Quyết định 45/1999/QĐ-BNN-KL đình chỉ khai thác, chưng cất, thu mua và tiêu thụ tinh dầu xá xị
Số hiệu: | 45/1999/QĐ-BNN-KL | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Nguyễn Văn Đẳng |
Ngày ban hành: | 02/03/1999 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/1999/QĐ-BNN-KL |
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 1999 |
VỀ VIỆC ĐÌNH CHỈ KHAI THÁC, CHƯNG CẤT, THU MUA VÀ TIÊU THỤ TINH DẦU XÁ XỊ.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đình chỉ việc tổ chức khai thác, chưng cất, thu mua và tiêu thụ tinh dầu xá xị ( văn bản 321/VPCP-VX, ngày 23 tháng 01 năm 1999)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Đình chỉ việc tổ chức khai thác, chưng cất, thu mua và tiêu thụ tinh dầu xá xị trên toàn quốc; các loại giấy phép đã cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về khai thác, chưng cất, thu mua và tiêu thụ tinh dầu xá xị đều không còn giá trị kể từ ngày ban hành quyết định này;
Điều 2: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp tục triển khai thực hiện văn bản số 4397/BNN-KL, ngày 18/11/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ngăn chặn nạn chặt phá, đào gốc rễ cây re hương để chưng cất tinh dầu xá xị; tiến hành tổ chức kiểm kê số lượng tinh dầu xá xị trên địa bàn; việc kiểm kê tổ chức như sau :
a. Thành lập đoàn kiểm kê liên ngành gồm Chi cục Kiểm lâm. Công an tỉnh, Chi cục Quản lý thị trường do Chi cục Kiểm lâm chủ trì để kiểm kê số tinh dầu xá xị của các tổ chức, cá nhân ( gọi chung là chủ hàng) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ( từ Uỷ ban Nhân dân tỉnh trở lên ) cấp giấy phép khai thác, chưng cất, thu mua, tiêu thụ mặt hàng này hiện còn tồn kho đến ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành hiện còn tồn kho đến ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành văn bản số 4379/BNN-KL ngày 18/11/1998;
b. Thời hạn kiểm kê xong trước ngày 23/03/1999; nghiêm cấm lợi dụng việc kiểm kê để kê khai; kiểm kê khống số lượng tinh dấu xá xị. Sau khi kiểm kê xong báo cáo UBND Tỉnh cho phép vận chuyển, tiêu thụ dứt điểm số lượng tinh dầu xá xị theo kiểm kê thực tế.
c. Đối với số tinh dầu xá xị của tổ chức , cá nhân có giấy phép khai thác , thu mua nhưng giấy phép đó do cơ quan cấp không đúng thẩm quyền hoặc khai thác ,thu mua, buôn bán trái phép thì lập biên bản, xử lý theo qui định của pháp luật.
d. Chi cục Kiểm lâm giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố, tổng hợp số lượng tinh dầu xá xị đã kiểm kê, ( kể cả số đã xử lý tịch thu ); đề xuất phương án xử lý đối với hàng trên trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh giải quyết và gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30/03/1999 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điểu 3: Chi cục Kiểm lâm tham mưu cho Uỷ ban Nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để chỉ đạo các cơ quan có liên quan tiếp tục thực hiện chỉ thị 287/TTg ngày 02/05/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức kiểm tra truy quét những cá nhân và tổ chức phá hoại rừng; xóa bỏ các tụ điểm khai thác chưng cất, thu mua, tiêu thụ tinh dầu xá xị và xử lý nghiêm theo pháp luật đối với những tổ chức cá nhân vi phạm; tăng cường công tác tuyên truyền công tác cho nhân dân về bảo vệ loài cây Re hương và bảo vệ rừng nói chung, đồng thời thông báo cho các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân về chủ trương đình chỉ khác, chế biến, thu mua, tiêu thụ tinh dầu xá xị để biết và thực hiện.
Điều 4: Giao Cục Kiểm lâm phối hợp với các cơ quan chức năng chuyên ngành ở Trung ương, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện quyết định này và tổng hợp tình hình báo cáo Bộ trưởng .
Điểu 5: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục KIểm Lâm, Cục Trưởng Cục Phát triển Lâm nghiệp, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |