Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 467/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Kpă Thuyên |
Ngày ban hành: | 11/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 467/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 11 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục- đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-BYT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020”;
Thực hiện Công văn số 3421/BYT-TCDS ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế về việc triển khai xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai với các nội dung chính như sau:
1.1 Mục tiêu tổng quát: Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng về phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS có chất lượng cho người dân nhằm đảm bảo sự công bằng xã hội, sự bền vững của Chương trình dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ); huy động và nâng cao hiệu quả của các nguồn lực đầu tư từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cho chương trình DS-KHHGĐ phù hợp với xu thế hướng phát triển kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa.
1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020.
- Đa dạng hóa phương tiện tránh thai và hàng hóa KHHGĐ/SKSS, chú trọng vào các phương tiện tránh thai hiện đại có tác dụng lâu dài và hiệu quả. Tiếp nhận và đưa vào sử dụng ít nhất 01 chủng loại phương tiện tránh thai mới tại địa bàn triển khai công tác xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và phục vụ KHHGĐ/SKSS.
- Tăng cường tiếp cận dịch vụ KHHGĐ/SKSS của người dân:
+ Hình thành bộ phận tư vấn và cung ứng dịch vụ KHHGĐ trực thuộc Chi cục Dân Số-KHHGĐ (khi đủ điều kiện).
+ 100% xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn triển khai công tác xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS có cơ sở y tế thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
2. Địa bàn và đối tượng triển khai:
2.1. Địa bàn triển khai.
Gồm 23 xã, phường thuộc thành phố Pleiku; 06 phường của thị xã An Khê, 04 phường thị xã Ayun Pa; 12 thị trấn thuộc các huyện: Chư Păh, Chư Sê, Chư Pưh, Đăk Đoa, Đức Cơ, Phú Thiện, KBang, Kông Chro, Krông Pa, la Grai, Mang Yang, Chưprông.
TT |
Đơn vị |
Tổng số |
Phường |
Thị trấn |
Xã |
Ghi chú |
1 |
Tp Pleiku |
23 |
14 |
0 |
9 |
|
2 |
Tx. Ayun Pa |
4 |
4 |
0 |
0 |
|
3 |
TX An Khê |
6 |
6 |
0 |
0 |
|
4 |
Chư Prông |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
5 |
Chư Păh |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
6 |
Chư Pưh |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
7 |
Chư Sê |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
8 |
Đak Đoa |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
9 |
Đức Cơ |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
10 |
Phú Thiện |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
11 |
Kbang |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
12 |
Kongchro |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
13 |
Krông Pa |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
14 |
la Grai |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
15 |
Mang Yang |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
Tổng |
45 |
24 |
12 |
9 |
|
2.2. Đối tượng.
a) Đối tượng tác động: Các đơn vị, tổ chức và cá nhân trực tiếp thực hiện phân phối cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa KHHGĐ/SKSS, cơ sở y tế trong và ngoài công lập có cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
b) Đối tượng thụ hưởng: Người dân sinh sống và làm việc tại địa bàn 23 xã, phường thuộc thành phố Pleiku; 06 phường của thị xã An Khê, 04 phường thị xã Ayun Pa và 12 thị trấn thuộc các huyện.
3. Nhiệm vụ và các hoạt động chủ yếu:
3.1. Các hoạt động về tổ chức quản lý điều hành.
a) Thành lập Ban quản lý.
Thành lập Ban quản lý cấp tỉnh trực thuộc Sở Y tế gồm: Lãnh đạo Sở Y tế làm Trưởng ban, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - KHHGĐ làm Phó ban thường trực, các thành viên là lãnh đạo trung tâm chăm sóc SKSS, các phòng chức năng Sở Y tế: phòng Kế hoạch - Tài vụ, phòng Nghiệp vụ Y, Nghiệp vụ Dược, Thanh tra Sở Y tế và các phòng chuyên môn của Chi cục Dân số - KHHGĐ.
Các hoạt động chủ yếu của Ban quản lý:
- Xây dựng các chỉ tiêu, số liệu kiểm tra giám sát đánh giá để đảm bảo tính nhất quán, thống nhất trong toàn tỉnh giữa các đợt kiểm tra, giám sát, đánh giá;
- Điều tra thông tin cơ bản đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ để làm cơ sở điều chỉnh, đánh giá kết quả các hoạt động chi tiết, giải pháp thực hiện kế hoạch;
- Tổ chức các đợt giám sát định kỳ hàng năm đúng theo quy định của Đề án;
- Chỉ đạo, điều hành các cơ sở y tế thực hiện kỹ thuật KHHGĐ và các hoạt động phục vụ triển khai Đề án;
- Xây dựng cập nhật và bổ sung các chính sách khuyến khích xã hội hóa và phát triển thị trường.
b) Hình thành bộ phận tư vấn và cung cấp dịch vụ KHHGĐ có chức năng tổ chức tư vấn, quản lý, cung ứng dịch vụ KHHGĐ và các phương tiện tránh thai trên địa bàn toàn tỉnh (khi đủ điều kiện để thành lập phòng, Sở Y tế xây dựng đề án thành lập trình UBND tỉnh xem xét quyết định).
c) Lựa chọn danh mục các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập đủ điều kiện tham gia xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS:
- Điều kiện đối với cơ sở y tế công lập: Có phạm vi hoạt động đúng theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế.
- Điều kiện đối với cơ sở y tế ngoài công lập: Có chuyên môn phù hợp và được các cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động theo quy định.
d) Xây dựng và ban hành một số cơ chế, chính sách của địa phương, bao gồm những nội dung sau: Hỗ trợ phương tiện tránh thai, hàng hóa KHHGĐ/SKSS; hỗ trợ chi phí kỹ thuật dịch vụ, quản lý, vận động đối tượng; thí điểm một số cơ chế, chính sách khuyến khích các cơ sở y tế đủ điều kiện tham gia; củng cố phát triển mạng lưới cung ứng phương tiện tránh thai và hàng hóa KHHGĐ trên cơ sở duy trì sự tham gia của các doanh nghiệp và cá nhân, có chính sách vận động, thu hút, khuyến khích các nhà đầu tư, nhà tài trợ tham gia hợp tác, hỗ trợ kỹ thuật về cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn tỉnh.
3.2. Truyền thông vận động thay đổi hành vi.
a) Các cấp ủy đảng, chính quyền ban hành các nghị quyết, chính sách thu hút nguồn lực; huy động sự tham gia, đóng góp nguồn lực của nhà tài trợ, các tổ chức cá nhân. Nội dung tập trung vào sự cần thiết, lợi ích của việc đẩy mạnh xã hội hóa với phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
Phổ biến nội dung xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại các cơ sở y tế trong tỉnh nhằm tạo thương hiệu và định hướng cho người có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại các cơ sở y tế cung cấp các dịch vụ chất lượng, chú trọng các hoạt động sau:
- Tiếp cận phương tiện tránh thai có chất lượng, giá cả phù hợp.
- Được hỗ trợ cơ chế, chính sách để cung cấp dịch vụ theo quy định: Đặc biệt là đơn vị cơ sở ngoài công lập tham gia đầu tư, như ưu đãi về thuế (Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính); ưu đãi cho các cơ sở tham gia xã hội hóa theo Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ.
b) Truyền thông đối với khách hàng.
- Xây dựng điểm (góc/phòng) truyền thông, tư vấn để tuyên truyền, tư vấn và giới thiệu phương tiện tránh thai, chăm sóc sức khỏe sinh sản tại các cơ sở tham gia công tác xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Phối hợp với các đơn vị thông tin đại chúng, các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp...tuyên truyền bằng nhiều hình thức để chuyển tải các nội dung về công tác xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS, các chính sách của Đảng, Nhà nước về DS-KHHGĐ, SKSS đến nhân dân biết và thực hiện.
- Tuyên truyền về quyền lợi của khách hàng khi được tiếp cận với phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS như: có chất lượng, kịp thời, an toàn, giá cả phù hợp; được đáp ứng nhu cầu đa dạng và ngày càng cao của từng nhóm đối tượng; được quan tâm và nhận dịch vụ có chất lượng; được theo dõi và giải quyết những bất cập khi nhận dịch vụ...
- Tăng cường truyền thông, vận động tạo môi trường xã hội đồng thuận thúc đẩy xã hội hóa và phát triển thị trường phương tiện tránh thai, hàng hóa dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
+ Đẩy mạnh hoạt động truyền thông chuyển đổi hành vi để nâng cao hiểu biết, nhận thức của cộng đồng, tạo sự chuyển đổi hành vi đúng đắn và bền vững của đối tượng tác động, đối tượng thụ hưởng; Nội dung ưu tiên là chuyển đổi hành vi từ "bao cấp, miễn phí" sang "mua, bán" phù hợp với khả năng chi trả và điều kiện của từng nhóm đối tượng, theo từng thời điểm và cơ chế thị trường.
+ Sản xuất, nhân bản các loại tài liệu, tờ rơi, sách mỏng và các chương trình phát triển trên sóng phát thanh, truyền hình của tỉnh.
3.3. Cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và hỗ trợ chi phí dịch vụ.
a) Cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa.
- Củng cố và phát triển mạng lưới cung ứng phương tiện tránh thai và hàng hóa dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên cơ sở huy động sự tham gia của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
- Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu sử dụng phương tiện tránh thai và kênh phân phối hiện có theo từng chủng loại; xây dựng, cập nhật kế hoạch thị trường đảm bảo an ninh phương tiện tránh thai, sản phẩm tránh thai hàng hóa dịch vụ KHHGĐ/SKSS đáp ứng nhu cầu của người dân trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ các nội dung dịch vụ xã hội hóa.
- Hoàn thiện và nhân rộng các loại hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS có chất lượng và hiệu quả đã triển khai thành công (hoặc đánh giá có hiệu quả) của các cơ sở y tế công lập để thực hiện xã hội hóa, phù hợp theo từng thời điểm và cơ chế thị trường, nhu cầu sử dụng và khả năng chi trả, tập quán của từng đối tượng; đồng thời đảm bảo khả năng tiếp cận của người nghèo và nhóm dân cư được ưu đãi theo chính sách của nhà nước.
- Khuyến khích và huy động các cơ sở y tế ngoài công lập (doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, tư nhân; tổ chức xã hội...) thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện dịch vụ KHHGĐ, kinh phí mua phương tiện tránh thai, vận động đối tượng, công tác quản lý, truyền thông và chế độ thông tin báo cáo.
3.4. Đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị
- Tổ chức tập huấn, cập nhật, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng tư vấn sử dụng các chủng loại phương tiện tránh thai cho người cung ứng phương tiện tránh thai, người cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên thị trường và trong hệ thống Dân số - KHHGĐ.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tư vấn, kỹ thuật dịch vụ KHHGĐ/SKSS cho người cung cấp dịch vụ; hỗ trợ bổ sung trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ/SKSS cho các cơ sở y tế công lập để đáp ứng tiêu chí cơ sở thực hiện xã hội hóa.
- Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề, hội nghị triển khai hàng năm, sơ kết, tổng kết.
3.5. Giám sát, kiểm tra
- Xây dựng các chỉ số kiểm tra giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án trong toàn tỉnh từng năm và từng giai đoạn; đánh giá, điều tra, thu thập các thông tin cơ bản đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ để đánh giá kết quả nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp, điều chỉnh chính sách thực hiện xã hội hóa phù hợp với từng thời điểm và từng giai đoạn thực hiện Đề án.
- Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất của các cơ quan, đơn vị thực hiện Đề án, nhằm nắm bắt tình hình, đánh giá chất lượng việc triển khai thực hiện các hoạt động, hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực về quản lý và thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị quản lý tuyến dưới và các thành phần tham gia Đề án.
- Kiểm tra, giám sát, tăng cường quản lý chất lượng phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
Từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác...;
- Ưu tiên bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương để đảm bảo tiến độ triển khai Đề án.
- Ngân sách của địa phương thực hiện các chính sách của địa phương tại các địa bàn triển khai Đề án.
5.1. Giai đoạn 1 (2016-2017): Triển khai tại địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, Ayun Pa.
- Xây dựng và đề xuất hoạt động của Kế hoạch trên cơ sở hướng dẫn của Tổng cục DS-KHHGĐ.
- Thành lập và phát huy hoạt động của Ban quản lý cấp tỉnh.
- Tổ chức Hội thảo, hội nghị triển khai Kế hoạch.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức, củng cố mạng lưới từ tỉnh đến cơ sở để thực hiện Đề án xã hội hóa.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông thay đổi hành vi của cộng đồng trong việc tự chi trả các dịch vụ KHHGĐ/SKSS; vận động nhà tài trợ, sự tham gia của các đơn vị, tổ chức, cá nhân ...
- Nâng các chất lượng dịch vụ thông qua nhân rộng các loại hình dịch vụ để thực hiện Đề án hiện theo hướng xã hội hóa (tiếp thị xã hội phương tiện tránh thai; sàng lọc trước sinh, sơ sinh; tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân; tư vấn và chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng...).
- Xây dựng các chính sách khuyến khích và huy động các nhà đầu tư, cơ sở y tế ngoài công lập thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ.
- Tổ chức sơ kết đánh giá hiệu quả tại cơ sở thực hiện xã hội hóa.
5.2. Giai đoạn 2 (2018-2020): Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện của giai đoạn 1 (2016-2017), để triển khai toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện thành công mục tiêu của Đề án.
Địa bàn triển khai tại 23 xã, phường thuộc thành phố Pleiku và 06 phường của thị xã An Khê, 04 phường của thị xã Ayun Pa; 12 thị trấn thuộc các huyện.
a) Sở Y tế:
Chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án này. Chủ động tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách của địa phương, huy động nguồn lực lồng ghép vào giá dịch vụ.
Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí triển khai Đề án gắn với kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
b) Sở Tài chính:
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí triển khai thực hiện Đề án.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét bố trí các nguồn vốn liên quan để triển khai thực hiện Đề án.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố
Tích cực huy động nguồn lực và khai thác lợi thế của từng địa phương; tổ chức thực hiện các hoạt động theo hướng dẫn của Sở Y tế và các ngành chức năng.
đ) Đề nghị UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các Hội, đoàn thể tỉnh
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, tăng cường tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách DS-KHHGĐ. Đặc biệt tuyên truyền, vận động cộng đồng về các nội dung xã hội hóa đối với chương trình DS-KHHGĐ, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của cộng đồng trong việc chấp nhận chi trả toàn bộ hoặc một phần các dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Công văn 3421/BYT-TCDS năm 2015 triển khai xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 818/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Thông tư 156/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt bổ sung dự án vào “Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020” Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 12/11/2010
Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 18/10/2008
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 818/QĐ-BYT năm 2007 ban hành Danh mục hàng hoá nhập khẩu phải kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm theo mã số HS Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 18/10/2007