Quyết định 448/QĐ-KHVN năm 2015 "Bộ tiêu chí và Hướng dẫn tổ chức đánh giá, công nhận Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và “Đơn vị học tập” ở cơ sở thuộc xã quản lý giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 448/QĐ-KHVN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Hội Khuyến học Việt Nam | Người ký: | Nguyễn Mạnh Cầm |
Ngày ban hành: | 01/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI KHUYẾN HỌC VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 448/QĐ-KHVN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG HỘI KHUYẾN HỌC VIỆT NAM
- Căn cứ Quyết định số 122/TTg ngày 29/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập Hội Khuyến học Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 9/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”, Hội Khuyến học Việt Nam được giao “… Chủ trì xây dựng và thực hiện Đề án Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư; xây dựng các mô hình học tập phù hợp …”
- Căn cứ Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020”, Ủy ban nhân dân các cấp được giao “Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học Việt Nam và Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức công nhận Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập” ở địa phương mình”;
- Căn cứ Công văn liên tịch số 455/CVLT-KHVN-BGDĐT ngày 13/11/2015 giữa Hội Khuyến học Việt Nam và Bộ GD-ĐT;
- Căn cứ Công văn số 9961/VPCP-KGVX ngày 27/11/2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam về việc công nhận Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành “Bộ tiêu chí và Hướng dẫn tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và “Đơn vị học tập” ở cơ sở thuộc xã quản lý giai đoạn 2016 - 2020;
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016;
Điều 3: Ban Thường vụ Trung ương Hội, Hội Khuyến học các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chuyên trách của Cơ quan Trung ương Hội, Ban Chỉ đạo Đề án 281 Trung ương Hội Khuyến học Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ BAN CHẤP HÀNH TW HỘI KHVN |
(Trường học/Đơn vị/Doanh nghiệp …)
(Ban hành theo Quyết định số 448/QĐ-KHVN ngày 01/12/2015)
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH HỌC TẬP”
|
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Điểm tối đa |
1 |
HỌC TẬP |
- Trẻ em ở độ tuổi phổ cập đều được đến trường, hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định. (Trừ trường hợp ốm đau, bệnh tật, không có khả năng học tập) |
10 |
- Kết quả học tập đạt từ trung bình trở lên (hoặc đạt yêu cầu đối với học sinh tiểu học) - Hạnh kiểm phải đạt từ Khá trở lên (hoặc đạt yêu cầu đối với học sinh tiểu học) |
10 |
||
- Lễ phép với mọi người trong gia đình và ngoài xã hội; Tích cực tham gia các hoạt động chung ở địa phương. |
10 |
||
2 |
HỌC TẬP |
- NGƯỜI LỚN từ 19 đến 60 tuổi (trừ những người không có khả năng học tập) đều đạt chuẩn biết chữ từ bậc 1 trở lên (tương đương từ lớp 3 trở lên). |
10 |
- Hằng năm, NGƯỜI LỚN trong gia đình đều tham gia học ít nhất 01 nội dung, dưới 01 hình thức học cụ thể (trừ những người không có khả năng học tập). Người lớn là cán bộ, nhân viên, công nhân, chiến sĩ trong các cơ quan/đơn vị đều phải hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định của Nhà nước hoặc theo yêu cầu của cơ quan/đơn vị. |
20 |
||
3 |
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP |
- Gia đình có hình thức giúp đỡ, động viên, khen thưởng kịp thời TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình học tập thường xuyên, học tập suốt đời. |
10 |
- Gia đình có ít nhất 01 phương tiện (Sách, báo, góc học tập, điện thoại, tivi, máy tính, internet, v.v…) để tạo điều kiện cho TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình được học tập thường xuyên, học tập suốt đời. |
10 |
||
4 |
TÁC ĐỘNG, HIỆU QUẢ HỌC TẬP |
- Gia đình tích cực lao động, phát triển kinh tế. Đời sống kinh tế của gia đình ngày càng được nâng cao. |
10 |
- Gia đình tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc xây dựng khu đô thị văn minh và các phong trào khác ở địa phương. |
10 |
Ghi chú: Đối với những gia đình không còn trẻ em trong độ tuổi đi học thì đương nhiên sẽ được 30 điểm đối với tiêu chí 1.
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “DÒNG HỌ HỌC TẬP”
|
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Điểm tối đa |
1 |
HỌC TẬP |
- Hằng năm, 70% trở lên số gia đình trong dòng họ đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn), trong đó 60% trở lên gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học tập”. |
60 |
2 |
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP |
- Dòng họ có nhiều hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong dòng họ học tập thường xuyên, học tập suốt đời. |
15 |
- Quỹ khuyến học của dòng họ được xây dựng, duy trì và ngày càng tăng. |
5 |
||
3 |
TÁC ĐỘNG, HIỆU QUẢ HỌC TẬP |
- Các gia đình trong dòng họ đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau học tập, phát triển kinh tế. Kinh tế của các gia đình trong dòng họ từng bước phát triển. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm. |
10 |
- Dòng họ tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc xây dựng khu đô thị văn minh và các phong trào khác ở địa phương. |
10 |
Ghi chú: Dòng họ là một cộng đồng bao gồm các gia đình cùng huyết thống sinh sống trong phạm vi một xã/huyện (không phải là đại gia đình, chung sống 2, 3, 4 đời)
|
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Điểm tối đa |
1 |
HỌC TẬP |
- Hằng năm, 70% trở lên số gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn), trong đó 60% gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học tập”. |
60 |
2 |
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP |
- Chi bộ và thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương có chỉ tiêu phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” và “Cộng đồng học tập” trong kế hoạch hằng năm. |
10 |
- Chi hội Khuyến học của thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương có nhiều hình thức giúp đỡ, khuyến khích, động viên TRẺ EM và NGƯỜI LỚN học tập thường xuyên, học tập suốt đời. Quỹ Khuyến học của thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương được xây dựng, duy trì và ngày càng tăng. |
5 |
||
- Thôn/Bản/Ấp/Tổ dân phố hoặc tương đương có ít nhất 01 phương tiện (có sách/báo hoặc tủ sách; có phòng họp/sinh hoạt chung, có mạng lưới truyền thanh v.v…) để tạo điều kiện cho TRẺ EM và NGƯỜI LỚN được học tập thường xuyên, học tập suốt đời. |
5 |
||
3 |
TÁC ĐỘNG, HIỆU QUẢ HỌC TẬP |
- Các gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương tích cực lao động, phát triển kinh tế. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm. |
10 |
- Thôn/Bản/Ấp/Tổ dân phố hoặc tương đương tích cực triển khai/tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc xây dựng khu đô thị văn minh và các phong trào khác của xã. |
10 |
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” ở cơ sở thuộc xã quản lý
(Trường học/Đơn vị/Doanh nghiệp …)
|
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa |
1 |
Học tập của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị (gọi tắt là các thành viên trong đơn vị) (40 điểm) |
- Hằng năm, 70% trở lên các thành viên trong đơn vị tham gia học tập ít nhất 01 nội dung, dưới nhiều hình thức, phương thức khác nhau. |
20 |
- 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định hoặc - 80% trở lên người lao động trong doanh nghiệp có trình độ THPT hoặc tương đương và được đào tạo nghề. |
10 |
||
- 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ công nghệ thông tin và 20% trở lên có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm hoặc - Tỷ lệ người lao động trong doanh nghiệp có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của công việc ngày càng tăng. |
10 |
||
2 |
Điều kiện học tập của các thành viên trong đơn vị |
- Có sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của cấp ủy Đảng, lãnh đạo đơn vị và các tổ chức đoàn thể đối với việc học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị. Có các tiêu chí về học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị trong nội dung công tác thi đua hằng năm. |
10 |
- Đơn vị có các phương tiện cần thiết phục vụ cho việc học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị và có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện (kinh phí, thời gian …) cho các thành viên của đơn vị học tập. |
10 |
||
- Tổ chức khuyến học của đơn vị hoạt động có nền nếp, hiệu quả; Quỹ khuyến học của đơn vị được xây dựng và ngày càng phát triển. |
10 |
||
3 |
Tác động, hiệu quả của phong trào học tập trong đơn vị |
- Hằng năm đơn vị đều đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên hoặc hoàn thành tốt nhiệm vụ/nghĩa vụ với Nhà nước, không vi phạm pháp luật. |
20 |
- Gia đình của các thành viên trong đơn vị đều đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập”, trong đó 60% trở lên đạt danh hiệu “Gia đình học tập”. |
10 |
(Ban hành theo Quyết định số 448/QĐ-KHVN ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam)
Theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ trong Quyết định số 281/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ và cộng đồng đến 2020” ngày 20/2/2014, Hội Khuyến học Việt Nam đã chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương (sau đây gọi tắt là “Cộng đồng học tập” cấp thôn) và “Đơn vị học tập” ở cơ sở thuộc xã quản lý (Trường học/Đơn vị/Doanh nghiệp …) (sau đây gọi tắt là “Đơn vị học tập” ở cơ sở) và đã được Chính phủ cho phép triển khai đại trà trong toàn quốc.
Để Bộ tiêu chí được áp dụng thống nhất cho tất cả các địa phương, vùng, miền trong cả nước, Hội Khuyến học Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở trong giai đoạn từ 2016 - 2020 như sau:
1. Bộ tiêu chí này là Bộ tiêu chí khung, được xây dựng trên cơ sở những quy định của Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 9/1/2013; Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Hội Khuyến học các tỉnh, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố cụ thể hóa các tiêu chí, điều chỉnh các chỉ tiêu cho phù hợp và có tác dụng thúc đẩy phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và đơn vị ở địa phương.
2. Hướng dẫn này quy định về tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở từ năm 2016 đến năm 2020;
1. Động viên, khuyến khích phong trào xây dựng các mô hình học tập ở cơ sở, tạo điều kiện, cơ hội cho mọi người được học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
2. Tư vấn, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền, đoàn thể các cấp lập kế hoạch, xây dựng các mô hình học tập phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực, vùng, miền.
3. Giúp Ủy ban nhân dân xã tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở góp phần xây dựng địa phương trở thành một xã hội học tập.
A. Tiêu chí đánh giá, công nhận Danh hiệu “Gia đình học tập”
1. Học tập của trẻ em trong gia đình.
2. Học tập của người lớn trong gia đình.
3. Điều kiện học tập của gia đình.
4. Tác động, hiệu quả học tập của các thành viên trong gia đình.
B. Tiêu chí đánh giá, công nhận Danh hiệu “Dòng họ học tập”
1. Học tập của các gia đình trong dòng họ.
2. Điều kiện học tập của dòng họ.
3. Tác động, hiệu quả học tập của các gia đình trong dòng họ.
C. Tiêu chí đánh giá, công nhận Danh hiệu “Cộng đồng học tập” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
1. Học tập của các gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương.
2. Điều kiện học tập ở thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương.
3. Tác động, hiệu quả học tập của các gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương.
D. Tiêu chí đánh giá, công nhận Danh hiệu “Đơn vị học tập” ở cơ sở thuộc xã quản lý
1. Học tập của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị (gọi tắt là các thành viên trong đơn vị).
2. Điều kiện học tập của các thành viên trong đơn vị.
3. Tác động, hiệu quả của phong trào học tập trong đơn vị.
* Đối với các đơn vị thuộc tỉnh/huyện quản lý sẽ triển khai tổ chức đánh giá, công nhận khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với các tỉnh, thành phố đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố cho phép thì vẫn tiếp tục tổ chức đánh giá, công nhận các đơn vị thuộc tỉnh/huyện quản lý theo Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận mà Ủy ban nhân dân đã phê duyệt.
1. Chỉ xét công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập” đối với gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị có đăng ký.
2. Việc bình xét và công nhận thực hiện một cách dân chủ, công khai, đúng quy trình.
3. Ủy ban nhân dân các cấp chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học cùng cấp và ngành Giáo dục tổ chức và ký quyết định công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở địa phương.
4. Việc đánh giá, công nhận các Danh hiệu cần bám sát các tiêu chí, kết quả đạt được, thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chí quy định ở mục III của hướng dẫn này. Mỗi tiêu chí có các nội dung cần đánh giá theo các mức độ đã đạt được và được hướng dẫn cách cho điểm cụ thể tại Phụ lục Hướng dẫn đánh giá, cho điểm các Danh hiệu.
5. Tổng số điểm tối đa cho một Danh hiệu là 100 điểm. Các tiêu chí không có minh chứng phù hợp không được điểm.
Để việc đánh giá, công nhận các Danh hiệu được chính xác, khách quan và phù hợp với tình hình cụ thể mỗi địa phương, cần phân nhỏ số điểm ở mỗi tiêu chí để giúp cho việc đánh giá, công nhận được khách quan, chính xác, có tác dụng khuyến khích phong trào học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập ở địa phương.
V. Trình tự đăng ký và xét công nhận
Theo sự phân công trong Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20/2/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ và cộng đồng đến 2020” và theo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về việc tổ chức công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập” tại công văn số 9961/VPCP-KGVX ngày 27/11/2015, Hội Khuyến học Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Tổ chức thực hiện
a. Tháng 1 hằng năm, các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị ở cơ sở thuộc xã quản lý đăng ký các danh hiệu học tập tại xã.
b. Tháng 11 hằng năm, căn cứ tiêu chí đánh giá, công nhận “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn, “Đơn vị học tập” ở cơ sở, các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và các đơn vị đã đăng ký tự đánh giá, chấm điểm.
c. Tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương chủ trì, phối hợp với Chi hội khuyến học cơ sở và Ban công tác mặt trận tổ chức bình xét Danh hiệu “Gia đình học tập”, đề nghị công nhận Danh hiệu “Cộng đồng học tập” cấp thôn; gửi hồ sơ cho Hội Khuyến học xã và nhà trường tiểu học hoặc Trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là nhà trường) tập hợp và trình Ủy ban nhân dân xã ký quyết định công nhận. Đối với Danh hiệu “Dòng họ học tập” và “Đơn vị học tập” ở cơ sở, Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức bình xét, công nhận.
d. 05 năm một lần, Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức bình chọn và trình Ủy ban nhân dân huyện ký quyết định cấp Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cho các gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị 05 năm liên tục đạt “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” và có thành tích xuất sắc.
2. Hồ sơ đề nghị xét công nhận
a. Bản tự chấm điểm của các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị được đề nghị công nhận “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập” hoặc Báo cáo thành tích đối với các “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu”.
b. Biên bản và công văn đề nghị có danh sách kèm theo của các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương đối với các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn, của Hội Khuyến học xã và nhà trường đối với các Danh hiệu “Dòng học học tập” và “Đơn vị học tập” ở cơ sở và của Ủy ban nhân dân xã đối với các danh hiệu “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
3. Điều kiện được công nhận
a. Tổng số điểm phải đạt từ 80 điểm trở lên.
b. Không bị điểm liệt.
Lưu ý: Điểm liệt nếu trong gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị:
● Có trẻ em ở độ tuổi đi học không được đến trường hoặc không hoàn thành phổ cập giáo dục (Trừ trường hợp đau ốm hoặc không có khả năng học tập)
● Người lớn có đủ điều kiện học tập mà không tham gia học tập bất cứ nội dung nào, dưới bất cứ hình thức nào (học từ xa, học tại Trung tâm học tập cộng đồng, Thư viện, Nhà văn hóa, Điểm bưu điện văn hóa xã, học tại các Câu lạc bộ hoặc học tại nhà, học qua sách, báo, đài phát thanh, ti vi hoặc qua mạng internet …)
● Có trẻ em hoặc người lớn mắc tệ nạn xã hội hoặc vi phạm pháp luật bị xử lý hình sự trong năm bình xét.
4. Biểu dương, khen thưởng:
- Danh sách các “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” và các “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu”, “Đơn vị học tập tiêu biểu” sẽ được công bố trên các phương tiện thông tin của địa phương.
- Các Danh hiệu được khen thưởng tùy theo khả năng của từng địa phương.
VI. Thẩm quyền và thời hạn công nhận
1. Các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở do Ủy ban nhân dân xã quyết định công nhận mỗi năm 01 lần.
2. Các Danh hiệu “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở do Ủy ban nhân dân huyện quyết định và cấp Giấy chứng nhận 05 năm 01 lần.
3. Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở được tổ chức 05 năm 01 lần do Ủy ban nhân dân các cấp chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học cùng cấp và ngành giáo dục.
Theo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại công văn số 9961/VPCP-KGVX ngày 27/11/2015 “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ và cộng đồng đến 2020”; trong đó có việc chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học Việt nam và Bộ Giáo dục-Đào tạo tổ chức công nhận Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập”, Hội Khuyến học Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện
a. Hằng năm chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở căn cứ quy trình, tiêu chí đánh giá, công nhận các Danh hiệu trong hướng dẫn này.
b. 05 năm 01 lần, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo bình xét và ký quyết định cấp Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
c. 05 năm 01 lần, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện/xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học huyện/xã và phòng Giáo dục và Đào tạo/Nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp huyện/xã.
d. 05 năm 01 lần, chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp tỉnh.
2. Hội Khuyến học tỉnh/huyện
a. Hằng năm phối hợp với Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở.
b. Hằng năm chỉ đạo và hướng dẫn Hội Khuyến học xã phối hợp với nhà trường tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức cho các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố và đơn vị ở cơ sở thuộc xã quản lý đăng ký các Danh hiệu; theo dõi, giám sát, tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu.
c. 05 năm 01 lần, phối hợp với Sở/phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân huyện chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức bình xét và ký quyết định cấp Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
d. 05 năm 01 lần, phối hợp với Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh/huyện/xã và Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo/nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp tỉnh/huyện/xã.
3. Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo
a. Hằng năm phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh/huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở.
b. Hằng năm chỉ đạo và hướng dẫn nhà trường phối hợp với Hội Khuyến học xã tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức cho các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố và các đơn vị ở cơ sở thuộc xã quản lý đăng ký các Danh hiệu; theo dõi, giám sát, tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu.
c. 05 năm 01 lần, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh/huyện tham mưu Ủy ban nhân dân huyện chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức bình xét và ký quyết định cấp Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
d. 05 năm 01 lần, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh/huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh/huyện/xã và Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo/nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp tỉnh/huyện/xã.
4. Ủy ban nhân dân xã
a. Hằng năm chỉ đạo các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Chi hội khuyến học cơ sở và Ban công tác mặt trận tổ chức bình xét Danh hiệu “Gia đình học tập”, đề nghị công nhận Danh hiệu “Cộng đồng học tập” cấp thôn và gửi hồ sơ cho Hội Khuyến học xã và nhà trường tập hợp và trình Ủy ban nhân dân xã ký quyết định công nhận.
b. Hằng năm chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức đánh giá, công nhận “Dòng họ học tập” và “Đơn vị học tập” ở cơ sở.
c. Hằng năm ký quyết định công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn và “Đơn vị học tập” ở cơ sở.
d. 05 năm 01 lần, chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp xã.
5. Hội Khuyến học xã
a. Hằng năm phối hợp với nhà trường tham mưu Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Chi hội khuyến học cơ sở và Ban công tác mặt trận tổ chức bình xét “Gia đình học tập”, đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp thôn.
b. Hằng năm phối hợp với nhà trường tập hợp danh sách đề nghị của các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và trình Ủy ban nhân dân xã ký quyết định công nhận “Gia đình học tập” và “Cộng đồng học tập” cấp thôn.
c. Hằng năm phối hợp với nhà trường tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức đánh giá, công nhận “Dòng họ học tập” và “Đơn vị học tập” ở cơ sở.
d. 05 năm một lần, phối hợp với nhà trường tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức bình xét các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị ở cơ sở do xã quản lý có 05 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” và có thành tích xuất sắc, nổi bật để trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét và quyết định cấp Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
đ. 05 năm 01 lần, phối hợp với nhà trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp xã.
5. Nhà trường (Tiểu học hoặc Trung học cơ sở)
a. Hằng năm phối hợp với Hội Khuyến học xã tham mưu Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Chi hội khuyến học cơ sở và Ban công tác mặt trận tổ chức bình xét “Gia đình học tập”, đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp thôn.
b. Hằng năm phối hợp với Hội Khuyến học xã tập hợp danh sách đề nghị của các Trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và trình Ủy ban nhân dân xã ký quyết định công nhận “Gia đình học tập” và “Cộng đồng học tập” cấp thôn.
c. Hằng năm phối hợp với Hội Khuyến học xã tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức đánh giá, công nhận “Dòng họ học tập” và “Đơn vị học tập” ở cơ sở.
d. 05 năm một lần, phối hợp với Hội Khuyến học xã tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức bình xét các gia đình, dòng họ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương và đơn vị ở cơ sở do xã quản lý có 05 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” và có thành tích xuất sắc, nổi bật để trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét và quyết định cấp Giấy công nhận “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” cấp thôn và “Đơn vị học tập tiêu biểu” ở cơ sở.
đ. 05 năm 01 lần, phối hợp với Hội Khuyến học xã tham mưu Ủy ban nhân dân xã chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học xã và nhà trường tổ chức Đại hội biểu dương “Gia đình học tập tiêu biểu”, “Dòng họ học tập tiêu biểu”, “Cộng đồng học tập tiêu biểu” và “Đơn vị học tập tiêu biểu” cấp xã.
(Trường học/Đơn vị/Doanh nghiệp …)
A. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM và CÔNG NHẬN “GIA ĐÌNH HỌC TẬP”
|
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Điểm tối đa |
Các minh chứng |
Gợi ý cho điểm |
1 |
HỌC TẬP |
- Trẻ em ở độ tuổi phổ cập đều được đến trường, hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định. (Trừ trường hợp ốm đau, bệnh tật, không có khả năng học tập)
|
10 |
- Trẻ 5 tuổi được đi học mầm non - Trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 - Trẻ từ 11-14 tuổi phải hoàn thành chương trình tiểu học - Trẻ từ 15-18 tuổi phải tốt nghiệp THCS. |
- Nếu gia đình có 01 trẻ em ở độ tuổi đi học mà không được đến trường hoặc không hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định thì sẽ bị điểm liệt. |
- Kết quả học tập đạt từ trung bình trở lên (hoặc đạt yêu cầu đối với học sinh tiểu học) - Hạnh kiểm phải đạt từ Khá trở lên (hoặc đạt yêu cầu đối với học sinh tiểu học) |
10 |
- Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực năm học trước của trẻ em trong gia đình học tại các nhà trường.
|
- Nếu gia đình có 01 trẻ em không đạt yêu cầu này thì sẽ không được điểm. |
||
- Lễ phép với mọi người trong gia đình và ngoài xã hội; Tích cực tham gia các hoạt động chung ở địa phương. |
10 |
- Nhận xét của trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố. - Tự đánh giá của gia đình. |
- Tùy theo mức độ lễ phép của Trẻ em trong gia đình mà cho từ 0 đến 5 điểm. - Tùy theo mức độ tích cực tham gia của trẻ em trong gia đình mà cho từ 0 đến 5 điểm. |
||
2 |
HỌC TẬP |
- NGƯỜI LỚN từ 19 đến 60 tuổi (trừ những người không có khả năng học tập) đều đạt chuẩn biết chữ từ bậc 1 trở lên (tương đương từ lớp 3 trở lên). |
10 |
- Sổ điều tra phổ cập giáo dục và xóa mù chữ.
|
- Nếu gia đình có 01 người lớn từ 19 đến 60 tuổi còn mù chữ thì sẽ không được điểm. |
- Hằng năm, NGƯỜI LỚN trong gia đình đều tham gia học ít nhất 01 nội dung, dưới 01 hình thức học cụ thể (trừ những người không có khả năng học tập). Người lớn là cán bộ, nhân viên, công nhân, chiến sĩ trong các cơ quan/đơn vị đều phải hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định của Nhà nước hoặc theo yêu cầu của cơ quan/đơn vị. |
20 |
- Bản đăng ký học 01 nội dung, dưới 01 hình thức học cụ thể (học từ xa, học tại Trung tâm học tập cộng đồng, Thư viện, Nhà văn hóa, Điểm bưu điện văn hóa xã, học tại các Câu lạc bộ hoặc học tại nhà, học qua sách, báo, đài phát thanh, ti vi hoặc qua mạng internet …) của thành viên trong gia đình. - Tự đánh giá của thành viên trong gia đình. - Xác nhận của cơ quan/đơn vị đã hoàn thành nhiệm vụ học tập theo yêu cầu đối với người lớn là cán bộ, nhân viên, công nhân, chiến sĩ trong các cơ quan/đơn vị. |
Người lớn trong gia đình có đủ điều kiện học tập mà không tham gia học tập bất cứ nội dung nào, dưới bất cứ hình thức nào thì sẽ bị điểm liệt. Tuy nhiên hiện tại chưa vận dụng điểm liệt cho nội dung này. Trước mắt - Cứ 01 người lớn trong gia đình có đủ điều kiện học tập mà không tham gia học tập bất cứ nội dung nào, dưới bất cứ hình thức nào thì sẽ bị trừ 10 điểm. - Cứ 01 cán bộ, nhân viên, công nhân, chiến sĩ làm việc trong các cơ quan/đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ học tập thì sẽ bị trừ 10 điểm. |
||
3 |
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP |
- Gia đình có hình thức giúp đỡ, động viên, khen thưởng kịp thời TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình học tập thường xuyên, học tập suốt đời. |
10 |
- Các hình thức giúp đỡ, động viên cụ thể mà gia đình đã thực hiện. |
- Tùy theo sự đa dạng của các hình thức mà gia đình đã thực hiện sẽ cho 2-4-6-8 hoặc 10 điểm. - Không có hình thức nào: 0 điểm |
- Gia đình có ít nhất 01 phương tiện (Sách, báo, góc học tập, điện thoại, tivi, máy tính, internet, v.v…) để tạo điều kiện cho TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình được học tập thường xuyên, học tập suốt đời. |
10 |
- Các phương tiện cụ thể mà gia đình hiện có. |
- Gia đình có ít nhất 01 phương tiện được 10 điểm. - Không có phương tiện nào: 0 điểm |
||
4 |
TÁC ĐỘNG, HIỆU QUẢ HỌC TẬP |
- Gia đình tích cực lao động, phát triển kinh tế. Đời sống kinh tế của gia đình ngày càng được nâng cao. |
10 |
- Thu nhập hàng năm của gia đình hoặc xác nhận của địa phương. - Tự đánh giá của gia đình. |
- Nếu thu nhập của cả gia đình năm sau cao hơn năm trước hoặc được cải thiện hơn (từ hộ đói lên nghèo, từ nghèo lên đủ ăn, từ đủ ăn lên khá v.v…) thì được 10 điểm. - Nếu kinh tế gia đình không cải thiện hoặc giảm thì sẽ không được điểm. - Nếu gia đình làm giàu không chính đáng, bị pháp luật xử lý sẽ bị điểm liệt. |
- Gia đình tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới/xây dựng khu đô thị văn minh và các phong trào khác ở địa phương. |
10 |
- Nhận xét của trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố. - Tự đánh giá của gia đình. |
- Tùy theo mức độ tích cực tham gia của gia đình mà cho 0-2-4-6-8 hoặc 10 điểm. |
Ghi chú: Đối với những gia đình không còn trẻ em trong độ tuổi đi học thì đương nhiên sẽ được 30 điểm đối với tiêu chí 1.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM và CÔNG NHẬN “DÒNG HỌ HỌC TẬP”
|
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Điểm tối đa |
Các minh chứng |
Gợi ý cho điểm |
1 |
HỌC TẬP |
- Hằng năm, 70% trở lên số gia đình trong dòng họ đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn), trong đó 60% trở lên gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học tập”.
|
60 |
- Số hộ gia đình trong dòng họ. Số hộ gia đình đăng ký và số hộ gia đình được công nhận “Gia đình học tập”. |
Nếu số gia đình đăng ký được công nhận đạt 60% trở lên thì được 60 điểm. Nếu đạt 55-59%: 50 điểm 50-54%: 40 điểm 45-49%: 30 điểm 40-44%: 20 điểm 35-39%: 10 điểm Dưới 35%: 0 điểm |
2 |
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP |
- Dòng họ có nhiều hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong dòng họ học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
|
15 |
- Các hình thức động viên, khen thưởng cụ thể mà dòng họ đã thực hiện. |
- Tùy theo sự đa dạng của các hình thức mà dòng họ đã thực hiện sẽ cho 5-10 hoặc 15 điểm. - Không có hình thức nào: 0 điểm |
- Quỹ khuyến học của dòng họ được xây dựng, duy trì và ngày càng tăng.
|
5 |
- Quỹ khuyến học của dòng họ. |
- Có Quỹ khuyến học: 1 điểm - Quỹ Khuyến học được duy trì: 2 điểm - Quỹ Khuyến học tăng: 2 điểm |
||
3 |
TÁC ĐỘNG, HIỆU QUẢ HỌC TẬP |
- Các gia đình trong dòng họ đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau học tập, phát triển kinh tế. Kinh tế của các gia đình trong dòng họ từng bước phát triển. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm. |
10 |
- Thu nhập hàng năm của các gia đình trong dòng họ hoặc xác nhận của địa phương. - Tự đánh giá của các gia đình trong dòng họ. |
- Các gia đình trong dòng họ đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau học tập, phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo: 5 điểm - Kinh tế của các gia đình trong dòng họ từng bước phát triển. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm: 5 điểm - Nếu kinh tế của các gia đình trong dòng họ không phát triển; Tỷ lệ hộ nghèo không giảm thì sẽ không được điểm. - Nếu 01 gia đình trong dòng họ làm giàu không chính đáng, bị pháp luật xử lý sẽ bị điểm liệt.
|
- Dòng họ tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới/xây dựng khu đô thị văn minh và các phong trào khác ở địa phương. |
10 |
- Nhận xét của trưởng thôn/bản/ấp/tổ dân phố. - Tự đánh giá của dòng họ. |
- Tùy theo mức độ tích cực tham gia của dòng họ mà cho 0-2-4-6-8 hoặc 10 điểm. |
Ghi chú: Dòng họ là một cộng đồng bao gồm các gia đình cùng huyết thống sinh sống trong phạm vi một xã/huyện không phải là đại gia đình, chung sống 2, 3, 4 đời)
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM và CÔNG NHẬN “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương
|
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Điểm tối đa |
Các minh chứng |
Gợi ý cho điểm |
1 |
HỌC TẬP |
- Hằng năm, 70% trở lên số gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn), trong đó 60% trở lên gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học tập”. |
60 |
- Số hộ gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố. Số hộ gia đình đăng ký và số hộ gia đình được công nhận “Gia đình học tập”. |
- Nếu số gia đình đăng ký được công nhận đạt 60% trở lên thì được 60 điểm. Nếu đạt: 55-59%: 50 điểm 50-54%: 40 điểm 45-49%: 30 điểm 40-44%: 20 điểm 35-39%: 10 điểm Dưới 35%: 0 điểm |
2 |
ĐIỀU KIỆN |
- Chi bộ và thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương có chỉ tiêu phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” và “Cộng đồng học tập” trong kế hoạch hằng năm. |
10 |
- Nghị quyết/kế hoạch hằng năm của Chi bộ, thôn/bản/ấp/tổ dân phố. |
- Nếu trong Nghị quyết/kế hoạch hằng năm của Chi bộ, của thôn/bản/ấp/tổ dân phố có chỉ tiêu phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” và “Cộng đồng học tập” thì được 10 điểm - Nếu không có: 0 điểm |
- Chi hội Khuyến học của thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương có nhiều hình thức giúp đỡ, khuyến khích, động viên TRẺ EM và NGƯỜI LỚN học tập thường xuyên, học tập suốt đời. Quỹ Khuyến học của thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương được xây dựng, duy trì và ngày càng tăng. |
5 |
- Các hình thức giúp đỡ, khuyến khích, động viên cụ thể mà thôn/bản/ấp/tổ dân phố đã thực hiện. |
- Tùy theo sự đa dạng của các hình thức mà cộng đồng đã thực hiện và tình hình huy động Quỹ Khuyến học sẽ cho 1-2-3-4 hoặc 5 điểm. - Không có hình thức nào: 0 điểm |
||
- Thôn/Bản/ấp/Tổ dân phố hoặc tương đương có ít nhất 01 phương tiện (có sách/báo hoặc tủ sách; có phòng họp/sinh hoạt chung, có mạng lưới truyền thanh v.v…) để tạo điều kiện cho TRẺ EM và NGƯỜI LỚN được học tập thường xuyên, học tập suốt đời. |
5 |
- Các phương tiện cụ thể có trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố. |
- Cộng đồng có ít nhất 01 phương tiện cho 5 điểm. - Không có phương tiện nào: 0 điểm |
||
3 |
TÁC ĐỘNG, HIỆU QUẢ HỌC TẬP |
- Các gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương tích cực lao động, phát triển kinh tế. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm. |
10 |
- Thu nhập hàng năm của các gia đình trong thôn/bản/ấp/tổ dân phố. - Xác nhận của xã. |
- Các gia đình trong cộng đồng tích cực lao động, phát triển kinh tế. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm: 10 điểm - Nếu tỷ lệ hộ nghèo không giảm thì sẽ không được điểm. - Nếu 01 gia đình trong cộng đồng làm giàu không chính đáng, bị pháp luật xử lý thì sẽ bị điểm liệt. |
- Thôn/Bản/ấp/Tổ dân phố hoặc tương đương tích cực triển khai/tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới/khu đô thị văn minh và các phong trào khác của xã. |
10 |
- Nhận xét của ỦY BAN NHÂN DÂN xã và các tổ chức, đoàn thể trong xã. - Tự đánh giá của thôn/bản/ấp/tổ dân phố. |
- Tùy theo mức độ tích cực triển khai/tham gia của cộng đồng sẽ cho 0-2-4-6-8 hoặc 10 điểm. |
D. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM và CÔNG NHẬN “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” ở cơ sở thuộc xã quản lý
(Trường học/Đơn vị/Doanh nghiệp…)
|
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Điểm tối đa |
Các minh chứng |
Gợi ý cho điểm |
1 |
Học tập của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị (gọi tắt là các thành viên trong đơn vị) (40 điểm) |
- 70% trở lên các thành viên trong đơn vị tham gia học tập ít nhất 01 nội dung, dưới nhiều hình thức, phương thức khác nhau. |
20 |
- Bản đăng ký nội dung học và hình thức học trong năm của các thành viên trong đơn vị (học từ xa, học tại Trung tâm học tập cộng đồng, Thư viện, Nhà văn hóa, Điểm bưu điện văn hóa xã, học tại các Câu lạc bộ hoặc học tại nhà, học qua sách, báo, đài phát thanh, ti vi hoặc qua mạng internet …) - Tự đánh giá của thành viên trong đơn vị. |
Tỷ lệ các thành viên trong đơn vị tham gia học ít nhất 01 nội dung dưới nhiều hình thức, phương thức khác nhau đạt 70% trở lên được 10 điểm. Nếu đạt: 65-69%: 8 điểm 60-64%: 6 điểm 55-59%: 4điểm 50-54%: 2 điểm Dưới 50%: 0 điểm |
- 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định. - 80% trở lên người lao động trong doanh nghiệp có trình độ THPT hoặc tương đương và được đào tạo nghề. f |
10 |
- Danh sách các thành viên trong đơn vị kèm theo trình độ chuyên môn/văn hóa/đào tạo nghề |
* Đối với cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC) - Nếu tỷ lệ CB, CC, VC trong đơn vị có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của công việc đạt 90% trở lên: được 10 điểm. - Nếu đạt: 85-89%: 8 điểm 80-84%: 6 điểm 75-79%: 4 điểm 70-74%: 2 điểm Dưới 70%: 0 điểm * Đối với người lao động trong doanh nghiệp - Nếu tỷ lệ người lao động có trình độ THPT hoặc tương đương và được đào tạo nghề đạt 80% trở lên: 10 điểm - Nếu đạt: 75-79%: 8 điểm 70-74%: 6 điểm 65-69%: 4 điểm 60-64%; 2 điểm Dưới 60%: 0 điểm |
||
- 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ công nghệ thông tin và 20% trở lên có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm hoặc - Tỷ lệ người lao động trong doanh nghiệp có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của công việc ngày càng tăng. |
10 |
- Danh sách các thành viên trong đơn vị kèm theo trình độ tin học, ngoại ngữ |
* Đối với CB, CC, VC - Nếu 80% trở lên CB, CC, VC tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm: 5 điểm (75-79%: 4 điểm; 70-75%: 3 điểm; 65-69%: 2 điểm; 60-64%: 1 điểm; dưới 60%: 0 điểm) - Nếu 20% trở lên CB, CC, VC có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm: 5 điểm (15-19%: 4 điểm; 10-14%: 3 điểm; 5-9%: 2 điểm; dưới 5%: 0 điểm * Đối với người lao động trong doanh nghiệp - Nếu tỷ lệ người lao động có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của công việc ngày càng tăng: 10 điểm - Nếu không tăng hoặc giảm: 0 điểm. |
||
2 |
Điều kiện học tập của các thành viên trong đơn vị (30 điểm) |
- Có sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của cấp ủy Đảng, lãnh đạo đơn vị và các tổ chức đoàn thể đối với việc học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị. Có các tiêu chí về học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị trong nội dung công tác thi đua hằng năm. |
10 |
- Nghị quyết/Kế hoạch/Chỉ tiêu phấn đấu của cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể trong đơn vị - Tiêu chí thi đua, đánh giá, đề bạt cán bộ của đơn vị |
- Chi bộ có Nghị quyết chỉ đạo; Chính quyền tổ chức; đoàn thể có kế hoạch chỉ đạo thực hiện: 5 điểm - Tiêu chí học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị được đưa vào nội dung công tác thi đua, đánh giá, đề bạt hàng năm của đơn vị: 5 điểm |
- Đơn vị có các phương tiện cần thiết phục vụ cho việc học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị và có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện (kinh phí, thời gian …) cho các thành viên của đơn vị học tập. |
10 |
- Các phương tiện cụ thể có ở đơn vị |
- Tùy theo sự đa dạng của các phương tiện có ở đơn vị sẽ cho 2-4-6-8 hoặc 10 điểm. - Không có phương tiện nào: 0 điểm |
||
- Tổ chức khuyến học của đơn vị hoạt động có nền nếp, hiệu quả; xây dựng và phát triển được Quỹ khuyến học. |
10 |
- Báo cáo hoạt động của tổ chức Khuyến học - Quỹ khuyến học của đơn vị |
-Tổ chức khuyến học của đơn vị hoạt động có nền nếp, hiệu quả: 5 điểm - Quỹ khuyến học của đơn vị được xây dựng và duy trì: 5 điểm |
||
3 |
Tác động, hiệu quả của phong trào học tập trong đơn vị (30 điểm) |
- Hằng năm đơn vị đều đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên hoặc hoàn thành tốt nhiệm vụ/nghĩa vụ với Nhà nước, không vi phạm pháp luật. |
20 |
- Quyết định kết quả bình xét thi đua hằng năm của cấp trên |
- Nếu đạt: 20 điểm - Nếu không đạt: 0 điểm - Nếu đơn vị vi phạm pháp luật bị xử lý thì sẽ bị điểm liệt |
- Gia đình của các thành viên trong đơn vị đều đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập”, trong đó 60% trở lên gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học tập”. |
10 |
Kết quả bình xét “Gia đình học tập” năm trước của các thành viên tại nơi cư trú |
- Nếu 60% trở lên gia đình của các thành viên trong đơn vị đã đăng ký được công nhận “Gia đình học tập” thì được 10 điểm. - Nếu đạt 55-59%: 8 điểm 50-54%: 6 điểm 45-49%: 4 điểm 40-44%: 2 điểm Dưới 40%: 0 điểm |
Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2020 về công nhận xã an toàn khu, vùng an toàn khu thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2019 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thanh Liêm giai đoạn II, tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Công văn 9961/VPCP-KGVX năm 2015 công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020" Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2011 về việc Ông Huỳnh Đức Nhân, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng công ty Giấy Việt Nam nghỉ hưu Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2008 phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho 05 cá nhân thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Hải Dương, Hà Tĩnh Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Quyết định 89/QĐ-TTg bổ sung thành viên Hội đồng chỉ đạo biên soạn Lịch sử Nam Bộ kháng chiến Ban hành: 25/01/2002 | Cập nhật: 12/08/2007