Quyết định 4694/QĐ-BCT năm 2016 về phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV
Số hiệu: 4694/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Hoàng Quốc Vượng
Ngày ban hành: 01/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4694/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 HỢP PHẦN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 kV

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV (Đề án); Văn bản góp ý cho đề án số 3536/EVN-KH ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, số 6691/EVNSPC-KH ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Nam, số 3177/EVNNPT-KH ngày 11 tháng 8 năm 2016; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 9 năm 2015 và Văn bản số 9387/UBND-VP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thống nhất định hướng về dự kiến địa điểm quy hoạch các công trình nguồn điện, đường dây và trạm biến áp trong Đề án;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển hạ tầng điện lực phải đi trước một bước để luôn chủ động cung cấp điện cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

b) Đa dạng hóa các nguồn điện cung cấp cho tính kết hợp với sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo an ninh năng lượng.

c) Xây dựng hệ thống điện thông minh, hiện đại và thân thiện với môi trường.

2. Định hướng phát triển

a) Định hướng chung:

- Xây dựng hệ thống điện đồng bộ hiện đại, cung cấp đủ điện, an toàn, tin cậy và hiệu quả với chất lượng dịch vụ điện lực đạt đẳng cấp quốc tế, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội dài hạn của tỉnh;

- Phát triển cân đối hài hòa giữa phụ tải điện, nguồn điện và lưới điện; đảm bảo tính đồng bộ giữa quy hoạch điện lực với phát triển cơ sở hạ tầng, không gian đô thị, quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đà Rịa- Vũng Tàu;

- Phát triển điện lực gắn liền với bảo vệ môi trường; phát triển các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sử dụng điện tiết kiệm hiệu quả, ưu tiên thu hút đầu tư những dự án có công nghệ hiện đại, tiêu thụ ít năng lượng;

- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong nước và nguồn vốn tài trợ nước ngoài cho dự án cải tạo, phát triển nguồn lưới điện trên địa bàn tỉnh.

b) Tiêu chí phát triển lưới điện 110 kV trở lên:

- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 110 kV trở lên được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố N-1. Lưới điện 110 kV trở lên phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.

- Đường dây 110 kV trở lên: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến.

- Trạm biến áp 110 kV trở lên: được thiết kế với cấu hình quy mô trên hai máy biến áp.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Các đường dây 500 kV: sử dụng dây dẫn phân pha có tiết diện tối thiểu từ 4xACSR330 mm2

+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn phân pha, tiết diện tối thiểu từ 2xACSR400 mm2 trở lên;

+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện từ 400 mm2 trở lên, hoặc dây phân pha tiết diện từ 2x240 mm2 trở lên;

- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất 250 MVA trở lên cho cấp điện áp 220 kV; 40, 63 MVA hoặc lớn hơn cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải không vượt quá 75 % công suất định mức.

- Hỗ trợ cấp diện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 22 kV.

c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp:

- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện áp 22 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng hệ thống cáp ngầm tại khu vực trung tâm đô thị để đảm bảo mỹ quan.

- Cấu trúc lưới điện:

+ Trong khu vực đô thị và khu công nghiệp tập trung, các trục trung áp 22 kV được thiết kế dạng mạch vòng, vận hành hình tia (vận hành hở trong chế độ bình thường); các phụ tải trạm 22 kV (trong mạch vòng) được cung cấp từ ít nhất 2 trạm 110 kV khác nhau hoặc từ 02 phân đoạn thanh cái của cùng một trạm 110 kV có hai máy biến áp.

+ Đối với khu vực nông thôn, mật độ phụ tải thấp, phụ tải có yêu cầu cấp điện không cao (hộ loại 3), có thể được cấp điện bằng đường trục hình tia.

+ Các đường trục trung áp được thiết kế mang tải 50-70% dòng tải định mức ở chế độ vận hành bình thường để đảm bảo dự phòng cấp điện khi sự cố.

+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:

• Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 150 mm2;

• Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.

+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:

• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 120 mm2;

• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70 mm2.

- Trạm biến áp phân phối:

+ Sử dụng kiểu trạm treo trên trụ BTLT đối với các trạm biến áp công suất nhỏ (trạm 1 pha với công suất ≤ 100 kVA; trạm 3 pha với công suất < 250 kVA, gồm 3 máy biến áp 1 pha).

+ Sử dụng kiểu trạm giàn (công suất từ 160 ÷ 800 kVA) đặt ngoài trời; sử dụng trạm ngồi trên trụ ghép sát (công suất phù hợp) đặt tại các khu vực mặt bằng hạn chế.

+ Sử dụng kiểu trạm nền (công suất ≥ 800 kVA) đặt ngoài trời; kiểu trạm kín đặt trong phòng (công suất ≥ 630 kVA) tùy theo mặt bằng cụ thể.

+ Sử dụng kiểu trạm hợp bộ (công suất từ 560 ÷ 1500 kVA) và trạm đặt trên trụ thép (công suất từ 160 ÷ 800 kVA) đối với các khu vực ngầm hóa lưới điện, không gian chật hẹp, hạn chế về diện tích.

- Gam máy biến áp phân phối:

+ Khu vực mật độ phụ tải cao tại thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250 kVA÷1600 kVA;

+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp có gam công suất từ 50 kVA÷250 kVA;

+ Phụ tải ánh sáng sinh hoạt, chiếu sáng công cộng, tưới tiêu nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nhỏ sử dụng các máy biến áp từ 25 kVA÷100 kVA. Các trạm biến áp chuyên dùng khác của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.

3. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát

Xây dựng hệ thống điện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đồng bộ, hiện đại, chất lượng điện cao, đáp ứng mục tiêu tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) không tính dầu khí trong giai đoạn 2016-2020 là 7%/năm và giai đoạn 2021-2035 là 7,5%/năm; nâng cao tỷ trọng năng lượng tái tạo trong cơ cấu nguồn cấp điện cho tỉnh; hình thành và phát triển hệ thống điện thông minh, xây dựng các trạm biến áp không người trực; đảm bảo cung cấp đủ điện cho đồng bào vùng sâu vùng xa và khu vực hải đảo.

b) Mục tiêu cụ thể

Năm 2020:

Công suất cực đại Pmax = 1.497 MW, điện thương phẩm 8.846 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 14,5 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 16,4 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 8,1%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,2 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,6 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,6%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 7.859 kWh/người/năm.

Năm 2025:

Công suất cực đại Pmax = 2.331 MW, điện thương phẩm 14.502 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 là 10,4%/năm, trong đó: thành phần Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,7 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 8,3 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 17,1 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,3 %/năm; Hoạt động khác tăng 7,9 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người đạt 11.328 kWh/người/năm.

Năm 2030:

Công suất cực đại Pmax = 3.335 MW, điện thương phẩm 21.017 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 7,7%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 10,9 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,7 %/năm; Hoạt động khác tăng 7,0%/năm.

Năm 2035:

Công suất cực đại Pmax = 4.490 MW, điện thương phẩm 28.725 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 6,4%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 6,4 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 5,3%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 9,0 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,5 %/năm; Hoạt động khác tăng 6,0%/năm.

Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.

2. Quy hoạch phát triển lưới diện

Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:

a) Lưới điện 500 kV

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Xây dựng mới trạm biến áp 500/220 kV Bắc Châu Đức, công suất khoảng 900 MVA.

+ Xây dựng mới 4 mạch đường dây 500 kV, chiều dài tuyến 19 km, tiết diện 4xACSR330mm2 đấu nối trạm 500 kV Bắc Châu Đức chuyển tiếp trên đường dây Phú Mỹ - Sông Mây.

- Định hướng giai đoạn 2026-2030:

+ Nâng công suất trạm biến áp 500/220 kV Bắc Châu Đức lên mức 1800 MVA phù hợp với Quy hoạch điện quốc gia (có thể xem xét lắp 2 máy 900 MVA hoặc 3 máy 600 MVA tùy theo phân tích kinh tế kỹ thuật trong khi lập dự án đầu tư).

- Định hướng giai đoạn 2031-2035:

+ Xây dựng mới trạm biến áp 500/220 kV Long Điền có với tổng công suất khoảng 1.200 MVA (chi tiết lựa chọn gam máy biến áp sẽ được làm rõ trong giai đoạn dự án đầu tư).

+ Xây dựng đường dây 500 kV mạch kép, chiều dài 23 km, tiết diện 4xACSR330 mm2, đấu nối trạm 500 kV Long Điền chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 500 kV Phú Mỹ - Bắc Châu Đức.

b) Lưới điện 220 kV

- Giai đoạn 2016-2020:

+ Xây dựng mới 3 trạm biến áp 220 kV tổng công suất tăng thêm là 1.250 MVA; Cải tạo, mở rộng, nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220 kV, công suất tăng thêm 250 MVA;

+ Xây dựng mới 3 đường dây 220 kV, chiều dài 27 km. Cải tạo 2 đường dây 220 kV, chiều dài 14 km.

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 750 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 3 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 625 MVA;

+ Xây dựng mới 3 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 64 km.

- Định hướng giai đoạn 2026-2030:

+ Xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 500 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA;

+ Xây dựng mới 3 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 83 km.

- Định hướng giai đoạn 2031-2035:

+ Xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110 kV, tổng công suất 750 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 500 MVA;

+ Xây dựng mới 5 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 97 km.

c) Lưới điện 110 kV

- Giai đoạn 2016-2020:

+ Lưới điện đồng bộ nguồn: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 110 kV Mặt trời Đá Bạc, công suất 40 MVA; 1 đường dây 110 kV mạch kéo dài 1,3 km đồng bộ với tiến độ nhà máy điện mặt trời;

+ Lưới điện cấp cho phụ tài: Xây dựng mới 18 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 1.396 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 9 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 458 MVA. Xây dựng mới 33 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 340 km; cải tạo, nâng khả năng tải 12 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 140 km.

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Lưới điện đồng bộ nguồn: Xây dựng mới trạm biến áp 110 kV Gió An Ngãi, công suất 40 MVA và đường dây 110 kV mạch kép, chiều dài 0,5 km đồng bộ nguồn diện Gió An Ngãi;

+ Lưới điện cấp cho phụ tải: Xây dựng mới 9 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 542 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 14 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 727 MVA. Xây dựng mới 17 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 398 km; cải tạo, nâng khả năng tải 4 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 22 km.

- Định hướng giai đoạn 2026-2030:

+ Lưới điện cấp cho phụ tải: Xây dựng mới 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 223 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 14 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 525 MVA. Xây dựng 6 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 27 km.

- Định hướng giai đoạn 2031-2035:

+ Xây dựng mới TBA 110 kV Gió Phước Tân, công suất 40 MVA và đường dây 110 kV mạch kép chiều dài 2,1 km đồng bộ nguồn điện gió Phước Tân;

+ Xây dựng mới 5 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 544 MVA, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 15 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 493 MVA. Xây dựng 13 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 134 km.

Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ đấu nối tại bản vẽ Sơ đồ nguyên lý toàn tỉnh trong Hồ sơ đề án quy hoạch.

d) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025

- Trạm biến áp:

+ Xây dựng mới khoảng 2.613 trạm biến áp phân phối 22/0,4 kV với tổng dung lượng khoảng 1.905.520 kVA;

+ Cải tạo và nâng công suất khoảng 461 trạm biến áp với tổng dung lượng 253.130 kVA.

- Đường dây:

+ Xây dựng mới khoảng 1.211 km đường dây 22 kV;

+ Cải tạo 30 km đường dây 22 kV.

e) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025

- Xây dựng mới khoảng 3.136 km, cải tạo 627 km đường dây hạ áp.

- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế khoảng 47.228 công tơ.

Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.

f) Phát triển năng lượng tái tạo

- Ưu tiên, hỗ trợ phát triển các dự án năng lượng tái tạo (NLTT) và thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh. Triển khai thực hiện giải pháp tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo để cấp điện ổn định cho huyện Côn Đảo;

- Các nhà máy điện NLTT và thủy điện nhỏ được đấu nối vào lưới điện 22-110 kV trong tỉnh;

- Khuyến khích đầu tư, phát triển các dự án NLTT siêu nhỏ từ gió, mặt trời, sinh khối quy mô hộ gia đình, doanh nghiệp để đa dạng hóa các nguồn năng lượng trong tỉnh, tiết kiệm tài nguyên quốc gia và bảo vệ môi trường, Nguồn điện NLTT siêu nhỏ của các hộ nếu không dùng hết có thể bán lên lưới điện trung hạ áp (Chi tiết theo Phụ lục 5).

g) Cung cấp điện cho khu vực vùng sâu vùng xa và hải đảo

- Xây dựng các hệ thống điện độc lập Micro Grid, tích hợp năng lượng tái tạo cung cấp điện cho các khu vực vùng sâu vùng xa mà điện lưới khó tiếp cận;

- Nghiên cứu giải pháp đảm bảo cung cấp đủ điện cho phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng tại huyện Côn Đảo, trong đó xem xét giải pháp cấp điện cho huyện đảo từ lưới điện quốc gia.

h) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch

Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện ước tính là 14.295 tỷ đồng.

Trong đó: + Lưới 500 kV: 1.669 tỷ đồng;

+ Lưới 220 kV: 2.440 tỷ đồng;

+ Lưới 110 kV đồng bộ nguồn: 143 tỷ đồng;

+ Lưới 110 kV cấp phụ tải: 4.741 tỷ đồng;

+ Lưới trung, hạ áp: 5.389 tỷ đồng

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.

2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.

3. Sở Công Thương Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ đề án dã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Sở Công Thương Bà Rịa - Vũng Tàu, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt; tham mưu cho UBND tỉnh về cơ chế, chính sách để thúc đẩy thực hiện các mục tiêu của quy hoạch điện và tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ KH&ĐT;
- UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Sở Công Thương Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Nam;
- Công ty Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, TCNL(KH&QH-thg).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

 

PHỤ LỤC 1:

NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Hạng mục

2015

2020

2025

2030

2035

Tăng trưởng (%/năm)

P (MW)

A (GWh)

%A

P (MW)

A (GWh)

%A

P (MW)

A (GWh)

%A

P (MW)

A (GWh)

%A

P (MW)

A (GWh)

%A

2016-2020

2021-2025

2026-2030

2031-2035

1

Nông - Lâm - Thủy sản

29

72

1,6%

44

107

1,1%

66

158

1,1%

93

231

1,1%

121

300

1,0%

8,1%

8,3%

7,9%

5,3%

2

Công nghiệp - Xây dựng

650

3273

72,8%

1356

6988

80,3%

1931

11616

80,1%

2771

16859

80,2%

3740

22939

79,9%

16,4%

10,4%

7,7%

6,4%

3

Thương mại - Dịch vụ

61

218

4,8%

113

387

4,1%

222

852

5,9%

366

1429

6,8%

558

2202

7,7%

12,2%

17,1%

10,9%

9,0%

4

Quản lý và Tiêu dùng dân cư

289

795

17,7%

409

1146

12,2%

556

1557

10,7%

732

2051

9,8%

934

2686

9,3%

7,6%

6,3%

5,7%

5,5%

5

Khác

51

138

3,1%

80

219

2,3%

117

319

2,2%

162

447

2,1%

216

599

2,1%

9,6%

7,9%

7,0%

6,0%

6

Tổng Điện Thương phẩm (có thép)

 

4.496

 

 

8.846

 

 

14.502

 

 

21.017

 

 

28.725

 

14,5%

10,4%

7,7%

6,4%

6,1

Tổng Điện thương phẩm (trừ phép)

 

2.763

 

 

5.583

 

 

10.016

 

 

16.531

 

 

24.239

 

 

 

 

 

7

Tổn thất (%)

 

 

4,2%

 

 

3,9%

 

 

3,7%

 

 

3,6%

 

 

3,5%

 

 

 

 

8

Tổng điện nhận

 

4.692

 

 

9.202

 

 

158.062

 

 

21.806

 

 

29.773

 

 

 

 

 

9

Pmax

831

 

 

1.497

 

 

2.331

 

 

3.335

 

 

4.490

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011- 2015 ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Danh mục

Tiết diện (mm2)

Quy mô

Ghi chú

Hiện có

Xây dựng mới (XDM) hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài

A

Đường dây 220 kV

1

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

ACSR 500

2

14

Đã hoàn thành, chờ trạm biến áp (TBA) 220 kV Vũng Tàu đóng điện

2

Đấu nối TBA Mỹ Xuân

 

2xACSR 330

4

1

Đang xây dựng

3

Châu Đức - Tân Thành

 

2xACSR 400

2

21

Đang xây dựng

4

Châu Đức - Hàm Tân

 

2xACSR 400

2

62

Đang xây dựng

5

Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Mỹ Xuân

2xACSR 330

2xGZTACSR 330

2

3

Khởi công Quý I/2017

B

Trạm 220 kV

 

Xây dựng mới

Hiện trạng (MWA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

 

1

Vũng Tàu

 

 

1x250

220/22

Dự kiến đóng điện máy 1 trong tháng 12/2016

2

Mỹ Xuân

 

 

2x250

220/22

Đóng điện tháng 7/2016

3

Châu Đức

 

 

1x250

220/22

Đang lập dự án đầu tư

C

Trạm 110 kV

1

Mỹ Xuân A1

63

110/22

2x63

110/22

Thêm máy T2, đã hoàn thành

2

Tôn Hoa Sen

63

110/22

2x63

110/22

Thêm máy T2

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020

TT

Danh mục trạm

Máy

Hiện trạng

2016

2017

2018

2019

2020

Ghi chú

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

A

Trạm 220 kV

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vũng Tàua

AT1

 

 

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AT2

 

 

 

 

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

2

Mỹ Xuân

AT1

 

 

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AT2

 

 

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Châu Đức

AT1

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

 

 

 

 

II

Cải tạo mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tân Thành

AT1

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AT2

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AT3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

B

Trạm 110 kV

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Trạm biến áp đồng bộ nguồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mặt trời Đá Bạc

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

22/110

 

b

Trạm biến áp phụ tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỹ Xuân A2

T1

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

2

Sao Mai Bến Đình

T1

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

LSP Long Sơn

T1-Tn

 

 

 

 

 

 

 

 

60

110/22

260

110/22

(*)

4

Đá Bạc

T1

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

5

Long Điền

T1

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

6

KCN Phú Mỹ 3

T1

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

7

Hồ Tràm

T1

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

8

Châu Đức 1

T1

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

9

Cảng Cái Mép

T1

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

10

Boominvina

T1

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

11

TP Bà Rịa 2

T1

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

12

TP. Phú Mỹ

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

13

Long Sơn

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

14

Phú Mỹ 2

T1

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

15

Đất Đỏ

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

16

Phước Thắng

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

17

Lộc An

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

II

Cải tạo mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Linde Gas

T1

25

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

25

110/22

 

 

 

2

Thép Fuco

T1

108

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

3

Tôn Hoa Sen

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

40

110/22

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Mỹ Xuân B1

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đông Xuyên

T1

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thị Vải

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

7

Thắng Tam

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

8

Long Đất

T1

25

110/22

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

T2

25

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thép Việt

T1

53

110/35(10)

63

110/35(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

45

110/35(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Công suất TBA được chuẩn xác trong dự án đầu tư Tổ hợp Hóa dầu Long Sơn

 

Bảng 3.2 Khối lượng và thời điểm vận hành các đường dây 110-220 kV tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020

TT

Danh mục

Tiết diện (mm2)

Quy mô

Năm vận hành

Địa điểm/Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài

A

Đường dây 220 kV

 

 

 

 

 

 

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

1

Đấu nối TBA Mỹ Xuân

 

2xACSR 330

4

0,5

2016

Chuyển tiếp Phú Mỹ - Cát Lái

2

Đấu nối TBA Châu Đức

 

2xACSR 400

4

1,5

2017

Chuyển tiếp trên đường dây Phan Thiết-Tân Thành

3

Phũ Mỹ - Tân Thành mạch 3,4

 

2xACSR 400

2

9,5

2020

Đoạn xây mới, cải tạo từ đường dây mạch kép 110kV lên thánh đường dây 4 mạch

II

Cải tạo

 

 

 

 

 

 

1

Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Mỹ Xuân

2xACSR 330

2xGZTACSR 330

2

3

2018

 

2

Nâng khả năng tải Mỹ Xuân-Cát Lái

2xACSR 330

2xGZTACSR 330

2

4

2019

Đoạn trên địa bàn tỉnh BRVT

3

Nâng khả năng tải Phú Mỹ-Tân Thành

ACSR795MCM

GZTACSR400

2

11

2019

Có thể xem xét dây phân pha có khả năng tải tương đương hoặc cao hơn dây siêu nhiệt

B

Đường dây 110 kV

 

 

 

-

 

 

I

Xây dựng mới đồng bộ nguồn

 

 

 

 

 

 

1

Đấu nối Mặt trời Đá Bạc

 

2xACSR 240

2

1,3

2020

Chuyển tiếp 1 mạch Châu Đức-Đất Đỏ

I

Xây dựng mới cấp điện phụ tải

 

 

 

 

 

 

1

Mỹ Xuân -Mỹ Xuân A2

 

ACSR 400

2

04

2017

 

2

Đấu nối TBA 220 kV Mỹ Xuân

 

ACSR 400

4

4,5

2016

 

3

Đấu nối 220kV Mỹ Xuân-Chinasteel-Mỹ Xuân A1

 

2xACSR 240

2

04

2016

Transit 1 mạch Mỹ Xuân A1 - Thép Chinasteel

4

Đấu nối TBA 220kV Vũng Tàu

 

2xACSR 240

4

0,5

2016

Transit 2 mạch Bà Rịa - Đông Xuyên - Vũng Tàu

5

Đấu nối Vũng Tàu-Thắng Tam

 

2xACSR 240

2

1

2016

Cấp điện cho Thắng Tam

6

Tân Thành-Thị Vải

 

2xACSR 240

2

4

2016

Chuyển đấu nối Thị Vải

7

Sao Mai Bến Đình-Vũng Tàu (*)

 

 

2

2,7

2017

Transit 1 mạch Vũng Tàu -Đông Xuyên

8

Đấu nối 110kV Long Điền

 

2xACSR 240

2

 

2017

Transit 1 mạch NĐ Bà Rịa-Thắng Tam

9

TX Bà Rịa - Ngãi Giao mạch 2

 

2xACSR 240

1

17

2018

 

10

Ngãi Giao-Cẩm Mỹ

 

2xACSR 240

2

12

2017

Đoạn trên địa bàn tỉnh BRVT

11

Đấu nối 110 kV Hồ Tràm

 

2XACSR 240

2

7

2016

Rẽ Long Đất-Xuyên Mộc

12

Đấu nối 220 kV Châu Đức

 

2xACSR 240

4

7,2

2017

Đấu nối 2 mạch TX Bà Rịa-Ngãi Giao

13

Châu Đức rẽ Long Đất Xuyên Mộc

 

2xACSR 240

2

19

2017

Giải phóng công suất Châu Đức

14

Đấu nối 110kV Đá Bạc

 

2xACSR 240

2

04

2017

 

15

Đấu nối 110kV Đất Đỏ

 

2xACSR 240

2

04

2020

 

17

Tân Thành -KCN Phú Mỹ 3

 

2xACSR 240

2

3,2

2017

 

18

Đấu nối 110kV KCN Châu Đức

 

2xACSR 240

2

04

2017

Chuyển tiếp 1 mạch TX Bà Rịa-220kV Châu Đức

19

Đấu nối 110kV Cảng Cái Mép

 

ACSR400

2

4

2017

Chuyển tiếp Thị Vải-Tân Thành

20

Sao Mai Bến Đình -Thắng Tam (*)

 

 

2

3,7

2020

Transit 1 mạch Vũng Tàu 220 kV -Thắng Tam (cáp ngầm)

21

Đấu nối TBA 110 kV Tiến Hùng

 

ACSR 400

2

1,3

2018

Chuyển tiếp trên 1 mạch Phú Mỹ-Mỹ Xuân

22

Đấu nối TBA 110kV Boomin Vina

 

ACSR 400

2

0,9

2018

Chuyển tiếp trên 1 mạch Phú Mỹ-Tiến Hùng

23

Đấu nối 110 kV TX Bà Rịa 2

 

2xACSR 240

6

04

2018

Chuyển tiếp trên 2 mạch ND Bà Rịa-Vũng Tàu, chuyển tiếp Long Điền

24

Đấu nối 110 kV TP Phú Mỹ

 

2xACSR 240

2

0,5

2018

Chuyển tiếp NĐ Phú Mỹ-NĐ Bà Rịa

25

Đấu nối KCN Long Sơn

 

2xACSR 240

2

84

2018

Chuyển tiếp trên 1 mạch NĐ Phú Mỹ-NĐ Bà Rịa

26

Tân Thành -KCN Phú Mỹ 2

 

ACSR 400

2

04

2018

 

27

Ngãi Giao - Đồng Tiến

 

ACSR 400

2

16

2019

Chuyển tiếp trên 1 mạch Đồng Tiến-Mỹ Xuân B

28

Đấu nối 110 kV Phước Thắng

 

2xACSR 240

2

3

2019

Transit trên 1 mạch Vũng Tàu - NĐ Bà Rịa

29

Đấu nối 110 kV LSPP Long Sơn

 

2xACSR 240

2

10,7

2019

Chuyển tiếp 1 mạch Tân Thành-KCN Phú Mỹ 3

30

LSP Long Sơn - Long Sơn

 

2xACSR 240

2

0,5

2018

Đảm bảo độ tin cậy cho phụ tải LSP, chuyển tiếp trên đường dây 110kV cấp điện Long Sơn

31

Đấu nối 110 kV KCN Đất Đỏ 1

 

ACSR 400

2

5,7

2020

Chuyển tiếp 1 mạch Châu Đức-Hồ Tràm

32

Hồ Tràm - Long Đất

 

ACSR 400

2

17

2020

 

33

Đấu nối 110 kV Lộc An

 

ACSR400

2

0,5

2020

Chuyển tiếp 1 mạch Hồ Tràm-Long Đất

34

Đấu nối Thép Phú Thọ

 

2xACSR 240

2

3

2020

Mỹ Xuân-Thép Phú Thọ

III

Cải tạo cấp điện phụ tải

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo Mỹ Xuân-Long Thành (địa bàn tỉnh BR-VT)

ACSR 240

ACSR 400

2

4

2016

 

2

Cải tạo Đồng Tiến-Mỹ Xuân B1

ACSR 240

ACSR 400

2

2,7

2016

 

3

Cải tạo Mỹ Xuân B1-Phú Mỹ

ACSR 240

ACSR 400

2

5,8

2016

 

4

Cải tạo 220 kV Mỹ Xuân - Phú Mỹ

ACSR 240

ACSR 400

2

1,8

2016

 

5

Phân pha đường dây Vũng Tàu - Bà Rịa - Đông Xuyên - Vũng Tàu - Thắng Tam

ACSR 240

2xACSR 240

2

18,46

2017

 

6

Phân pha đường dây 110 kV Gas Bà Rịa- 220 kV Phú Mỹ

ACSR 240

2xACSR 240

2

24

2017

 

7

Cải tạo Ngãi Giao - TX Bà Rịa

ACSR 183

2xACSR 185

1

16,7

2017

 

8

Cải tạo NĐ Phú Mỹ - Thép Việt

ACSR 240

2xACSR 240

1

1

2019

 

9

Cải tạo NĐ Phú Mỹ-Thép Việt

ACSR 240

2xACSR 240

1

5

2019

 

10

Tân Thành - Thép Puco

ACSR 240

2xACSR 240

1

2,7

2019

 

11

Tân Thành - Thép Posco

ACSR 240

2xACSR 240

1

4,7

2019

 

12

Cải tạo Mỹ Xuân 220 kV - Gò Dầu (Vê Đan)

ACSR 240

2xACSR 240

2

2

2020

Chiều dài cần tái tạo trên địa bàn tỉnh 2km

(*): Quy mô (dây trên không hoặc cáp ngầm) và tiết diện đường dây sẽ được làm rõ trong dự án đầu tư, báo cáo Bộ Công Thương

 

Bảng 3.3. Khối lượng trạm biến áp 110 kV trở lên xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025

TT

Danh mục trạm

Máy

Đến 2020

2021

2022

2023

2024

2025

Ghi chú

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

A

Trạm 500kV

1

Bắc Châu Đức

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

900

500/220

 

 

 

B

Trạm 220 V

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phú Mỹ III

AT1

 

 

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AT2

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

 

 

 

 

2

Phước Thuận (Đất Đỏ)

AT1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

II

Cải tạo mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gas Bà Rịa

AT1

125

220/110

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

 

 

2

Mỹ Xuân

AT1

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AT2

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AT3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

3

Châu Đức

AT1

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AT2

 

 

 

 

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

C

Trạm 110kV

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Trạm biến áp đồng bộ nguồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gió An Ngãi (*)

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

22/110

 

 

b

Trạm biến áp phụ tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Long Hương

T1

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

2

NM lọc dầu Long Sơn

T1

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phước Hòa (KCN Phú Mỹ 3 Nam)

T1

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

4

Ga Phú Mỹ

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

110/22

 

 

5

Gò Găng

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

6

Hắc Dịch

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

7

Hòa Bình

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

8

Tóc Tiên

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

9

Cái Mép hạ

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

II

Cải tạo mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đông Xuyên

T1

40

110/22

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

T2

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bà Rịa

T1

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

KCN Đá Bạc

T1

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Châu Đức 1

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

5

Long Điền

T1

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

6

Mỹ Xuân A

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

7

Đất Đỏ

T1

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

8

TP. Phú Mỹ

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

9

Sao Mai Bến Đình

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

10

Hồ Tràm

T1

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

11

Ngãi Giao

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

12

Cảng Cái Mép

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

13

Phú Mỹ 2

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

14

Phước Thắng

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

(*) Điện áp của các trạm biến áp đồng bộ nguồn được chuẩn xác trong dự án đầu tư

 

Bảng 3.4 Khối lượng và thời điểm vận hành các đường dây điện áp 110 kV trở lên tỉnh BR-VT giai đoạn 2021-2025

TT

Danh mục

Tiết diện (mm2)

Quy mô

Năm vận hành

Địa điểm/Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài

A

Đường dây 500kV

 

 

 

 

 

 

1

Đấu nối Bắc Châu Đức

 

4xACSR 330

4

19

2024

Đoạn trên địa bàn tỉnh

2

Bắc Châu Đức - NĐ Sơn Mỹ

 

4XACSR 400

2

31

2025

Đoạn trên địa bàn tỉnh

B

Đường dây 220kV

 

 

 

 

 

 

1

Đấu nối Phú Mỹ

 

2xACSR 400

4

0,5

2021

Chuyển tiếp Tân Thành-Châu Đức

2

Đấu nối TBA 220 kV Phước Thuận (Đất Đỏ)

 

2xACSR 400

4

5,8

2025

Chuyển tiếp 2 mạch Châu Đức-Hàm Tân

3

Đấu nối TBA 500kV Bắc Châu Đức

 

2xACSR 400

4

9,7

2024

Chuyển tiếp Châu Đức-Tân Thành

C

Đường dây 110kV

 

 

 

 

 

 

I

Xây dựng mới đồng bộ nguồn

 

 

 

 

 

 

1

Đấu nối điện Gió An Ngãi

 

2xACSR 240

2

0,5

2025

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV Long Điền-TX Bà Rịa 2

II

Xây dựng mới cấp điện phụ tải

 

 

 

 

 

 

1

Đấu nối TBA 220 kV Phú Mỹ 3

 

2xACSR 240

4

0,5

2021

Chuyển tiếp KCN Phú Thọ 3-Long Sơn, cấp điện TBA 110kV Phước Hòa (KCN Phú Mỹ 3 Nam)

2

Đấu nối 110 kV Long Hương

 

2xACSR 240

4

0,5

2021

Chuyển tiếp đường dây cấp điện Long Sơn

3

Cái Mép - 220 kV Phú Mỹ 3

 

ACSR 400

2

8

2021

Chuyển tiếp trên 1 mạch Cái Mép-Tân Thành 220kV

4

Mạch đường dây Phước Thuận-Xuyên Mộc-Hàm Tân 220kV

 

ACSR 400

1

26

2021

 

5

Long Hương chuyển Tiếp Phú Mỹ-NĐ Bà Rịa

 

2xACSR 240

2

1,6

2022

Chuyển tiếp Phú Mỹ- NĐ Bà Rịa

6

Đấu nối 110kV Phước Hòa (KCN Phú Mỹ 3 Nam)

 

2xACSR 240

2

0,5

2022

Phú Mỹ 3-Phước Hòa (KCN Phú Mỹ 3 Nam)

7

Đấu nối 110kV Lọc dầu Long Sơn

 

2xACSR 240

2

0,5

2022

Chuyển tiếp 1 mạch Long Hương-Long Sơn

8

Đấu nối trạm 220kV Phước Thuận (Đất Đỏ)

 

2xACSR 240

6

0,5

2024

Chuyển tiếp trên 2 Mạch Châu Đức-Hồ Tràm, chuyển tiếp Long Đất-Xuyên Mộc

9

Đấu nối 110 kV Ga Phú Mỹ

 

2xACSR 240

2

0,5

2025

Chuyển tiếp 1 Mạch Phú Mỹ-TP Phú Mỹ

10

Đấu nối 110kV Gò Găng

 

2xACSR 240

2

3

2025

Chuyển tiếp 1 mạch NĐ Bà Rịa-Vũng Tàu

11

Châu Đức 220 kV-Hòa Bình

 

2xACSR 240

2

15,5

2025

 

12

Hòa Bình - Tân Đức (Bình Thuận)

 

ACSR 400

2

20

2525

Đoạn trên địa bàn tỉnh

13

Đấu nối 110kV Hắc Dịch

 

ACSR 400

2

0,7

2025

Chuyển tiếp 1 mạch Ngãi Giao-Mỹ Xuân B

14

Đấu nối Cái Mép Hạ

 

ACSR 400

2

0,5

2025

Transit trên 2 mạch Phú Mỹ 3 220 kV - Cái Mép

15

Đấu nối Tóc Tiên

 

ACSR 400

2

6,1

2025

Chuyển tiếp 1 mạch đường dây Châu Đức 1 - TX Bà Rịa

16

Phong điện Bạc Liêu 3 - Huỳnh Kỳ

 

ACSR 240

2

36

2025

Trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, phục vụ cấp điện Côn Đảo

17

Huỳnh Kỳ (Sóc Trăng) - Côn Đảo (*)

 

XLPE 1600

2

89

2025

Cáp ngầm vượt biển cao áp một chiều (HVDC) hoặc xoay chiều (HVAC)

III

Cải tạo cấp điện phụ tải

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo Tân Thành- Thép Pomina

ACSR 410

2xACSR 240

1

3,9

2021

 

2

NĐ Phú Mỹ - Thép Miền Nam

ACSR 410

2xACSK 240

1

6

2022

 

3

Cải tạo Tân Thành-Lindegas

ACSR 410

2xACSR 240

1

3,5

2022

 

4

NĐ Phú Mỹ - Posco Vina

ACSR 410

2xACSR240

1

9

2023

 

Ghi chú: Tiết diện dây dẫn có thể được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư

(*) Cần nghiên cứu riêng để làm rõ tính khả thi đối với phương án cấp điện Côn Đảo từ lưới quốc gia.

 

Bảng 3.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025

TT

Hạng mục

đơn vị

Giai đoạn

2016-2020

2021-2025

Tổng

I

LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP

1

Trạm biến áp

 

1.555/ 1.098.490

1.519/1.060.160

3.074/2.158.650

a

Xây dựng mới

Trạm / kVA

1.356/989.260

1.257/916.260

2.613/ 1.905.520

b

Cải tạo

Trạm/kVA

199/109.230

262/143.900

461 /253.130

2

Đường dây trung áp

km

806

435

1.240

a

Xây dựng mới

km

787

424

1.211

b

Cải tạo

km

19

11

30

II

LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP

1

Đường dây hạ áp

km

1.953

1.810

3.763

a

Xây dựng mới

km

1.627

1.508

3.136

b

Cải tạo

km

325

302

627

2

Công tơ

Cái

24.873

22.355

47.228

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.1 Khối lượng đường dây điện áp 110 kV trở lên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu dự kiến xây dựng giai đoạn 2026-2035

TT

Danh mục

Tiết diện (mm2)

Quy mô

Địa điểm/Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài

A

Đường dây 500kV

 

 

 

 

 

1

Đấu nối TBA Long Điền

 

4xACSR330

2

22,6

Chuyển tiếp 1 mạch NĐ Phú Mỹ - Bắc Châu Đức

B

Đường dây 220kV

 

 

 

 

 

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

a

Giai đoạn 2026-2036

 

 

 

 

 

1

Đấu nối TBA 220 kV TP Phú Mỹ

 

2xACSR400

4

22

Chuyển tiếp Bắc Châu Đức-NĐ Sơn Mỹ

2

TP Phú Mỹ-Bắc Châu Đức

 

2xACSR400

2

30,4

 

3

Đấu nối 220 kV Long Sơn

 

2xACSR400

2

6,6

Transit trên 1 mạch Phú Mỹ 3 - Bắc Châu Đức

b

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

 

1

Vũng Tàu 2-Long Điền 500kV

 

2xACSR400

2

9

 

2

Đấu nối phía 220 kV TBA 500kV Long Điền

 

2xACSR400

2

s

Transit trên 1 mạch Bà Rịa - Vũng Tàu

3

Đấu nối TBA 220 kV Hắc Dịch

 

2xACSR400

4

2,6

 

4

Long Điền - Phước Thuận

 

2xACSR400

2

17,5

 

5

Vũng Tàu 2- Vũng Tàu

 

2xACSR400

2

8,8

 

C

Đường dây 110kV

 

 

 

 

 

I

Xây dựng mới cấp điện bộ nguồn

 

 

 

 

 

1

Đấu nối TBA 110kV Gió Phước Tân

 

2xACSR240

2

2,1

Chuyển tiếp 1 mạch Phước Thuận-KCN Đá Bạc

II

Xây dựng mới cấp điện phụ tải

 

 

 

 

 

a

Giai đoạn 2026-2030

 

 

 

 

 

1

Đấu nối TBA 220 kV TP Phú Mỹ

 

2xACSR240

4

2,2

Chuyển tiếp trên 2 mạch Tp Phú Mỹ 1-Long Hương

2

TP Phú Mỹ - Tóc Tiên

 

ACSR400

2

5,8

 

3

Đấu nối Bưng Riềng

 

2xACSR240

2

0,6

Transit trên mạch 2 Châu Đức - Xuyên Mộc- Hàm Tân

4

Đấu nối KCN Đá Bạc 2

 

2xACSR240

2

0,5

 

5

Đấu nối 220 kV Long Sơn

 

2xACSR240

4

0,5

Transit trên 2 mạch Long Sơn-LSP

6

Đấu nối TBA 110 kV Tiến Hùng

 

ACSr 400

2

1,3

Chuyển tiếp 1 mạch Phú Mỹ-Mỹ Xuân

b

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

 

1

Vũng Tàu 2 220 kV - Long Điền

 

2xACSR240

2

6,3

Cải tạo tuyến 110kV Bà Rịa 2-Vũng Tàu đang bỏ trống, chuyển cấp điện cho Long Điền

2

Đấu nối 220 kV Vũng Tàu 2

 

2xACSR240

2

0,5

 

3

Phước Thắng -Vũng Tàu

 

2xACSR240

2

7,6

 

4

Đấu nối TBA Vũng Tàu 3

 

2xACSR240

4

0,5

Chuyển tiếp 1 mạch Phước Thắng-Vũng Tàu 220kV

5

Long Điền - Long Điền 2

 

ACSR400

2

3,4

 

6

Đấu nối Phú Mỹ 2 MR

 

2xACSR240

2

1,13

Transit trên 1 mạch Tân Thành 220 kV - Phú Mỹ 3

7

TP Phú Mỹ-Tp Phú Mỹ 220kV

 

ACSR400

2

4

Transit trên 1 mạch TP Phú Mỹ 220 kV - TP Phú Mỹ 1

8

Đấu nối TBA 220 kV Hắc Dịch

 

ACSR400

4

03

 

9

Hắc Dịch - Boominvina

 

ACSR400

2

11

Transit trên 1 mạch Tiến Hùng -Boominvina

10

Đấu nối Long Điền 2

 

ACSR400

2

8

Transit trên 1 mạch Lộc An - Long Đất

11

Hòa Bình - Bưng Riềng

 

ACSR400

2

17

Chuyển tiếp 1 mạch Hòa Bình KCN Đá Bạc 2

12

Đấu nối Hòa Hội

 

ACSR400

4

0,5

Chuyển tiếp 1 mạch đường dây Hòa Bình-Bưng Riềng

13

Đấu nối Cảng Phú Mỹ

 

ACSR400

2

5

Chuyển tiếp 1 mạch đường dây 220V Mỹ Xuân-Mỹ Xuân A2

Ghi chú: Tiết diện dây dẫn có thể được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư

 

Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2026-2035

TT

Danh mục

Máy

Đến 2025

Giai đoạn 2026-2030

Giai đoạn 2031-2035

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

A

Trạm 500kV

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

1

Long Điền

AT1

 

 

 

 

600

500/220

AT2

 

 

 

 

600

500/220

II

Cải tạo mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

1

Bắc Châu Đức

AT1

900

500/220

 

 

 

 

AT2

 

 

900

500/220

 

 

B

Trạm 220kV

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

1

TP Phú Mỹ

AT1

 

 

250

220/110

 

 

AT2

 

 

 

 

250

220/110

2

Long Sơn

AT1

 

 

250

220/110

 

 

3

Hắc Dịch

AT1

 

 

 

 

250

220/110

4

Vũng Tàu 2

AT1

 

 

 

 

250

220/110

AT2

 

 

 

 

250

220/110

II

Cải tạo mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

1

Châu Đức

AT1

250

220/110

 

 

 

 

AT2

250

220/110

 

 

 

 

AT3

 

 

 

 

250

220/110

2

Phước Thuận

AT1

250

220/110

 

 

 

 

AT2

 

 

250

220/110

 

 

C

Trạm 110 kV

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

a

TBA đồng bộ nguồn

 

 

 

 

 

 

 

1

Gió Phước Tân

T1

 

 

 

 

40

110/22

b

TBA phụ tải

 

 

 

 

 

 

 

1

Châu Đức 2

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

2

Long Điền 2

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

3

KCN Đá Bạc 2

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

4

Bưng Riềng

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

5

Vũng Tàu 3

T1

 

 

 

 

63

110/22

T2

 

 

 

 

63

110/22

6

Cảng Phú Mỹ

T1

 

 

 

 

63

110/22

T2

 

 

 

 

63

110/22

7

Phú Mỹ 2 MR

T1

 

 

 

 

63

110/22

T2

 

 

 

 

63

110/22

8

TP Phú Mỹ 2

T1

 

 

 

 

63

110/22

T2

 

 

 

 

63

110/22

9

Hòa Hội

T1

 

 

40

110/22

 

 

II

Cải tạo mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

1

Đông Xuyên

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

40

110/22

63

110/22

 

 

2

Bà Rịa

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

T2

40

110/22

 

 

63

110/22

3

Long Đất

T1

25

110/22

63

110/22

 

 

T2

40

110/22

 

 

63

110/22

4

Xuyên Mộc

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

40

110/22

 

 

63

110/22

5

Sao Mai Bến Đình

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

T2

40

110/22

 

 

63

110/22

6

KCN Đá Bạc

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

T2

40

110/22

 

 

63

110/22

7

Long Điền

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

T2

40

110/22

 

 

63

110/22

8

Hồ Tràm

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

T2

40

110/22

 

 

63

110/22

9

TP Bà Rịa 2

T2

 

 

63

110/22

 

 

T1

40

110/22

 

 

63

110/22

10

Long Sơn

T2

 

 

63

110/22

 

 

T1

63

110/22

 

 

63

110/22

11

Đất Đỏ

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

12

40

110/22

 

 

63

110/22

12

Lộc An

T1

40

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

40

110/22

 

 

13

Phước Hòa (KCN Phú Mỹ 3 Nam)

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

15

Gò Găng

T2

 

 

40

110/22

 

 

T1

40

110/22

 

 

63

110/22

16

Hắc Dịch

T1

40

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

17

Hòa Bình

T1

40

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

18

Tóc Tiên

T1

40

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

40

110/22

 

 

19

Cái Mép Hạ

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

 

PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU DỰ KIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2025-2035

STT

Công trình

Địa điểm

Công suất (MW)

Năm vận hành

A

Điện gió

 

 

 

1

Điện gió Côn Đảo 1

Vịnh Côn Sơn, huyện Côn Đảo

4

2016-2020

2

Điện gió An Ngãi

Xã An Ngãi, huyện Long Điền

30

2021-2025

3

Điện gió Côn Đảo 2

Mũi Chim Chim và Mũi Cá Mập, huyện Côn Đảo

3

2026-2035

4

Điện gió Phước Tân

Xã Phước Tân, huyện Xuyên Mộc

30

2026-2035

B

Điện mặt trời

 

 

 

1

Điện Mặt trời 1

Khu vực đường Phan Chu Trinh, huyện Côn Đảo

5

2016-2025

2

Điện Mặt trời 2

Khu vực Bãi Đất Dốc, huyện Côn Đảo

3

2016-2025

3

Điện Mặt trời 3

Khu Lò Vôi - Bãi Đất Dốc, huyện Côn Đảo

5

2016-2025

4

Điện Mặt trời 4 (Điện mặt trời Đá Bạc)

Xã Đá Bạc, huyện Châu Đức

25

2016-2020

5

Điện Mặt trời 5

Địa bàn huyện Tân Thành

10

2026-2035

C

Điện từ chất thải rắn

 

 

 

1

Điện sinh khối Tóc Tiên

Xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành

5

2016-2020

2

Điện sinh khối Phước Hòa

Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành

5

2026-2030

3

Điện sinh khối Láng Dài

Xã Láng Dài, huyện Đất Đỏ

5

2031-2035

D

Điện địa nhiệt

 

 

 

1

Địa nhiệt Bình Châu

Xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc

15,3

2026-2035

E

Thủy điện nhỏ

 

 

 

1

Thủy điện sông Ray

Xã Sơn Bình, huyện Châu Đức

2,5

2016-2020

 

Tổng công suất nguồn năng lượng tái tạo và thủy điện nhỏ

147,8

 

Ghi chú: Vị trí và nhu cầu sử dụng đất của dự án nguồn điện sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư, Đối với công trình Thủy điện Sông Ray lợi dụng dòng chảy kênh chính hồ chứa nước Sông Ray để phát điện, không thu hồi đất để xây dựng hồ thủy điện,

 

PHỤ LỤC 7:

TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG LƯỚI ĐIỆN 110 kV ĐỒNG BỘ NGUỒN ĐIỆN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2025-2035

STT

Công trình

Khối lượng đường dây đấu nối (số mạch x số km)

Công suất trạm biến áp (MVA)

Năm vận hành

Ghi chú

1

Điện mặt trời Đá Bạc

2 x 1,3

40

2021-2025

Đấu nối chuyển tiếp 1 mạch đường dây 110 kV Đá Bạc-220 kV Châu Đức

2

Điện gió An Ngãi

2 x 0,5

40

2021-2025

Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Long Điền – TX. Bà Rịa 2

3

Điện gió Phước Tân

2 x 2,0

40

2026-2030

Đấu nối Chuyển tiếp 1 mạch đường dây 110 kV Phước Thuận -KCN Đá Bạc

 

PHỤ LỤC 6:

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

TÊN BẢN VẼ

KÝ HIỆU 1

1

Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025

QHBRVT-BĐ-01

2

Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025

QHBRVT-SĐNL-01

3

Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2035

QHBRVT-BĐ-02

4

Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2035

QHBRVT-SĐNL-02