Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; nhà làm việc thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: 44/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 15/10/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2019/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐNH TIÊU CHUẨN, ĐNH MỨC DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG NHÀ LÀM VIỆC THUỘC TRỤ SLÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC; NHÀ LÀM VIC THUC CƠ SỞ HOẠT ĐNG SỰ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định s 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điu của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phtại Công văn số 866/HĐND-KTNS ngày 26 tháng 9 năm 2019 vđịnh mức diện tích chuyên dùng nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan, tchức; nhà làm việc thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý thành phố Đà Nng;

Xét Tờ trình s117/TTr-STC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Sở Tài chính về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; nhà làm việc thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phĐà nẵng và Công văn s 3335/STC- GCS ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Sở Tài chính liên quan đến tiêu chun, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; Công văn số 1834/SXD-QLN ngày 14 tháng 3 năm 2019, Công văn số 3574/SXD-QLN ngày 14 tháng 5 năm 2019 và Công văn s4303/SXD-QLN ngày 06/6/2019 của Sở Xây dựng; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tai Công văn s 2324/STP-XDKTVB ngày 24 tháng 6 năm 2019; ý kiến thng nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân thành phĐà Nẵng tại phiên họp ngày 14/8/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan, tchức; nhà làm việc thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành ph Đà Nng.

2. Đi tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước; Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Tchức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; Đơn vị sự nghiệp công lập; Ban quản lý dự án sử dụng vn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi qun lý của thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị: Chi tiết tại phụ lục kèm theo.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; nhà làm việc thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định có hiệu lực thì không xác định lại diện tích chuyên dùng theo tiêu chun, định mức theo quy định tại Quyết định này.

2. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng trụ sở làm việc, nhà làm việc thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp có diện tích chuyên dùng cao hơn theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 2 Quyết định thì tiếp tục sử dụng; khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cp trụ sở làm việc thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại Quyết định này.

Điều 4. Trách nhim và tổ chức thc hin

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng diện tích chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức này và các quy định có liên quan.

2. Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về tiêu chuẩn, định mức đối với trụ sở làm việc của cơ quan, tchức; nhà làm việc thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng khi đầu tư xây dựng mi hoc ci tạo, nâng cấp theo quy định tại Quyết định này và các văn bản khác có liên quan.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/10/2019

Điều 6. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và UBND thành ph, Giám đc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư Pháp;
- Đoàn đại bi
u Quốc hội thành phố;
- TT TU, TT HĐND thành phố;
- UB MTTQVN thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Các s
, ban, ngành;
- Các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các BQL dự án ĐTXD;
- UBND các quận, huyện;
- Báo Đà N
ng, báo Công an TPĐN;
- Đài Phát thanh - Truyền hình ĐN;
- Cổng TTĐT thành phố ĐN;
- VP ĐĐBQH, HĐND và UBND TP: KTTC, ĐTĐT;
- Lưu: VT, STC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG NHÀ LÀM VIỆC THUỘC TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC; NHÀ LÀM VIỆC THUỘC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2019 của UBND thành ph Đà Nng)

TT

Loại diện tích chuyên dùng

Đơn vị tính

Diện tích tối đa

Cấp thành phố

Cấp quận, huyện

Cấp phường, xã

1

Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính

m2/cơ quan, tổ chức, đơn vị

100

150

80

2

Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân

m2/cơ quan, tổ chức, đơn vị

100

50

40

3

Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin

m2/cơ quan, tổ chức, đơn vị

100

50

50

4

Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)

m2/chỗ ngồi

2,0

2,0

2,0

5

Diện tích kho chuyên ngành

m2/cơ quan, tổ chức, đơn vị

200

150

100

6

Diện tích khc phục vụ nhiệm vụ đặc thù (trực ban phòng chống thiên tai, chống cháy nổ, truyền thanh truyền hình...)

m2/cơ quan, tổ chức, đơn vị

100

100

100