Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005
Số hiệu: | 45/2003/QĐ-UBBT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 19/06/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2003/QĐ- UBBT |
Phan Thiết, ngày 19 tháng 6 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUI ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÔNG DÂN MUA MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2003 - 2005.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 508/SNN-CB&NNNT ngày 08/5/2003 về việc đề nghị ban hành quyết định hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2003 - 2005,
QUYÊT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành qui định về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
(Có Qui định kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
QUI ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÔNG DÂN MUA MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2003 -2005.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /6/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận).
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơ giới hóa nông nghiệp toàn Tỉnh, để tạo điều kiện khuyến khích, thúc đẩy nhanh tiến trình phát triển, đầu tư cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành qui định về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005.
Chương I
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VÀ CHỦNG LOẠI MÁY CẦN HỖ TRỢ
Điều 1. Đối tượng được hưởng chính sách trong qui định này bao gồm các Hộ nông dân, các Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp (thuộc lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi) trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi chung là đối tượng mua máy).
Điều 2. Chủng loại máy được hỗ trợ bao gồm:
- Máy làm đất: Cày bừa, kéo, xới cỏ.
- Máy, động cơ phát lực, phát điện phục vụ canh tác.
- Máy gặt đập, tuốt lúa, bóc vỏ, gieo hạt.
- Máy bơm nước, phun thuốc bảo vệ thực vật.
- Máy sấy, thiết bị bảo quản sau thu hoạch.
Chương II
CƠ CHẾ ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG
Điều 3. Vốn đầu tư:
Các đối tượng mua máy được vay vốn từ nguồn vốn tín dụng trung hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận theo đúng qui định tín dụng hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 4. Hình thức đầu tư:
- Các đối tượng mua máy được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận xem xét cho vay vốn mua máy thích ứng theo nhu cầu, song tối đa không quá 80% giá trị máy đồng bộ. Thời hạn cho vay tối đa là 3 năm (36 tháng) theo qui định tín dụng hiện hành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- Các đối tượng mua máy phải có vốn tự có tối thiểu 20% giá trị máy đồng bộ và chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục vay vốn không bảo đảm bằng tài sản hoặc các biện pháp bảo đảm tiền vay theo đúng qui định tín dụng hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm cân đối nguồn vốn, hướng dẫn các đối tượng mua máy làm thủ tục vay vốn, thu hồi vốn vay theo đúng qui định tín dụng hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 5. Hỗ trợ lãi suất vốn vay:
- Nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay tương ứng với mức vốn vay không quá 30 triệu đồng cho một đối tượng mua máy; Mức vốn vay ngoài 30 triệu đồng, đối tượng mua máy tự chịu trả lãi vay với Ngân hàng.
- Lãi suất được tính theo khu vực như qui định tín dụng hiện hành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- Mỗi một đối tượng mua máy chỉ được hỗ trợ lãi suất cho một máy đồng bộ tương ứng; Đối với các đối tượng mua máy, mua nhiều chủng loại máy đồng bộ (mỗi chủng loại 1 máy) thì vẫn được hưởng hỗ trợ lãi suất nhưng ứng với mức vốn vay tối đa không quá 30 triệu đồng.
- Thời hạn hỗ trợ lãi suất cho các đối tượng mua máy trong khoảng thời gian 3 năm (36 tháng). Quá thời hạn trên nếu đối tượng mua máy nào còn dư nợ vay thì phải tự chịu trả lãi vay theo lãi suất qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn chung về thủ tục đăng ký, tổng hợp lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch cụ thể hàng năm.
Điều 7. Sở Tài chính - Vật giá chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối kinh phí trả cho chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận tiền hỗ trợ lãi suất vốn vay theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm cân đối nguồn vốn và hướng dẫn về thủ tục vay vốn không bảo đảm bằng tài sản hoặc các biện pháp bảo đảm tiền vay theo qui định tín dụng hiện hành.
Điều 9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các xã, phường, thị trấn lập danh sách và xác nhận đúng đối tượng mua máy móc thiết bị, đồng thời phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện theo nội dung tại Qui định này.
Điều 10. Qui định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.