Quyết định 4495/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án Bảo tồn giống lợn Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh dưới dạng tinh dịch đông lạnh, phôi đông lạnh; tái tạo giống lợn Móng Cái bằng thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôi
Số hiệu: 4495/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Đặng Huy Hậu
Ngày ban hành: 25/10/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4495/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 25 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYT PHƯƠNG ÁN BẢO TỒN GIỐNG LỢN MÓNG CÁI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH DƯỚI DẠNG TINH DỊCH ĐÔNG LẠNH, PHÔI ĐÔNG LẠNH; TÁI TẠO GIỐNG LỢN MÓNG CÁI BẰNG THỤ TINH NHÂN TẠO VÀ CẤY TRUYỀN PHÔI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tchức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 20/02/2019 của Thủ tướng Chính Phủ về việc triển khai các biện pháp cấp bách khống chế bệnh Dịch tả lợn Châu Phi;

Căn cứ Thông báo số 1409-TB/TU ngày 24/6/2019 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Hội nghị giao ban thường kỳ ngày 19/6/2019.

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4194/TTr-SNNPTNT-CNTY ngày 23/10/2019; Văn bản số 4386/STC-QLNS ngày 07/10/2019 của Sở Tài chính V/v thẩm định dự toán kinh phí bảo tồn giống lợn Móng cái dưới dạng tinh dịch đông lạnh, phôi đông lạnh; tái tạo giống lợn Móng Cái bằng thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án và dự toán kinh phí thực hiện Phương án Bảo tồn giống lợn Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh dưới dạng tinh dịch đông lạnh, phôi đông lạnh; tái tạo giống lợn Móng Cái bằng thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôi; phân bổ kinh phí thực hiện năm 2019 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên phương án: Bảo tồn giống lợn Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh dưới dạng tinh dịch đông lạnh, phôi đông lạnh; tái tạo giống lợn Móng Cái bằng thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôi.

2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh

3. Đơn vị giám sát thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

4. Các đơn vị tham gia thực hiện:

- Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường Quảng Ninh;

- Công ty TNHH MTV phát triển nông lâm ngư Quảng Ninh;

- Công ty CP Nông nghiệp Tun Long.

5. Mục tiêu

5.1. Mục tiêu chung

Bảo vệ đàn lợn Móng Cái của các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh bằng cách áp dụng các biện pháp bảo tồn dưới dạng tinh dịch đông lạnh và phôi đông lạnh đề phòng trường hợp bệnh Dịch tả lợn châu Phi bùng phát mạnh, lây nhiễm vào các đàn lợn. Nhằm giữ an toàn dịch bệnh cho các cơ sở giống lợn, tránh rủi ro, đáp ứng nhu cầu tái đàn, phát triển chăn nuôi sau dịch bệnh, đồng thời từ đó sẽ chủ động khôi phục và phục vụ nhu cu v con ging, lợn hậu bị, lợn thương phẩm trên địa bàn tỉnh và trong cả nước.

5.2. Mục tiêu cụ thể

- Tuyển chọn, sàng lọc được lợn đực giống, lợn nái đạt chất lượng giống, sạch bệnh phục vụ cho việc lưu giữ giống.

- Khai thác, đông lnh và bảo tồn 320 liều tinh của ít nhất 8/14 con đực giống gốc đủ tiêu chuẩn để khai thác, đông lạnh và bảo tồn. Hoạt lực tinh trùng sau khi giải đông ≥ 35%.

- Khai thác, đông lạnh và bảo tồn được 150 phôi /30 lợn cái (trung bình khai thác 5 phôi/01 lợn cái)

- Phối giống thành công cho lợn nái bng tinh bảo tồn: Tổng số lợn con cai sữa/160 con nái nhận tinh = 765 con.

- Cấy phôi thành công cho đàn lợn nái: Tổng số lợn con cai sữa sinh ra /08 lợn nái được cấy phôi = 15 con.

6. Nội dung, quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện

6.1. Nội dung đầu tư.

6.1.1. Giai đoạn 1: Đây là giai đoạn cấp bách, cần sớm thực hiện để đề phòng bệnh Dịch tả lợn châu Phi lây nhim vào các trại ging.

- Nội dung 1: Xét nghiệm bệnh DTLCP đối với đàn lợn đạt tiêu chuẩn, chọn lợn đưa vào khai thác tinh, phôi đông lạnh.

- Nội dung 2: Khai thác, đông lạnh tinh dịch.

- Nội dung 3: Khai thác, đông lạnh phôi.

- Nội dung 4: Bảo tồn tinh, phôi.

- Nội dung 5: Giám sát và nghiệm thu giai đoạn 1.

6.1.2. Giai đoạn 2: Giai đoạn sau khi bệnh Dịch dịch tlợn châu Phi kết thúc. Việc triển khai phối giống và cấy truyền phôi phụ thuộc vào quá trình lây nhiễm dịch bệnh và phụ thuộc vào yêu cu ca Tỉnh. Giai đoạn 2 chỉ trin khai khi bệnh dịch tả lợn châu Phi xảy ra, các đàn lợn Móng Cái tại các trại nuôi giữ ging của tỉnh bị bệnh dịch buộc phải tiêu hủy.

- Nội dung 1: Thụ tinh nhân tạo bằng tinh bảo tồn.

- Nội dung 2: Cấy truyền phôi bảo tồn.

- Nội dung 3: Giám sát và nghiệm thu giai đoạn 2.

6.2. Quy mô đầu tư

- Khai thác, đông lạnh và bảo tồn 320 liều tinh của ít nhất 08/14 lợn đực giống/03 doanh nghiệp chăn nuôi và một số trang trại, gia trại đạt yêu cầu;

- Trường hợp các doanh nghiệp không đủ lợn đực giống để khai thác sẽ mua tinh lợn sạch bệnh tại các cơ sở có uy tín như: Công ty C phn Tập đoàn DABACO Việt Nam; Công ty Cổ phần Chăn nuôi miền Trung, Quảng Trị;

- Khai thác, đông lạnh và bảo tồn được 150 phôi của 30 lợn cái giống/03 doanh nghiệp chăn nuôi và một số trang trại, gia trại đạt yêu cu.

- Phối giống thành công cho lợn nái bằng tinh bảo tồn: Tổng số lợn con cai sữa/160 con nái nhận tinh = 765 con.

- Cấy phôi thành công cho đàn lợn nái: Tổng số lợn con cai sữa sinh ra/08 lợn nái được cấy phôi = 15 con.

6.3. Địa điểm thực hiện

- Công ty Cổ phần KTKS Thiên Thuận Tường Quảng Ninh, TP Cẩm Phả;

- Công ty TNHH MTV phát triển NLN Quảng Ninh, TP Móng Cái;

- Công ty cổ phần Nông nghiệp Tuấn Long, huyện Hải Hà.

6.4. Thời gian thực hiện: năm 2019 - 2022.

7. Kinh phí thực hiện

7.1. Tổng kinh phí: 3.073.568.367 đồng

ĐVT: đồng

STT

Nội dung thực hiện

Thành tiền

A

Giai đoạn 1: Khai thác và bảo tồn tinh, phôi đông lạnh (giai đoạn cấp bách)

2.431.086.953

1

Xét nghiệm bệnh DTLCP tại các cơ sở chăn nuôi

76.602.000

2

Khai thác và đông lạnh tinh dịch

660.245.560

3

Khai thác và đông lạnh phôi

1.218.539.394

4

Bảo tồn (03 năm)

300.000.000

5

Vitamin, khoáng chất

132.200.000

6

Chi phí giám sát và nghiệm thu giai đoạn I

43.500.000

B

Giai đoạn 2: Phi giống và cấy truyền phôi

642.481.414

1

Thụ tinh nhân tạo

291.588.706

2

Cấy truyền phôi

307.392.708

3

Chi phí giám sát và nghiệm thu giai đoạn II

43.500.000

 

Tổng cộng

3.073.568.367

7.2. Phân kỳ kinh phí

* Năm 2019: Tổng kinh phí thực hiện là 2.431.068.953 đồng;

* Năm 2020-2022: Tổng kinh phí thực hiện là 642.481.414 đồng.

8. Cơ chế, chính sách thực hiện

Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện phương án: Xét nghiêm bệnh DTLCP tại các cơ sở chăn nuôi; Khai thác và đông lạnh tinh dịch; Khai thác và đông lạnh phôi; Bảo tn tinh và phôi; Chế phm sinh học, Vitamin, khoáng chất; Thụ tinh nhân tạo; Cấy truyền phôi; Chi giám sát và nghiệm thu giai đoạn.

Doanh nghiệp tham gia được hưởng thụ số lượng tinh dịch đông lạnh, phôi đông lạnh và kết quả tái tạo giống lợn Móng Cái bằng thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôi; cam kết htrợ chăm sóc, nuôi dưng lợn đực, lợn cái tham gia phương án; cung cấp lợn cái nhận tinh, phôi và phối hợp hỗ trợ cán bộ kỹ thuật ca Viện Chăn nuôi thực hiện các giai đoạn đến khi nghiệm thu kết thúc.

9. Nguồn vốn thực hiện phương án

Nguồn Ngân sách dự phòng tỉnh.

Cho phép thực hiện theo hình thức chỉ định thầu rút gọn theo điểm a, khoản 1, Điều 22 Luật Đấu thầu.

10. Tổ chức thực hiện:

10.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Trên cơ sở dự toán đã được Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và chịu trách nhiệm quản lý, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

* Chi cục Chăn nuôi và Thú y

- Thực hiện chỉ đạo các Cơ schăn nuôi lợn Móng Cái tạo mọi điều kiện, đảm bảo lợn khai thác tinh; lợn cho phôi; lợn cái để thụ tinh nhân tạo, lợn nhận phôi; ccán bộ phối hợp cùng đơn vị triển khai kỹ thuật thực hiện một số công đoạn trong quá trình thực hiện.

- Giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ, triển khai thực hiện đảm bảo theo đúng tiến độ, các quy định hiện hành. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn những vấn đề cần điều chỉnh, những vn đề phát sinh để đạt kết quả tốt nhất.

- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện nhiệm vụ.

- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo chức năng, thẩm quyền được quy định

10.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, bố trí kinh phí để thực hiện Phương án.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành, đơn vị liên quan kim tra, giám sát việc thực hiện các nội dung theo phương án phê duyệt.

10.3. Sở Tài chính

- Chủ trì thẩm định phân bổ kinh phí và btrí nguồn vốn thực hiện phương án trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan thực hiện giải ngân nguồn vốn và hoàn thiện thủ tục thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.

10.4. Các đơn vị tham gia thực hiện

- Cung cấp lợn đực, lợn cái cho phôi và lợn cái nhận phôi. Chăm sóc đàn lợn đực, lợn cái cho phôi, nhận phôi và đàn lợn con sinh ra từ thụ tinh nhân tạo và cy phôi.

- Phối hợp với đơn vị triển khai kỹ thuật tuyển chọn lợn đực giống; phối hp với các cán bộ kỹ thuật, thú y để lấy mẫu máu xét nghiệm DTLCP; Phối hp chặt chẽ với đơn vị trin khai kỹ thuật trong việc khai thác, bảo quản đảm yêu cầu kỹ thuật và số lượng đặt ra.

- Thực hiện huấn luyện, khai thác, bảo quản tinh các lợn đực được chọn và giao tinh cho đơn vị triển khai kthuật.

- Cử cán bộ kỹ thuật, công nhân tham gia hỗ trợ, phối hp với các đơn vị trong sut quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đng nhân dân và y ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- TT T
nh ủy, TT HĐND tnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V
0-3, NLN1,3, TM;
- Lưu: VT, NLN3 (10b, QD 76).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 





Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2016