Quyết định 4615/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: 4615/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành: 08/09/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4615/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Thành phố thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch UBND Thành phố phân bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố công bố trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Th. trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- C/PVP UBND TP;
- Các phòng chuyên viên; HCTC;
- Lưu: VT, TCT30, Th.NC (2b).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4615/QĐ-UBND ngày 08/9/2009 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Hội, tổ chức phi Chính phủ

1.

Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn

2.

Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, thị xã, huyện

3.

Cho phép đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn

4.

Chia tách, sáp nhập, hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn

5.

Giải thể Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn

6.

Cho phép Hội (đối với Hội được phép hoạt động trong phạm vi liên tỉnh hoặc cả nước) đặt Văn phòng Đại diện tại Hà Nội

7.

Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận Điều lệ Quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.

8.

Cho phép đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.

9.

Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách Quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.

10.

Cho phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.

II. Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước

11.

Tuyển dụng công chức dự bị

12.

Tuyển dụng công chức hành chính

13.

Tuyển dụng viên chức

III. Lĩnh vực: Sắp xếp Doanh nghiệp Nhà nước

14.

Bổ sung nhiệm vụ cho các Doanh nghiệp Nhà nước

IV. Lĩnh vực: Thi đua, khen thưởng

15.

Hiệp y khen thưởng

16.

Khen thưởng Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Cờ thi đua Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc

17.

Tặng Bằng khen của UBND thành phố

18.

Tặng Cờ Thi đua của UBND thành phố

19.

Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp thành phố

20.

Tặng Bằng khen của UBND thành phố về thành tích đột xuất

21.

Tặng Bằng khen của UBND thành phố theo chuyên đề

22.

Tặng Cờ Thi đua của UBND Thành phố theo chuyên đề

23.

Xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp thành phố

24.

Tiếp nhận đăng ký thi đua hàng năm

25.

Xác nhận khen thưởng

26.

Giải quyết đơn thư, khiếu nại thuộc thẩm quyền cấp thành phố

27.

Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cấp thành phố

28.

Tặng Bằng khen của UBND thành phố về thành tích đối ngoại

V. Lĩnh vực: Tôn giáo

29.

Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng, tôn giáo như: Lễ hội được tổ chức lần đầu; được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn; được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về mặt nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống.

30.

Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố

31.

Chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở

32.

Đăng ký Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố

33.

Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

34.

Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.

35.

Đăng ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành.

36.

Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc tôn giáo.

37.

Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở.

38.

Chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở, trung ương hoặc toàn đạo.

39.

Chấp thuận cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

40.

Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tôn giáo.

41.

Chấp thuận việc chia, tách tổ chức tôn giáo cơ sở.

42.

Chấp thuận việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở.

43.

Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo.

44.

Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN