Quyết định 45/2007/QĐ-BYT ban hành Danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình
Số hiệu: 45/2007/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Cao Minh Quang
Ngày ban hành: 18/12/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 03/01/2008 Số công báo: Từ số 3 đến số 4
Lĩnh vực: Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ Y TẾ
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 45/2007/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN THANH, TRUYỀN HÌNH

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH-10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 59/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản lý khác;
Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BVHTT-BYT ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Bộ Văn hóa – Thông tin – Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 815/2003/QĐ-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình.

Điều 3. Các Ông, Bà Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục quản lý Dược Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Điều trị, Vụ trưởng Vụ Y học cổ truyền và các Vụ, Cục có liên quan, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế ngành và tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo thuốc trên phát thanh, truyền hình tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Minh Quang

 

DANH MỤC

HOẠT CHẤT THUỐC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN THANH, TRUYỀN HÌNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 45/2007/QĐ-BYT ngày 18/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN VÀ XEM XÉT

1. Danh mục hoạt chất thuốc

Nguyên tắc lựa chọn các hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình bao gồm:

1.1. Thuộc danh mục các thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực.

1.2. Có đường dùng: uống, dùng ngoài da, nhỏ mắt, nhỏ mũi, ngậm, đặt, nhỏ tai, xịt, hít.

1.3. Được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường và bệnh nhân có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự thăm khám, tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.

1.4. Không thuộc nhóm thuốc phải kê đơn theo quy định tại Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn hiện hành.

1.5. Không có những tác dụng có hại nghiêm trọng (là những tác dụng có hại gây hậu quả tử vong, nguy hiểm đến tính mạng, cần phải nhập viện để điều trị hay kéo dài thời gian điều trị, gây tàn tật vĩnh viễn hay nặng nề, sinh con dị dạng, dị tật bẩm sinh và các hậu quả tương đương) đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này.

2. Thuốc có từ hai hoạt chất trở lên, thuốc đông y và thuốc từ dược liệu

Các thuốc có từ hai hoạt chất thuốc trở lên, thuốc đông y và thuốc từ dược liệu được xem xét cho phép đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình sau khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

2.1. Đối với thuốc có từ hai hoạt chất trở lên:

- Là thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực.

- Trong công thức phải có ít nhất một hoạt chất thuốc tham gia vào tác dụng chính của thuốc thuộc danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình.

- Thuốc nhập khẩu thì phải thuộc danh mục thuốc không kê đơn – OTC của nước xuất xứ (là nước sản xuất ra thành phẩm và/hoặc xuất xưởng lô hàng hoặc nước nơi sản phẩm được vận chuyển trước khi đến nước nhập khẩu).

- Thuốc sản xuất trong nước phải chứng minh được công thức của thuốc có trong danh mục thuốc OTC của nước có xuất xứ công thức đó.

- Không phải là thuốc mới theo quy định tại Luật dược.

2.2. Đối với thuốc đông y, thuốc từ dược liệu:

- Là thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực.

- Được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường và bệnh nhân có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự thăm khám, tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.

- Thuốc không chứa vị dược liệu có độc tính cao.

- Không có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có các tác dụng này./.

II. DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC

STT

Tên hoạt chất

Đường dùng

Ghi chú

1

Đồng sulfat

Dùng ngoài

 

2

Acetyleystein

Uống

 

3

Acetylleucine

Uống

 

4

Acid alginic

Uống

 

5

Acid aminobenzoic

Uống

 

6

Acid azelaic

Dùng ngoài

 

7

Acid benzoic

Dùng ngoài

 

8

Acid boric

Dùng ngoài

 

9

Acid dimecrotic

Uống

 

10

Acid folic

Uống

 

11

Acid glycyrrhizinic

Uống, ngậm

 

12

Acid lactic

Dùng ngoài

 

13

Acid mefenamic

Uống

 

14

Acid salicylic

Dùng ngoài

 

15

Acid tiaprofenic

Uống, viên đặt

 

16

Albendazol

Uống

 

17

Alimemazin

Uống

 

18

Almagate

Uống

 

19

Ambroxol

Uống

 

20

Amylmetaerezol

Ngậm

 

21

Antazolin

Nhỏ mũi

 

22

Argyron

Nhỏ mắt, dùng ngoài

 

23

Aspartam

Uống

 

24

Aspartat

Uống

 

25

Aspirin

Uống, dùng ngoài

 

26

Attapulgit

Uống

 

27

Azelastine

Nhỏ mắt

 

28

Bacillus claussi

Uống

 

29

Bacillus subtilis đông khô

Uống

 

30

Benzalkonium

Dùng ngoài, viên ngậm, viên đặt

 

31

Benzoyl peroxid

Dùng ngoài

 

32

Benzydamin

Uống, dùng ngoài

 

33

Berberin

Uống

 

34

Betacaroten

Uống

 

35

Biclotymol

Dùng ngoài, viên ngậm

 

36

Bifonazol

Dùng ngoài

 

37

Bromelain

Uống

 

38

Bromhexin

Uống

 

39

Brompheniramin

Uống

 

40

Butamirat

Uống

 

41

Butoconazole

Dùng ngoài

 

42

Các acid amin

Uống

Xem xét bổ sung acid amin cho cơ thể

43

Các hợp chất canxi

Uống

Xem xét bổ sung canxi cho cơ thể

44

Các hợp chất của nhôm, magiê, canxi

Uống

Xem xét với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.

45

Các hợp chất sắt

Uống

Xem xét với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể

46

Các muối bismuth

Uống

 

47

Các muối magiê

Uống

Xem xét với các chỉ định bổ sung magiê cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị nhuận tràng.

48

Các nguyên tố vi lượng: Cr, Cu, K, Mg, Mn, Na …

Uống

Xem xét với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể

49

Các men tiêu hóa

Uống

 

50

Các vitamin và tiền vitamin (trừ vitamin A, vitamin D)

Uống, dùng ngoài

Với đường uống: chỉ xem xét với tác dụng bổ sung vitamin

51

Cafein

Uống

 

52

Calamin

Dùng ngoài

 

53

Carbinoxamin

Uống

 

54

Carbocystein

Uống

 

55

Carbomer

Gel tra mắt

 

56

Catalase

Dùng ngoài

 

57

Cetirizin

Uống

 

58

Cetrimid

Dùng ngoài

 

59

Cetrimonium

Dùng ngoài, viên ngậm

 

60

Cetylpyridinium

Dùng ngoài, viên ngậm

 

61

Chitosan

Dùng ngoài

 

62

Cholin bitartrat

Uống

 

63

Cholin salycilat

Uống, dùng ngoài

 

64

Chondroitin

Uống

 

65

Ciclopirox olamine

Dùng ngoài

 

66

Cineol

Uống, dùng ngoài

 

67

Cinnarizin

Uống

 

68

Clioquinol

Dùng ngoài

 

69

Clorhexidin

Dùng ngoài

 

70

Clorophyl

Uống

 

71

Clorpheniramin

Uống

 

72

Clotrimazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

 

73

Crotamiton

Dùng ngoài

 

74

Dequalinium

Viên ngậm, kem bôi

 

75

Dexclorpheniramin

Uống

 

76

Dexibuprofen

Uống

 

77

Dextromethorphan

Uống

 

78

Diclorobenzyl alcohol

Viên ngậm

 

79

Dihydroxydibutylether

Uống

 

80

Dimenhydrinat

Uống

 

81

Dimethicon

Uống

 

82

Dimethinden

Uống, dùng ngoài

 

83

Dioctahedral smectite

Uống

 

84

Diosmectit

Uống

 

85

Diosmin

Uống

 

86

Diphenhydramin

Uống

 

87

Domperidon

Uống

 

88

Doxylamin

Uống

 

89

Econazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

 

90

Enoxolone

Dùng ngoài

 

91

Eprazinone

Uống

 

92

Esdepallethrin

Dùng ngoài

 

93

Etofenamat

Dạng dùng ngoài

 

94

Fenspirid

Uống

Chỉ xét với chỉ định điều trị sổ mũi, ho, viêm đường hô hấp.

95

Fenticonazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

 

96

Flurbiprofen

Uống

 

97

Glucosamin

Uống

 

98

Glucose

Uống

 

99

Glycerin

Dùng ngoài

 

100

Guaiphenesin

Uống

 

101

Hesperidin

Uống

 

102

Hexamidin

Dùng ngoài

 

103

Hydrotalcit

Uống

 

104

Ibuprofen

Uống, dùng ngoài

 

105

Ichthammol

Dùng ngoài

 

106

Inositol

Uống

 

107

Ketoconazol

Dùng ngoài

 

108

Ketoprofen

Dùng ngoài

 

109

Kẽm oxid

Dùng ngoài

 

110

Kẽm pyrithion

Dùng ngoài

 

111

Kẽm sulfat

Dùng ngoài, nhỏ mắt, uống

 

112

Kẽm undecylenat

Dùng ngoài

 

113

Lactitol

Uống

 

114

Lactobacllus acidophilus

Uống

 

115

Lactoserum

Dùng ngoài

 

116

Lactulose

Uống

 

117

Levocetirizin

Uống

 

118

Loxoprofen

Uống

 

119

Lysozym

Uống, viên ngậm

 

120

Macrogol 4000

Uống, thụt

 

121

Magaldrate

Uống

 

122

Mangiferin

Dùng ngoài

 

123

Mebendazol

Uống

 

124

Menthol

Dùng ngoài, viên ngậm, ống hít, uống

 

125

Mequinol

Dùng ngoài

 

126

Mequitazin

Uống, dùng ngoài

 

127

Methyl salicylat

Dùng ngoài

 

128

Matronidazol

Dùng ngoài

 

129

Natri benzoat

Uống

 

130

Natri bicacbonat

Uống

 

131

Natri carbonat

Uống, dùng ngoài

 

132

Natri carboxymethylcellulose

Nhỏ mắt

 

133

Natri clorid

Uống, dùng ngoài, nhỏ mắt, nhỏ mũi, xịt

 

134

Natri docusate

Uống

 

135

Natri fluorid

Dùng ngoài (đánh răng, xúc miệng)

 

136

Natri monofluorophosphat

Dùng ngoài (đánh răng, xúc miệng)

 

137

Natri salicylat

Uống, dùng ngoài

 

138

Olopatadin

Nhỏ mắt

 

139

Ossein hydroxy apatit

Uống

 

140

Oxeladin

Uống

 

141

Oxymemazin

Uống

 

142

Oxymetazolin

Nhỏ mũi, xịt mũi

 

143

Palmatin

Nhỏ mắt

 

144

Paracetamol

Uống

 

145

Pentoxyverin

Uống

 

146

Pheniramin

Uống

 

147

Picloxydin

Nhỏ mắt

 

148

Pipazetate

Uống

 

149

Piracetam

Uống

 

150

Policresulen

Dùng ngoài

 

151

Polytar

Dùng ngoài

 

152

Polyvinyl alcohol

Nhỏ mắt

 

153

Povidon iodin

Dùng ngoài

 

154

Pyrantel

Uống

 

155

Rutin

Uống

 

156

Saccharomyces boulardic

Uống

 

157

Selen sulfid

Dùng ngoài

 

158

Silymarin

Uống

 

159

Simethicon

Uống

 

160

Sorbitol

Uống

 

161

Sterculia

Uống

 

162

Sucralfat

Uống

 

163

Sulfogaiacol

Uống

 

164

Talniflumate

Uống

 

165

Teprenon

Uống

 

166

Terbinafin

Dùng ngoài

 

167

Terpin hydrat

Uống

 

168

Terpineol

Dùng ngoài

 

169

Tetrahydrozolin

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

 

170

Thymol

Dùng ngoài

 

171

Timonacic

Uống

 

172

Tioconazol

Dùng ngoài

 

173

Tolnaftate

Dùng ngoài

 

174

Trimeprazin

Uống

 

175

Triprolidin

Uống

 

176

Trolamin

Dùng ngoài

 

177

Tromantadine

Dùng ngoài

 

178

Urea

Dùng ngoài

 

179

Xanh methylen

Dùng ngoài, uống

 

180

Xylometazolin

Nhỏ mũi, xịt mũi

 

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Minh Quang