên lạc, hệ thống máy tính, c danh b, hệ thng thông tin liên lc thay thế trong trường hp hệ thống thông tin liên lc của bnh vin không hot động.

 

 

 

 

2. Xây dựng năng lực cho nhân viên

a. 100% nhân viên y tế được hun luyn K thut cấp cứu cơ bn (BLS) K thut Hồi sinh tim phổi (CPR); K thut cp cứu ban đu.

 

 

 

 

b. Nhân viên y tế trong đi cấp cứu được hun luyn về K thut Hồi sinh tim phổi (CPR) K thut cấp cứu nhi khoa nâng cao (PACLS).

 

 

 

 

c. Toàn th các nhân viên tham gia ng phó tình trạng khn cấp được huấn luyn về K thut cấp cứu (EMTC), H thng ch huy ứng phó sc (ICS), S c gây thương vong hàng lot (MCI).

 

 

 

 

d. Cán bộ qun lý bnh vin được hun luyn về Hệ thống chỉ huy ng phó sc trong tình trng khn cấp bnh vin (HICS)

 

 

 

 

3. Thực hành, din tập

a. Thực tp ng phó với sự c cháy, ít nht 2 ln/ năm

 

 

 

 

b. Thực tp ứng phó các tình huống phỏng ít nhất 1 ln/năm

 

 

 

 

C5. Theo dõi, đánh giá

1. Đánh giá sau c hot động ng phó với thm họa, tình huống khn cấp

 

 

 

 

2. Đánh gcông tác thực tp phòng chống cháy ít nht 2 ln/ năm

 

 

 

 

3. Đánh gcác din tp ng phó với các tình huống khn cấp mô phỏng ít nht 1 ln/ năm.

 

 

 

 

D. Tiêu chí chức năng liên quan đến trang thiết bị

Hướng dn: Đin X vào cột 1 (nếu đt được tu chí), cột 2 (nếu thực hiện chưa đy đủ) hay cột 3 (nếu không đt được tu chí). Ghi nhn xét hay ghi chú vào cột cuối cùng

Đt đy đủ (1)

Đt chưa đy đủ (2)

Không đt (3)

Nhn xét

D1. Trang thiết bị

1. Trang thiết bị thiết yếu

a. Ít nhất phải có một bộ dụng cụ cấp cứu thiết yếu ở mỗi khoa hay mỗi khu vực điều trị

 

 

 

 

b. Các dụng cụ dùng để chẩn đoán và điều trị phải luôn trong tình trạng hoạt động tốt và được dán nhãn

 

 

 

 

c. Trang thiết bị dự trữ đủ dùng trong ít nhất 1 tuần

 

 

 

 

2. Trang thiết bị, dụng c phc v tình hung khẩn cấp

a. Thuốc cấp cứu có sẵn tại khoa cấp cứu và các khu vực hồi sức tích cực

 

 

 

 

b. Có các trang thiết bị, dụng cụ thực hiện các thủ thuật cấp cứu

 

 

 

 

c. Có hệ thống khí y tế (Bình và/hoặc oxy trung tâm)

 

 

 

 

d. Máy thở và dụng cụ hồi sức

 

 

 

 

e. Có xe đẩy lưu động để hồi sức ngừng tim ngừng thở

 

 

 

 

f. Dụng cụ bảo hộ cá nhân dùng một lần (ví dụ: khẩu trang, quần áo bảo hộ, giày…)

 

 

 

 

g. Thẻ phân loại nạn nhân và các dụng cụ khác trong quản lý thương vong hàng loạt

 

 

 

 

D2. Hệ thng hậu cn, dch v thiết yếu

1. H thng hu cần

a. Hệ thống dự trù nhu cu thuc; bo trì c thiết bị (Kim tra kho)

 

 

 

 

b. Hệ thống bo qun thuốc, lưu kho, xut kho; (Kim tra kho)

 

 

 

 

c. Hệ thống kim tra giám sát vic sử dụng thuốc (Sổ ghi chép)

 

 

 

 

d. Hệ thống đánh g tác động không mong muốn của thuốc (Sổ ADR)

 

 

 

 

e. Kho chứa thuốc thiết b dự phòng trong tình trạng khn cp (Kim tra kho)

 

 

 

 

f. Có kế hoạch với các nhà cung cp đ cung ng kịp thời thuốc trang thiết bị trong tình trng khn cấp (Hp đồng mua bán với công ty dưc)

 

 

 

 

g. Có kinh phí dự phòng cho tình huống khn cp (Sổ tài chính)

 

 

 

 

h. Có hệ thống luân chuyn hàng hóa theo cơ chế: hn trước sử dụng trưc, hn sau sử dụng sau. (Sổ xuất nhập kho)

 

 

 

 

i. Có các túi cấp cứu chuyên dùng trong tình huống khẩn cấp

 

 

 

 

j. Luôn có máu dự trữ và lưu trữ máu theo tiêu chuẩn

 

 

 

 

k. Có hướng dn dự trữ, bo qun, x lý máu c sn phm máu (Sổ ghi chép)

 

 

 

 

l. Có qui trình tiếp nhn máu nhanh trong tình huống khn cấp. (Sổ ghi chép)

 

 

 

 

2. H thng cung cấp nưc

a. Có đủ nước uống sạch và nước sinh hot dùng trong tình trng khn cp (5 lít/ ngày với bnh nhân ngoi trú, 40-60 lít/ ngày cho bnh nhân nội trú ) Kim tra bồn cha nưc

 

 

 

 

b. Danh sách c cơ quan dch vụ sửa cha bo trì hệ thống cung cp nước, h thống máy bơm bổ sung khi nguồn nước bị ngt (Sổ ghi chép)

 

 

 

 

3. H thng đin

a. Có hệ thống cung cp điện liên tục (có máy phát đin d phòng) cho c hot động cn thiết trong tình huống khn cấp

 

 

 

 

b. Có đủ hệ thống chiếu sáng những nơi quan trọng trong tình hung khn cấp như: Phòng mổ, khoa cấp cứu, phòng sinh, phòng xét nghim, lối thoát him ….

 

 

 

 

4. H thng cung cấp khí y tế

a. Phi được bo hành thưng xuyên mỗi tháng một ln (Biên bản kim tra)

 

 

 

 

b. Thường xuyên kim tra đường dn, đồng hồ áp sut và các van an toàn mỗi tháng một ln (Biên bản kim tra)

 

 

 

 

c. Có hệ thống báo động khi bị rò r

 

 

 

 

D3. Hệ thng bảo đảm an tn, an ninh

1. Hệ thng an toàn, báo động

a. Có bng ch dn lối thoát him vị trí c phương tiện phòng cháy - chữa cháy

 

 

 

 

b. Mỗi tng có sơ đồ mt bằng tòa nhà

 

 

 

 

c. Có quy định khu vc tán khi có tình hung khẩn cấp (Kế hoch phòng chống thảm họa)

 

 

 

 

d. Kim tra định k máy báo khói đ đm bo chúng hot động tốt được cung cp đin đy đủ (Biên bản kim tra)

 

 

 

 

e. Bo dưỡng thường xuyên bình chữa cháy: kim tra 6 tháng/ln hóa cht trong bình để thay thế khi hết hn sử dụng (Biên bản kim tra)

 

 

 

 

f. Thc hin cảnh báo trong bnh vin để chun bị huy đng nguồn lc ng phó với các tín hiu báo động đu tiên (Kế hoch phòng chống thảm họa)

 

 

 

 

g. Có qui trình triu tp nhân viên phân công nhim vụ trong tình hung khn cấp (Kế hoch phòng chống thảm họa)

 

 

 

 

h. Hệ thống kích hot ngưng hot hệ thống tín hiu cảnh báo

 

 

 

 

2. Hệ thng an ninh

a. Có đội bo vệ

 

 

 

 

b. Có hướng dn đm bo an ninh c khu vực nguy cơ cao như lối ra vào chính, kho qun lý hóa cht, c ng đt các thiết bị y tế quan trọng (Kế hoch phòng chống thảm họa)

 

 

 

 

c. Có quy định triu tp nhân viên bo vệ trong và ngoài ca trực trong tình trng khn cp (Kế hoch phòng chống thảm họa)

 

 

 

 

d. Cơ chế phối kết hợp vi c ban ngành địa phương trong tình trng khn cấp (Kế hoch phòng chống thảm họa)

 

 

 

 

D4. Hệ thng thông tin, truyn thông, vận chuyn

1. Hệ thng truyn thông, vn chuyn

a. Có sn c thiết bị hỗ trợ truyn thông: đin thoi di động, bộ đàm, phương tin truyền thông vệ tinh

 

 

 

 

b. Xe cứu thương được trang b sn để chuyn nn nhân t hin trường v bnh vin, hoc sang các bnh vin khác trong tình hung khn cấp

 

 

 

 

c. Danh sách trang thiết b y tế, thuốc thiết yếu trong xe cấp cứu

 

 

 

 

d. Các nhân viên y tế được hun luyn c kỹ năng ng phó với tình huống khn cp trên xe cấp cứu (Chương trình huấn luyn, tên học viên, thi gian tchc cụ thể ngày, tháng, năm…)

 

 

 

 

2. Hệ thng thông tin công cng

a. Có khu vực cung cp thông tin cho người nhà bnh nhân và báo đài

 

 

 

 

b. Có phân công người ph trách thông tin công cộng (Kế hoch phòng chống thảm họa)

 

 

 

 

c. Hun luyn về truyn thông nguy cơ và các hot động cho các cán bộ truyn thông. (Chương trình, thi gian, địa điểm, tên)

 

 

 

 

d. Có kế hoạch trin khai c hot động giáo dục truyn thông nâng cao nhn thc cho cộng đồng v nguy cơ. (Kế hoch phòng chống thảm họa)

 

 

 

 

e. Có qui trình cung cp thông tin cho thân nhân và các phương tin thông tin đi chúng

 

 

 

 

3. Hệ thng qun lý thông tin

a. Có hệ thống theo dõi bệnh nhân nhp vin và bnh nhân chuyn vin (Mã số nhập vin)

 

 

 

 

b. Có mu hồ chun, được ghi chép và báo o đúng quy trình (Mẫu hồ sơ)

 

 

 

 

c. Qui trình cung cp thông tin với c cơ quan có thm quyn (Phân công ngưi cụ th)

 

 

 

 

d. Hệ thống qun lý và theo dõi thông tin trong suốt thời gian xy ra thm họa, tình huống khn cấp (Qui trình báo cáo)