Quyết định 467/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 467/QĐHC-CTUBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày ban hành: | 22/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 467/QĐHC-CTUBND |
Sóc Trăng, ngày 22 tháng 5 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 520/TTr.SVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐHC-CTUBND ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
I |
Lĩnh vực Thể dục thể thao cho mọi người |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển |
|
4 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí |
|
5 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn |
|
6 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao |
|
7 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ Cổ truyền và Vovinam |
|
8 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt |
|
9 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ |
|
10 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo |
|
11 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh |
|
12 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ |
|
|
Tổng số 12 thủ tục |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở VHTTDL), số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng.
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về cơ sở vật chất:
+ Khu vực đặt bàn phải được bố trí trong khuôn viên có mái che.
+ Mỗi bàn được đặt có khoảng cách tối thiểu tính từ thành bàn tới tường là 1,5m. Trong trường hợp có từ 02 bàn trở lên, khoảng cách các bàn với nhau tối thiểu là 1,2m.
+ Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm trên mặt bàn và thành băng tối thiểu từ 300 lux.
+ Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì độ cao của đèn tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m.
+ Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện; bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu bia.
+ Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu trang bị máy lạnh thì cửa ra vào không được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn thấy được toàn bộ bên trong phòng.
* Về dụng cụ, trang thiết bị:
+ Bàn: Bao gồm các loại bàn snooker, bàn carom, bàn pool dựa trên các tiêu chuẩn chung của quốc tế về từng loại bàn. Cụ thể:
+ Bàn snooker: Kích thước lòng bàn 3,569m - 1,778m +/- 13mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 85 - 88mm.
+ Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m - 1,27m +/- 3mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 74mm - 79mm.
+ Bàn carom: Kích thước lòng bàn lớn 2,84m - 1,42m +/- 5mm, kích thước lòng bàn nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 75mm - 80mm.
+ Vải bàn: Các loại bàn phải được trải các tấm vải theo đúng chủng loại.
+ Bi: Bi sử dụng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế theo chủng loại bàn.
+ Các trang thiết bị khác: Cơ sở kinh doanh cung cấp các loại cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
+ Địa điểm hoạt động môn thể dục thể hình phải đảm bảo điều kiện sau:
. Địa điểm tập luyện môn thể dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng cách giữa các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên.
. Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng.
. Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150 lux trở lên.
. Có hệ thống thông gió đảm bảo thông thoáng.
. Có âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 90 dBA.
. Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe.
. Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia.
. Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.
+ Trang thiết bị tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập.
* Về nhân viên chuyên môn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên.
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên.
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao Quốc gia, Liên đoàn Thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
3. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về vùng hoạt động mô tô nước:
+ Vùng hoạt động mô tô nước là vùng mặt nước được xác định bằng tọa đồ trên hải đồ và hệ thống phao tiêu hoặc cờ được định vị phù hợp với quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Vùng hoạt động mô tô nước ven biển phải bảo đảm các điều kiện sau:
. Có độ sâu tối thiểu 2m, không có đá ngầm, không có rạn san hô.
. Khoảng cách từ mép nước của bờ biển đến giới hạn ngoài của vùng hoạt động tối đa là 650m, đến giới hạn trong của vùng hoạt động tối thiểu là 60m.
* Về bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động:
Bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động phải đặt ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết. Nội dung chủ yếu của bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động gồm:
+ Người tắm biển, người đang thực hiện các công tác trên biển tuyệt đối không được vào vùng có phương tiện hoạt động hoặc đu bám hệ thống cờ, phao neo giới hạn an toàn (trừ nhân viên đang thừa hành nhiệm vụ và thực hiện công tác cứu nạn trên biển).
+ Người tham gia vào hoạt động thể thao mô tô nước phải mặc áo phao, biết bơi, không mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp, hô hấp.
+ Không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi tham gia các hoạt động thể thao mô tô nước.
+ Không được điều khiển các phương tiện ra khỏi vùng hoạt động cho phép đã có cờ, phao neo.
* Về bến bãi neo đậu.
+ Phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phải có hệ thống tiếp nhận dầu thải từ các phương tiện khi hoạt động trên biển.
+ Vị trí cửa ra vào của mỗi bến bãi neo đậu phương tiện phải cách nhau ít nhất là 250m; cửa ra vào bến bãi neo đậu của phương tiện phải có chiều rộng tối thiểu là 6m.
* Về phao neo, cờ.
+ Phao neo, cờ có màu sắc tương phản với màu nước và cảnh quan môi trường để dễ quan sát, phù hợp theo Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam (22TCN 269 - 2000) ban hành theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Bộ Giao thông vận tải.
Chất liệu được sử dụng làm phao neo phải là các chất liệu không gây ô nhiễm môi trường biển.
+ Phao neo, cờ có kích thước như sau:
. Đường kính phao tiêu ít nhất là 30cm, kích thước cờ từ 30 x 40cm trở lên.
. Khoảng cách giữa các cờ hoặc phao tiêu không quá 10m.
* Trang thiết bị tập luyện.
+ Mô tô nước sử dụng phải có công suất động cơ (tính theo mã lực) hoạt động được trên biển không được gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến khu vực nghỉ dưỡng, viện nghiên cứu, trường học, khu dân cư.
+ Mô tô nước khi đưa vào hoạt động phải có giấy chứng nhận về đăng ký phương tiện nội thủy, giấy chứng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Mô tô nước không được thải nước làm mát động cơ có nồng độ dầu vượt quá 05mg/lít (theo TCVN 5945: 2005 - nước thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); có các thiết bị ngăn ngừa việc rơi vãi xăng, dầu, dầu thải xuống biển.
+ Mô tô nước phải được kiểm tra định kỳ về chất lượng an toàn kỹ thuật, an toàn môi trường theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
* Về nhân viên chuyên môn.
+ Người hướng dẫn tập luyện phải có sức khỏe tốt, biết bơi, có trình độ lái mô tô nước và bảo đảm tiêu chuẩn:
. Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên.
. Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên.
. Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao Quốc gia, Liên đoàn Thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
. Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Nhân viên cứu hộ phải có giấy chứng nhận về khả năng bơi cứu hộ 400m trở lên, do Tổng cục Thể dục, thể thao hoặc Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam cấp hoặc công nhận.
+ Nhân viên y tế có trình độ trung cấp y tế trở lên, được tập huấn về sơ cứu, cấp cứu thông thường.
+ Người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ phải được khám sức khỏe theo quy định trước khi tham gia hoạt động và phải tái khám định kỳ 6 tháng một lần.
* Về thông tin liên lạc và an toàn cứu nạn.
+ Thông tin liên lạc: Cơ sở thể thao phải trang bị hệ thống thông tin đảm bảo yêu cầu liên lạc từ bộ phận điều hành và cứu hộ đến các vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao.
+ An toàn cứu nạn:
. Cơ sở thể thao phải có trạm quan sát bảo đảm quan sát được toàn bộ vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở.
. Cơ sở thể thao phải có ca nô cứu hộ, phao cứu sinh (ít nhất là 05 phao), áo phao (ít nhất 02 áo phao/01 môtô nước).
. Người tham gia hoạt động phải mặc áo phao và phải được hướng dẫn sử dụng thành thạo phao cứu sinh. Những người không biết sử dụng hoặc sử dụng không thành thạo mô tô nước phải có huấn luyện viên hoặc hướng dẫn viên đi kèm để điều khiển, hỗ trợ.
. Phải bố trí nhân viên y tế thường trực và có phương án khắc phục sự cố, tai nạn xảy ra.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
4. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về cơ sở vật chất:
+ Địa điểm tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí đảm bảo các điều kiện sau:
. Địa điểm tập luyện môn vũ đạo giải trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên.
. Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng.
. Có hệ thống cách âm đảm bảo âm thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
. Có hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 lux trở lên.
+ Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
+ Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
* Về trang thiết bị:
+ Phải có bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm: Tấm lót khuỷu tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.
+ Bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia.
* Về nhân viên chuyên môn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên.
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên.
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao Quốc gia, Liên đoàn Thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
5. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về cơ sở vật chất:
+ Bể bơi:
. Kích thước: Bể bơi được xây dựng có kích thước tối thiểu 8m x 18m hoặc có diện tích tương đương.
. Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài trên 25m hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m.
. Thành bể, đáy bể sạch, gạch lát nền không nứt vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải màu trắng.
+ Bục nhảy:
. Chỉ được lắp bục xuất phát bơi đối với bể bơi có độ sâu tối thiểu 1,35m;
. Đối với bể nhảy cầu, chiều sâu của bể ít nhất bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy.
+ Sàn: Sàn xung quanh bể bơi (kể cả khu vực vệ sinh và tắm tráng) phải phẳng, không đọng nước, đảm bảo không trơn trượt.
+ Bồn nhúng chân:
. Bồn nhúng chân đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể.
. Chiều sâu bồn nhúng chân từ 0,15m - 0,2m.
. Lát gạch tráng men và đủ nước, độ trong và độ clo dư tốt.
+ Có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng thay đồ.
+ Âm thanh, ánh sáng:
. Âm thanh: Bể bơi phải có hệ thống âm thanh đủ công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những thông báo cần thiết.
. Ánh sáng: Bể bơi hoạt động phải có hệ thống ánh sáng không nhỏ hơn 300 lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi. Khuyến khích có hệ thống đèn chiếu sáng dưới lòng bể.
+ Tiêu chuẩn về nước:
. Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử trùng nước theo quy định, ít nhất 1 lần/tuần, nếu bể bơi dùng nước giếng khoan, không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất.
. Đối với các bể bơi có hệ thống lọc tuần hoàn thì tối thiểu 1 lần/ngày phải làm vệ sinh thành bể và hút cặn, bơm bù đủ nước.
. Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN02: 2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chỉ số cụ thể sau:
Thông số |
Các chỉ tiêu cần đạt |
Ghi chú |
Độ trong |
Từ 25 độ Sneller trở lên |
Nhìn thấy đáy bể bơi |
Độ màu |
Không lớn hơn 5 - 6 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể ngoài trời |
Không lớn hơn 2 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể trong nhà |
|
Hàm lượng chất vẩn đục |
Không lớn hơn 2 mg/l |
Cho bể ngoài trời |
|
Không lớn hơn 1 mg/l |
Cho bể trong nhà |
Độ pH |
7,3 - 7,6 |
|
Độ cứng (tính theo CaCO3) |
500 mg/l |
|
Clorua |
Không lớn hơn 0,5 mg/l |
|
Amoniac |
Không lớn hơn 0,5 mg/l |
|
Các chỉ số trên phải được kiểm tra ít nhất 01 lần/ngày, lưu mẫu nước (500 ml) mỗi lần kiểm tra tối thiểu 05 ngày. Tài liệu mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
+ Y tế:
. Có phòng y tế, có giường nghỉ cho người bị mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước.
. Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở y tế gần nhất.
. Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau khô tai cho những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi.
+ Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).
+ Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
* Về trang thiết bị:
+ Dây phao:
. Dây phao dọc: Được căng dọc theo đường bơi cho các bể bơi có độ sâu từ 1,40m trở lên dùng cho các đối tượng đã biết bơi.
. Dây phao ngang: Được căng ngang bể bơi để chia khu vực có độ sâu từ 1m trở xuống cho người chưa biết bơi ngăn với khu vực có độ sâu hơn 1m đối với bể bơi có độ sâu khác nhau.
+ Trang bị cứu hộ:
. Sào cứu hộ: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào cứu hộ dài 2,50m, sào cứu hộ được sơn màu đỏ - trắng, được đặt ở các vị trí thuận lợi trên thành bể dễ phát hiện để khi cần, mọi người đều có thể sử dụng.
. Phao cứu sinh: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 chiếc phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi, dễ nhìn thấy.
. Ghế: Ghế cứu hộ phải có chiều cao ít nhất 1,50m (tính từ mặt bể), được đặt ở hai bên thành bể để đảm bảo vị trí quan sát thuận lợi cho nhân viên cứu hộ.
+ Bảng biểu:
. Bảng nội quy: Mỗi bể bơi phải có bảng nội quy đặt ở vị trí dễ đọc, dễ xem. Nội dung nội quy phải quy định rõ trách nhiệm của cơ sở thể thao hoạt động bơi, lặn; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tập luyện; quy định khuyến cáo những người không nên tham gia bơi, lặn như: Người mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với nước bể bơi, người mắc các bệnh có nguy cơ cao dễ gây tai biến ảnh hưởng đến sức khỏe theo chỉ định của bác sĩ, người uống rượu, ăn no, vừa làm việc quá mệt hoặc phơi ngoài nắng lâu; những người không được tham gia bơi, lặn; quy định về trang phục đối với người tập và các nhân viên làm việc tại bể bơi.
. Biển báo: Trong khu vực bể bơi phải có đầy đủ các bảng báo hiệu đặt ở các hướng khác nhau và ở vị trí thuận lợi nhất cho việc quan sát và chỉ dẫn người sử dụng bể bơi.
. Bảng báo hiệu khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 1m trở xuống) đặt trên thành bể sát khu vực cần khuyến cáo.
. Bảng cấm: Thông báo cấm các hành vi như nhảy chúi cắm đầu ở khu vực bể bơi có độ sâu ít hơn 1,40m.
. Biển báo khác: Có các bảng thông báo nguy hiểm; độ sâu nguy hiểm, khu vực dành cho những người biết bơi, có độ sâu từ 1,50m; khu vực hạn chế đi lại, khu vực ưu tiên dành cho người khuyết tật, người già yếu; các bảng đề nghị giữ vệ sinh chung, tắm sạch trước khi xuống bể bơi.
* Về nhân viên chuyên môn:
+ Nhân viên cứu hộ:
. Điều kiện:
Phải đảm bảo có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện.
Số lượng nhân viên cứu hộ phải đảm bảo tỷ lệ 200m2 bể bơi/nhân viên hoặc khi có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên.
Nhân viên cứu hộ phải có chứng nhận chuyên môn cứu hộ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam cấp.
. Yêu cầu đối với nhân viên cứu hộ:
Nhân viên cứu hộ luôn ở tư thế sẵn sàng cứu hộ.
Có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở người bơi thực hiện tốt nội quy của bể bơi về đảm bảo an toàn.
Chọn vị trí ngồi không bị ngược sáng để quan sát, giám sát chặt chẽ khu vực được phân công.
Phát hiện kịp thời mọi hiện tượng có biểu hiện đuối nước, tổ chức cứu hộ kịp thời và thông báo ngay với nhân viên y tế và cơ sở y tế gần nhất.
+ Nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện:
. Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên.
. Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên.
. Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao Quốc gia, Liên đoàn Thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
. Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
Mỗi hướng dẫn viên chỉ được hướng dẫn tập luyện cho không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi, không quá 30 người trong một giờ học.
+ Nhân viên y tế: Trong thời gian bể bơi hoạt động, phải có nhân viên y tế thường trực có trình độ từ trung cấp trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
6. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về cơ sở vật chất:
+ Kích thước:
. Sàn gỗ khiêu vũ có kích thước ít nhất là 08m x 11m.
. Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m.
+ Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:
. Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không gian thoáng mát.
. Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90 dBA đến 120 dBA.
. Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150 lux trở lên.
+ Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người.
+ Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
* Về trang thiết bị:
+ Phải có phòng tắm, phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
+ Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
+ Có bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện.
* Về nhân viên chuyên môn:
+ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn:
. Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên.
. Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên.
. Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao Quốc gia, Liên đoàn Thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
. Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
7. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ:
+ Điều kiện cơ sở vật chất:
. Địa điểm tập luyện có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
. Mật độ tập luyện trên sàn đảm bảo ít nhất là 2,5m2/01người;
. Điểm tập luyện phải đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng;
. Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh;
. Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
. Có khu vực vệ sinh, để xe;
. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng võ sinh;
. Có chương trình, giáo án huấn luyện cụ thể đối với từng môn võ;
. Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện;
. Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
+ Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sử dụng tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải bảo đảm:
. Phù hợp với Luật thi đấu của từng môn và các quy định chuyên môn do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam ban hành.
. Nếu các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện thuộc danh mục các loại vũ khí thô sơ, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ thì phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ.
* Về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn là các huấn luyện viên và hướng dẫn viên:
+ Đối với huấn luyện viên phải có các tiêu chuẩn sau:
. Môn Võ cổ truyền:
Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 15 trở lên do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
. Môn Vovinam:
Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhị (đai vàng hai vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
+ Đối với hướng dẫn viên phải có 1 trong các tiêu chuẩn sau:
. Môn Võ cổ truyền:
Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 13 trở lên do Hội Võ thuật cổ truyền địa phương cấp.
. Môn Vovinam:
Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Vovinam Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhất (đai vàng một vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
+ Mỗi huấn luyện viên hướng dẫn tập luyện không quá 40 võ sinh trong một giờ học, nếu trên 40 võ sinh đến 60 võ sinh phải có thêm một hướng dẫn viên, trên 60 võ sinh đến 80 võ sinh phải có thêm hai hướng dẫn viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
8. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
+ Địa điểm hoạt động quần vợt phải đảm bảo các điều kiện sau:
. Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc tế.
. Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 300 lux trở lên.
. Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe.
. Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
+ Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
. Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
. Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy nước.
* Về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn quần vợt bảo đảm một trong các tiêu chuẩn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên.
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên.
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao Quốc gia, Liên đoàn Thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
9. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về cơ sở vật chất
+ Kích thước:
. Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2.
. Khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít nhất là 03m.
. Sàn tập phải bằng phẳng, có thảm hoặc đệm mềm.
+ Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:
. Đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ thống thông gió.
. Có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng; cường độ âm thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120 dBA.
. Bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150 lux.
+ Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Về trang thiết bị
+ Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
+ Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
+ Phải có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
+ Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập như: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy.
* Về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn thể dục thẩm mỹ bảo đảm một trong các tiêu chuẩn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên.
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên.
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao Quốc gia, Liên đoàn Thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
10. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Về cơ sở vật chất
+ Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2.
+ Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/người.
+ Sàn tập phải bằng phẳng, không trơn trợt.
+ Đủ ánh sáng, thông thoáng.
+ Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỷ thuật quốc gia..
+ Có cơ số thuốc thông thường và dụng cụ sơ cấp cứu ban đầu, khu vực vệ sinh, để xe.
+ Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
+ Có bảng quy định 4 điều tâm niệm của võ sinh Taekwondo; bảng nội quy, quy định giờ tập luyện và các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Về điều kiện trang thiết bị tập luyện:
+ Cơ sở hoạt động để tham dự thi đấu:
TT |
Trang thiết bị, dụng cụ |
Định mức |
1 |
Võ phục |
01 bộ/01 người tập |
2 |
Thảm tập luyện 10mx10m |
01 bộ/01 điểm tập |
3 |
Giáp tập luyện |
01 chiếc/01 người tập |
4 |
Đích đá các loại |
01 chiếc/01 người tập |
5 |
Bao cát |
01 chiếc/01 điểm tập |
6 |
Dây thun, dây nhảy |
01 sợi/01 người tập |
7 |
Bảo hộ tay, chân, gối |
01 bộ/01 người tập |
8 |
Bảo vệ hạ bộ nam, nữ |
01 chiếc/01 người tập |
9 |
Mũ bảo hộ |
01 chiếc/02 người tập |
10 |
Bịt răng |
01 chiếc/01 người tập |
11 |
Gương soi lớn |
01 chiếc/01 điểm tập |
+ Cơ sở hoạt động nhằm nâng cao sức khỏe cho mọi người:
TT |
Trang thiết bị, dụng cụ |
Định mức |
1 |
Võ phục |
01 bộ/01 người tập |
2 |
Đích đá các loại |
01 chiếc/01 người tập |
* Về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo phải có huấn luyện viên và người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn sau:
+ Cở sở hoạt động Taekwondo tổ chức đào tạo để tham dự thi đấu phải có huấn luyện viên đảm bảo 1 trong các tiêu chuẩn sau:
. Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành Teakwondo.
. Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp hoặc bằng huấn luyện do Viện Hàn lâm Kukkiwon cấp.
+ Hướng dẫn viên có trình độ chuyên môn Taekwondo bảo đảm tiêu chuẩn:
. Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên.
. Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên.
. Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao Quốc gia, Liên đoàn Thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
. Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
. Có đai đen từ 3 đẳng trở lên do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp.
+ Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
11. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Điều kiện về cơ sở vật chất:
Địa điểm tập luyện quyền anh phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Địa điểm tập luyện quyền anh phải có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 2m2 /người.
+ Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt.
+ Đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng.
+ Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
+ Có cơ số thuốc thông thường và các dụng cụ sơ cứu ban đầu.
+ Có khu vực vệ sinh, để xe.
+ Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
+ Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.
* Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
Địa điểm tổ chức tập luyện quyền anh phải có các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
+ Găng tập luyện: 01 đôi/ 01 người.
+ Mũ bảo vệ: 01 chiếc/ 01 người.
+ Bao đấm (bao cát), gối đấm.
+ Người tập phải trang bị bịt răng, bảo vệ bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy, giày tập luyện.
+ Hướng dẫn viên tập luyện phải có dụng cụ đỡ đòn (lăm pơ).
* Về nhân viên chuyên môn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên.
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên.
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao Quốc gia, Liên đoàn Thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
12. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 50 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
* Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở VHTTDL quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
* Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Trang thiết bị tập luyện, thi đấu:
+ Đối với dù lượn không có động cơ:
. Cơ sở thể thao tổ chức tập luyện và thi đấu dù lượn không có động cơ phải được trang bị các thiết bị an toàn cần thiết: dù chính, đai ngồi, dù dự phòng, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu, bộ đàm, mũ bảo hiểm.
. Hình thức dù lượn không có động cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
+ Đối với dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ:
. Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có mũ bảo hiểm, hệ thống dây an toàn, dù dự phòng và thiết bị liên lạc.
. Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải được kiểm tra về chất lượng và an toàn kỹ thuật.
. Hình thức dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có hệ thống phòng cháy, chữa cháy, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu.
* Khu vực xuất phát, khu vực đỗ và không gian bay:
+ Khu vực xuất phát, khu vực đỗ, không gian bay của dù lượn và diều bay có động cơ là vùng đất, mặt nước, vùng trời (sau đây gọi chung là khu vực hoạt động bay) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Khu vực hoạt động bay của dù lượn và diều bay có động cơ phải có giấy phép của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu cấp.
* Bảng chỉ dẫn trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ:
+ Bảng chỉ dẫn được đặt trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ phải ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết.
+ Bảng chỉ dẫn đối với người tham gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ phải thể hiện các nội dung: đảm bảo an toàn; không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích; không được điều khiển các phương tiện bay ra khỏi vùng hoạt động bay cho phép.
+ Bảng chỉ dẫn đối với người không tham gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ khi vào khu vực xuất phát và khu vực đỗ phải thực hiện các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, tôn trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, môi trường, thực hiện quy định khu vực bay; không có các hành động cản trở hay gây khó khăn đối với hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
+ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải ghi rõ số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết trên bảng chỉ dẫn.
* Huấn luyện viên, hướng dẫn viên dù lượn không có động cơ:
+ Huấn luyện viên, hướng dẫn viên phải có trình độ chuyên môn được Tổng cục Thể dục thể thao hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về dù lượn cấp quốc gia công nhận.
+ Huấn luyện viên, hướng dẫn viên quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận trước khi bay tối đa không quá 12 tháng.
* Huấn luyện viên, vận động viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ:
+ Huấn luyện viên huấn luyện vận động viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có trình độ chuyên môn được đào tạo và cấp chứng chỉ của Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng hoặc cơ sở đào tạo của Hiệp hội dù lượn, diều bay trong nước và quốc tế được Tổng cục Thể dục thể thao công nhận.
+ Huấn luyện viên, vận động viên quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận trước khi tham gia hoạt động bay và phải kiểm tra định kỳ tối thiểu 12 tháng/1 lần.
+ Vận động viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải được hướng dẫn tập luyện theo các giáo trình và chương trình huấn luyện của các cơ sở đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Điều kiện về thông tin liên lạc và an toàn cứu nạn:
+ Thông tin liên lạc: Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải trang bị hệ thống thông tin đảm bảo yêu cầu liên lạc từ bộ phận điều hành đến các vùng hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
+ An toàn, tìm kiếm và cứu nạn:
. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải có kế hoạch nêu rõ các phương án đảm bảo an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở và phải thường xuyên rà soát, cập nhật kế hoạch này.
. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải phổ biến và hướng dẫn cho những người tham gia nắm rõ về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Quyết định số 213/QĐ-UBND, ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Thông tư 19/2011/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn, và diều bay có động cơ do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi Quy định của Thông tư 05/2007/TT-BVHTTDL hướng dẫn Quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2011
Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 06/01/2007
Quyết định 4099/2000/QĐ-BGTVT về tiêu chuẩn ngành: QUY TẮC BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 28/12/2000 | Cập nhật: 04/06/2008