Quyết định 46/2004/QĐ-UB về Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: | 46/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Đoàn Bá Nhiên |
Ngày ban hành: | 26/08/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2004/QĐ-UB |
Lạng Sơn, ngày 26 tháng 8 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH "QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN"
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Quyết định số 06/2003/QĐ-BTNMT ngày 19/9/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “ Ban hành Quy định về trình tự thủ tục cấp giấp phép hoạt động khoáng sản’’.
Căn cứ Quyết định số 36/2004/QĐ-UB ngày 14/6/2004 của UBND tỉnh Lạng Sơn " Ban hành Quy định về trình tự , thủ tục cấp giấp phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn".
Xét Tờ trình số 107/TT-TN ngày 26 -5-2004 và Công văn số 353/ CV-TNMT ngày 16 -8-2004 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “ Quy định về trình tự thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn’’.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2004/QĐ-UB ngày 14/6/2004 của UBND tỉnh Lạng Sơn v/v ban hành Quy định trình tự, thủ tục hành chính cấp giấp phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2004/QĐ-UB, ngày 26 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định trình tự thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Điều 2. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản phải tuân theo nguyên tắc thủ tục đã được quy định tại các điều 65, 69, 70, của Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ.
Điều 3.
1. Thẩm quyền cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản là UBND tỉnh Lạng Sơn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường Lạng Sơn có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Điều 4. Khu vực khai thác tận thu là khu vực phù hợp với điều 66, 67, 68, 69 của Nghị định số 76/2000/NĐ- CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ.
Chương II
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Điều 5. Tổ chức, Cá nhân xin cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản phải gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường ba ( 03 ) bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau đây:
1. Đơn xin khai thác tận thu khoáng sản ( Mẫu số 01 TT ).
2. Đề án khai thác tận thu khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong đó phải làm rõ phương án khai thác, biện pháp an toàn lao động vệ sinh môi trường các khoản phải nộp ngân sách.
3. Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản hệ toạ độ VN2000 (Hoặc hệ toạ độ UTM) tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5000 (Mẫu số 02 TT) theo Điều 12 Quyết định số 06/QĐ - BTNMT ngày 19/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Hồ sơ pháp nhân của đơn vị (Bản phô tô có dấu công chứng ).
Điều 6. Trong thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc trả lời bằng văn bản về việc không được cấp giấy phép.
Điều 7. Để được gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, trước khi giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày, Tổ chức, Cá nhân xin gia hạn phải gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường hai (02) bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau đây:
1. Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản ( Mẫu số 03 TT).
2. Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tận thu khoáng sản kể từ ngày được cấp giấy phép khai thác đến ngày xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
3. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tận thu khoáng sản.
4. Báo cáo tình hình nộp ngân sách (kèm biên lai thu), tình hình sử dụng đất đai và khôi phục hiện trạng môi trường khu vực đã khai thác.
Điều 8. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin gia hạn, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép gia hạn hoặc trả lời bằng văn bản việc giấy phép không được gia hạn.
Điều 9. Những Doanh nghiệp được cấp giấy phép khai thác tận thu không được phép chuyển nhượng quyền khai thác theo giấy phép đã được cấp cho Tổ chức, Cá nhân khác, nếu không đủ năng lực để tổ chức khai thác thì phải có văn bản trả lại khu vực khai thác tận thu đã được cấp giấy phép.
Điều 10. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi theo quy định tại điều 53 của Luật Khoáng sản và điều 70 của Nghị định 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn giám sát, kiểm tra việc thực hiện bản Quy định này.
Điều 12. Các tổ chức cá nhân hoạt động khoáng sản vi phạm các quy định tại bản Quy định này thì bị xử lý vi phạm theo quy định của Pháp luật về hoạt động khai thác khoáng sản.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi./.
Quyết định 36/2004/QĐ-UB Quy định về xác định đề tài dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về mức thu nộp phí môi trường đối với nước thải sinh hoạt Ban hành: 04/06/2004 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của Ban Tư pháp xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/06/2004 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/06/2004 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về việc thành lập trường dân lập Kỹ nghệ thực hành Tây Mỗ thuộc Công ty cổ phần Cơ khí xây dựng số 5 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 36/2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân quận Tân Phú, khóa I, nhiệm kỳ 2004 – 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 36/2004/QĐ-UB thành lập Phòng (và tương đương) và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/01/2004 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về Bộ đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 06/2003/QĐ-BTNMT Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Ban hành: 19/09/2003 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị định 76/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 15/12/2000 | Cập nhật: 17/09/2012