Quyết định 4328/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 4328/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Chánh |
Ngày ban hành: | 30/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4328/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 60/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 3003/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-BNN-TCLN ngày 18/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2487/QĐ-BNN-TCLN ngày 24/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 3864/TTr-SNNPTNT ngày 25/12/2013 về việc phê duyệt Đề án Chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Đồng Nai với những nội dung chủ yếu sau (kèm theo Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng):
I. Mục tiêu của đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR)
Áp dụng vào thực tế chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân đối với sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng; huy động các nguồn lực của xã hội để bảo vệ và phát triển rừng; bảo đảm cho người lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, bảo vệ phát triển rừng được chi trả giá trị của rừng do mình tạo ra, đúng giá trị của rừng đem lại cho xã hội; nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp.
II. Các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng
1. Các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh
a) Nhà máy thủy điện có diện tích lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên
Nhà máy thủy điện Trị An: Công suất lắp máy là 400MW, sản lượng điện trung bình năm: 1.700 triệu kWh, sản lượng điện thương phẩm năm 2012: 2.035,7 triệu kWh. Diện tích đất lâm nghiệp thuộc lưu vực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: 110.960 ha, trong đó diện tích có rừng là 99.347 ha, diện tích quy đổi là 82.233 ha.
b) Nhà máy sản xuất và cung cấp nước sạch
- Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch có diện tích lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên.
STT |
Đơn vị |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Nguồn nước |
Sản lượng nước thương phẩm 2012 (m3) |
Diện tích đất Lâm nghiệp trong lưu vực (ha) |
Diện tích đất có rừng (ha) |
1 |
Công ty TNHH MTV cấp nước Đồng Nai |
|||||
1.1 |
Xí nghiệp nước Biên Hòa |
36.000 |
Sông Đồng Nai |
12.390.655 |
166.532 |
153.555 |
1.2 |
Xí nghiệp nước Long Bình |
15.000 |
Sông Đồng Nai |
10.254.834 |
166.316 |
153.379 |
1.3 |
Xí nghiệp nước Thiện Tân |
105.000 |
Sông Đồng Nai |
30.452.126 |
166.316 |
153.379 |
1.4 |
Nhà máy nước Nhơn Trạch |
105.000 |
Sông Đồng Nai |
7.168.905 |
166.316 |
153.379 |
1.5 |
Xí nghiệp nước Vĩnh An |
2.000 |
Sông Đồng Nai |
623.554 |
110.960 |
99.347 |
2 |
Công ty TNHH Việt Thăng Long |
|||||
- |
Nhà máy nước Việt Thăng Long |
25.000 |
Sông Đồng Nai |
1.465.170 |
166.316 |
153.379 |
- Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch có diện tích lưu vực trong phạm vi tỉnh Đồng Nai
STT |
Đơn vị |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Nguồn nước |
Sản lượng nước thương phẩm 2012 (m3) |
1. |
Công ty TNHH MTV cấp nước Đồng Nai |
|
||
- |
Trạm Bàu Hàm |
500 |
Giếng khoan |
144.359 |
2. |
Công ty Cổ phần cấp nước Nhơn Trạch |
|
||
- |
Trạm Đại Phước |
1.800 |
Giếng khoan |
398.945 |
3. |
Công ty Cổ phần cấp nước Long Khánh |
|
||
- |
Hệ thống xử lý nước thị xã Long Khánh |
7.000 |
Giếng khoan |
2.209.437 |
4. |
Xí nghiệp nước Tân Định |
|
|
290.598 |
- |
Hệ thống cấp nước Định Quán |
4.200 |
Hồ Ba Giọt |
202.301 |
- |
Hệ thống cấp nước Tân Phú |
2.500 |
Giếng khoan |
88.297 |
5. |
Xí nghiệp nước Xuân Lộc |
|
|
1.876.038 |
- |
Nhà máy nước Gia Ray |
2.400 |
Hồ Núi Le |
1.043.726 |
- |
Nhà máy nước Tâm Hưng Hòa |
3.000 |
Hồ Gia Ui |
811.434 |
- |
Trạm Sông Ray |
60 |
Giếng khoan |
20.878 |
Đối với các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch trên đây ngoài nhà máy nước Gia Ray và Tâm Hưng Hòa thuộc Xí nghiệp nước Xuân Lộc có sử dụng nguồn nước từ hồ Núi Le và hồ Gia Ui mới xác định được diện tích đất lâm nghiệp trong lưu vực là 927 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 807 ha. Các đơn vị còn lại hầu hết là khai thác nước ngầm từ hệ thống giếng khoan nên chưa thể xác định được diện tích lưu vực.
c) Các đơn vị kinh doanh du lịch cảnh quan
- Trung tâm sinh thái - văn hóa - lịch sử chiến khu Đ trực thuộc Khu BTTN - VH Đồng Nai. Tổng doanh thu năm 2012 là 718.913.542 đồng. Tổng diện tích đất lâm nghiệp của Khu BTTN VH Đồng Nai là 67.904 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 66.307 ha.
- Trung tâm du lịch sinh thái và giáo dục môi trường trực thuộc Vườn quốc gia Cát Tiên. Tổng doanh thu năm 2012 là 6.192.653.319 đồng. Tổng diện tích đất lâm nghiệp của Vườn quốc gia Cát Tiên là 41.046 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.690 ha.
- Khu du lịch sinh thái Thác Mai thuộc Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú. Tổng doanh thu năm 2012 là 545.850.829 đồng. Tổng diện tích đất lâm nghiệp của Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú là 13.857 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 13.588 ha.
2. Các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng ngoài tỉnh
Ngoài khả năng cung cấp DVMTR cho các đơn vị sử dụng dịch vụ đóng trên địa bàn tỉnh, rừng của tỉnh Đồng Nai còn cung cấp dịch vụ cho các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng có trụ sở đóng trên địa bàn các tỉnh thành khác như sau:
a) Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lưu vực trong phạm vi hai tỉnh trở lên
STT |
Đơn vị |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Nguồn nước |
Sản lượng nước thương phẩm 2012 (m3) |
Diện tích đất Lâm nghiệp trong lưu vực (ha) |
Diện tích đất có rừng (ha) |
1 |
Nhà máy nước Thủ Đức thuộc Tổng công ty cấp nước Sài Gòn (SAWACO) |
750.000 |
Sông Đồng Nai |
260.152.789 |
166.532 |
153.555 |
2 |
Công ty Cổ phần B.O.O nước Thủ Đức |
315.000 |
Sông Đồng Nai |
109.500.000 |
166.532 |
153.555 |
3 |
Công ty TNHH cấp nước Bình An |
100.000 |
Sông Đồng Nai |
36.500.000 |
166.532 |
153.555 |
b) Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương có diện tích lưu vực trong phạm vi hai tỉnh trở lên.
STT |
Đơn vị |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Nguồn nước |
Sản lượng nước thương phẩm 2012 (m3) |
Diện tích đất Lâm nghiệp trong lưu vực (ha) |
Diện tích đất có rừng (ha) |
1 |
Xí nghiệp nước Dĩ An |
90.000 |
Sông Đồng Nai |
27.835.688 |
166.532 |
153.555 |
2 |
Xí nghiệp nước Khu Liên Hợp |
60.000 |
Sông Đồng Nai |
16.004.551 |
166.532 |
153.555 |
3 |
Xí nghiệp nước Tân Uyên |
12.000 |
Sông Đồng Nai |
1.724.964 |
166.532 |
153.555 |
3. Các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng tiềm năng
a) Các nhà máy thủy điện có diện tích lưu vực trong phạm vi hai tỉnh trở lên
STT |
Đơn vị |
Công suất lắp máy (MW) |
Diện tích đất Lâm nghiệp trong lưu vực (ha) |
Diện tích đất có rừng (ha) |
1 |
Thủy điện Phú Tân 1 |
28 |
45.093 |
38.487 |
2 |
Thủy điện Phú Tân 2 |
60 |
45.922 |
39.094 |
3 |
Thủy điện Thanh Sơn |
40 |
46.220 |
39.366 |
b) Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch có diện tích lưu vực trong phạm vi hai tỉnh trở lên
STT |
Đơn vị |
Công suất thiết kế (m3/ngày đêm) |
Nguồn nước |
Diện tích đất LN trong lưu vực (ha) |
Diện tích đất có rừng (ha) |
1 |
Nhà máy nước Thủ Đức III |
300.000 |
Sông Đồng Nai |
166.532 |
153.555 |
2 |
Công ty Cổ phần B.O.O nước Thủ Đức |
315.000 |
Sông Đồng Nai |
166.532 |
153.555 |
3 |
Công ty TNHH cấp nước Bình An |
100.000 |
Sông Đồng Nai |
166.532 |
153.555 |
4 |
Công ty Cổ phần DV&XD cấp nước Đồng Nai |
20.000 |
Sông Đồng Nai |
166.532 |
153.555 |
III. Các đối tượng cung cấp dịch vụ môi trường rừng
1. Các đơn vị chủ rừng là tổ chức nhà nước và các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng hiện có:
- 11 đơn vị chủ rừng là tổ chức nhà nước, trong đó có 10 đơn vị chủ rừng có diện tích rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng cho các đối tượng sử dụng dịch vụ trong tỉnh và ngoài tỉnh Đồng Nai năm 2013.
- UBND của 20 xã có rừng không phải là các chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng có diện tích rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng cho các đối tượng sử dụng dịch vụ trong tỉnh và ngoài tỉnh Đồng Nai.
Hiện trạng diện tích đất lâm nghiệp và diện tích rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng của các đơn vị chủ rừng như sau:
STT |
Đơn vị chủ rừng là tổ chức Nhà nước |
Tổng diện tích đất lâm nghiệp trong lưu vực |
Diện tích có rừng được chi trả DVMTR 2013 |
Phân theo loại rừng (ha) |
||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng gỗ |
Rừng trồng cây đặc sản |
||||
|
Tổng cộng |
166.532 |
153.555 |
119.740 |
20.534 |
13.284 |
I |
Các đơn vị chủ rừng là tổ chức Nhà nước |
|
|
|
|
|
1 |
Vườn quốc gia Cát Tiên |
41.046 |
35.690 |
35.275 |
306 |
109 |
2 |
Công ty TNHH 1TV LN La Ngà |
24.358 |
20.576 |
10.676 |
7.389 |
2.512 |
3 |
Công ty CP giống LN Đông Nam Bộ |
218 |
218 |
0 |
218 |
0 |
4 |
Xí nghiệp NLG Đông Nam Bộ |
949 |
944 |
0 |
940 |
4 |
5 |
Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm lâm nghiệp Đông Nam Bộ |
6 |
6 |
0 |
6 |
0 |
6 |
Khu BTTN-VH Đồng Nai |
67.904 |
66.037 |
59.882 |
3.441 |
2.715 |
7 |
Ban QLRPH 600 |
4.498 |
4.155 |
1.434 |
1.946 |
775 |
8 |
Ban QLRPH Tân Phú |
13.857 |
13.588 |
11.702 |
588 |
1.298 |
9 |
Ban QLRPH Xuân Lộc |
5.556 |
5.187 |
21 |
3.759 |
1.407 |
10 |
Trung tâm LN Biên Hòa |
216 |
176 |
0 |
164 |
12 |
II |
Tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (UBND xã) |
|
|
|
|
|
11 |
UBND các xã - huyện Tân Phú |
4.597 |
3.958 |
283 |
402 |
3.274 |
12 |
UBND các xã - huyện Xuân Lộc |
939 |
632 |
102 |
243 |
287 |
13 |
UBND các xã - huyện Vĩnh Cửu |
2.240 |
2.240 |
365 |
984 |
891 |
14 |
UBND các xã - huyện Thống Nhất |
141 |
141 |
0 |
141 |
0 |
15 |
UBND các xã - huyện Định Quán |
7 |
7 |
0 |
7 |
0 |
2. Chủ rừng là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hợp đồng nhận khoán đất trồng rừng, trồng cây công nghiệp ổn định lâu dài; chủ rừng là hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước (hộ nhận khoán). Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hiện có:
- Có 44 đơn vị tổ chức, 6 đơn vị liên doanh liên kết, 14 nhóm hộ gia đình và 12.869 hộ gia đình có hợp đồng nhận khoán đất để trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước.
- Có 36 cộng đồng thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước.
Kết quả tổng hợp các đối tượng nhận khoán
STT |
Đơn vị chủ rừng |
Hộ gia đình |
Nhóm hộ gđ |
Tổ chức |
Liên doanh liên kết |
Cộng đồng thôn/ấp |
1 |
VQG Cát Tiên |
733 |
|
|
|
36 |
2 |
Khu BTTN- VH Đồng Nai |
1.842 |
|
6 |
|
|
3 |
Ban QLRPH 600 |
1.665 |
|
3 |
|
|
4 |
Ban QLRPH Tân Phú |
804 |
|
|
|
|
5 |
Ban QLRPH Xuân Lộc |
1.781 |
14 |
18 |
6 |
|
6 |
Trung tâm LN Biên Hòa |
36 |
|
|
|
|
7 |
Công ty TNHH MTV LN La Ngà |
2.359 |
|
|
|
|
8 |
UBND xã- huyện Tân Phú |
1.832 |
|
|
|
|
9 |
UBND xã- h.Thống Nhất |
146 |
|
|
|
|
10 |
UBND xã- huyện Xuân Lộc |
525 |
|
|
|
|
11 |
UBND xã- huyện Vĩnh Cửu |
1.046 |
|
17 |
|
|
|
Tổng cộng |
12.769 |
14 |
44 |
6 |
36 |
Hiện trạng diện tích đất lâm nghiệp và diện tích rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng của các hộ gia đình.
STT |
Đơn vị chủ rừng |
Tổng diện tích cung cấp DVMTR (ha) |
Diện tích rừng của các hộ gia đình phân theo loại rừng |
||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng gỗ |
Rừng trồng cây đặc sản |
|||
1 |
VQG Cát Tiên |
20.410 |
20.316 |
0 |
95 |
2 |
Khu BTTN- VH Đồng Nai |
4.966 |
|
2.177 |
2.789 |
3 |
Ban QLRPH 600 |
2.837 |
1 |
1.701 |
1.134 |
4 |
Ban QLRPH Tân Phú |
1.427 |
|
21 |
1.406 |
5 |
Ban QLRPH Xuân Lộc |
5.171 |
|
1.839 |
3.332 |
6 |
Trung tâm LN Biên Hòa |
37 |
|
37 |
|
7 |
Công ty TNHH MTV LN La Ngà |
4.447 |
|
437 |
4.010 |
8 |
UBND xã- huyện Tân Phú |
3.916 |
121 |
340 |
3.455 |
9 |
UBND xã- h.Thống Nhất |
137 |
|
137 |
|
10 |
UBND xã- huyện Xuân Lộc |
991 |
212 |
274 |
506 |
11 |
UBND xã- huyện Vĩnh Cửu |
1.515 |
|
1.515 |
|
|
Tổng cộng |
45.853 |
20.649 |
8.477 |
16.727 |
3. Tổng hợp diện tích được chi trả tiền DVMTR của các đơn vị chủ rừng
Loại DVMTR |
Đối tượng sử dụng DVMTR |
Chủ rừng là tổ chức Nhà nước |
Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn |
||
DT có rừng được chi trả |
DT quy đổi được chi trả |
DT có rừng được chi trả |
DT quy đổi được chi trả |
||
Thủy điện |
Thủy điện Trị An |
99.347 |
82.233 |
35.619 |
29.332 |
Nước sạch |
XNC Biên Hòa |
153.55 |
128.73 |
45.424 |
36.57 |
XNC Long Bình |
153.38 |
128.6 |
45.386 |
36.541 |
|
XNC Thiện Tân |
153.38 |
128.6 |
45.386 |
36.541 |
|
XNC Xuân Lộc |
807 |
626 |
694 |
540 |
|
XNC Vĩnh An |
99.347 |
82.233 |
35.619 |
29.332 |
|
NMC Nhơn Trạch |
153.38 |
128.6 |
45.386 |
36.541 |
|
Cty TNHH Việt Thăng Long |
153.38 |
128.6 |
45.386 |
36.541 |
|
Du lịch |
Vườn quốc gia Cát Tiên |
35.69 |
31.721 |
20.41 |
18.21 |
Khu BTTN-VH Đồng Nai |
66.037 |
57.114 |
137 |
100 |
|
Ban QLRPH Tân Phú |
13.588 |
11.421 |
4.966 |
3.832 |
|
Các đơn vị sử dụng dịch vụ ngoài tỉnh |
Nhà máy nước Thủ Đức |
153.55 |
128.73 |
45.424 |
36.57 |
Cty Cổ phần B.O.O nước Thủ Đức |
153.55 |
128.73 |
45.424 |
36.57 |
|
Công ty TNHH cấp nước Bình An |
153.55 |
128.73 |
45.424 |
36.57 |
|
Xí nghiệp cấp nước Dĩ An |
153.55 |
128.73 |
45.424 |
36.57 |
|
Xí nghiệp cấp nước Khu Liên hợp |
153.55 |
128.73 |
45.424 |
36.57 |
|
Xí nghiệp cấp nước Tân Uyên |
153.55 |
128.73 |
45.424 |
36.57 |
|
Các đơn vị tiềm năng |
Thủy điện Phú Tân 1 |
38.487 |
33.331 |
23.907 |
20.478 |
Thủy điện Phú Tân 2 |
39.094 |
33.806 |
23.915 |
20.485 |
|
Thủy điện Thanh Sơn |
39.366 |
34.014 |
23.915 |
20.485 |
|
NMC Thủ Đức III |
153.55 |
128.73 |
45.424 |
36.57 |
IV. Giá trị phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Tổng giá trị phải chi trả tiền DVMTR Sản lượng thương phẩm về điện và nước, doanh thu từ việc kinh doanh cảnh quan trong lâm phần hàng năm là căn cứ kê khai và nộp tiền theo số liệu kê khai thuế tài nguyên của đơn vị sử dụng DVMTR. Giá trị phải trả tiền dịch vụ môi trường của từng đối tượng sử dụng như sau:
TT |
Đơn vị quản lý |
Tỷ lệ % diện tích lưu vực tính trên tỉnh Đồng Nai |
Đvt |
SL thương phẩm/doanh thu |
Tiền DVMTR (1.000đ) |
|
Tổng cộng |
Trên tỉnh Đồng Nai |
|||||
|
Tổng tiền chi trả DVMTR |
|
|
|
61.548.134 |
11.133.826 |
A |
Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
|
|
2.224.525.087 |
43.479.414 |
7.749.166 |
I. |
Nhà máy thủy điện |
|
|
2.035.671.820 |
40.713.436 |
7.010.854 |
1 |
Nhà máy thủy điện Trị An |
17,22% |
kWh |
2.035.671.820 |
40.713.436 |
7.010.854 |
II. |
Các đơn vị sản xuất, cung ứng nước sạch |
|
|
65.419.461 |
2.690.982 |
663.316 |
1 |
Các đơn vị do Công ty TNHH MTV Cấp nước Đồng quản lý vận hành |
|
|
63.954.291 |
2.632.376 |
652.345 |
1.1 |
Các đơn vị khai thác nước mặt |
|
|
61.092.375 |
2.517.900 |
537.869 |
- |
Xí nghiệp nước Biên Hòa |
18,72% |
m3 |
12.390.655 |
495.626 |
92.781 |
- |
Xí nghiệp nước Long Bình |
18,72% |
m3 |
10.254.834 |
410.193 |
76.788 |
- |
Xí nghiệp nước Thiện Tân |
18,72% |
m3 |
30.452.126 |
1.218.085 |
228.026 |
- |
Xí nghiệp nước Xuân Lộc |
100% |
m3 |
1.855.160 |
74.206 |
74.206 |
- |
Xí nghiệp nước Vĩnh An |
17,22% |
m3 |
623.554 |
24.942 |
4.295 |
- |
Nhà máy xử lý nước Nhơn Trạch |
18,72% |
m3 |
7.168.905 |
286.756 |
53.681 |
- |
Xí nghiệp nước Tân Định |
100% |
m3 |
202.301 |
8.092 |
8.092 |
1.2 |
Các đơn vị khai thác nước ngầm |
|
|
2.861.916 |
114.476 |
114.476 |
- |
Trạm Bàu Hàm |
100% |
m3 |
144.359 |
5.774 |
5.774 |
- |
Xí nghiệp nước Xuân Lộc (Sông Ray) |
100% |
m3 |
20.878 |
835 |
835 |
- |
Xí nghiệp nước Tân Định |
100% |
m3 |
88.297 |
3.532 |
3.532 |
|
Công ty CP cấp nước Nhơn Trạch |
100% |
m3 |
398.945 |
15.958 |
15.958 |
|
Công ty CP cấp nước Long Khánh |
100% |
m3 |
2.209.437 |
88.377 |
88.377 |
2 |
Các đơn vị độc lập ngoài Cty TNHH MTV cấp nước Đồng Nai |
|
|
1.465.170 |
58.606 |
10.971 |
- |
Nhà máy xử lý nước Việt Thăng Long |
18,72% |
m3 |
1.465.170 |
58.606 |
10.971 |
III |
Các đơn vị kinh doanh du lịch ST |
|
|
7.499.518 |
74.996 |
74.996 |
1 |
Trung tâm DLST VQG Cát Tiên |
100% |
ng.đ |
6.192.653 |
61.927 |
61.927 |
2 |
Trung tâm DLST- Khu bảo tồn |
100% |
ng.đ |
761.014 |
7.610 |
7.610 |
3 |
Khu DL Thác Mai- BQLRPH Tân Phú |
100% |
ng.đ |
545.851 |
5.459 |
5.459 |
B |
Các đơn vị ngoài tỉnh |
|
|
188.853.267 |
18.068.720 |
3.384.660 |
1 |
Nhà máy nước Thủ Đức |
18,72% |
m3 |
260.152.789 |
10.406.112 |
1.948.024 |
2 |
Công ty CP B.O.O nước Thủ Đức |
18,72% |
m3 |
109.500.000 |
4.380.000 |
819.936 |
3 |
Công ty TNHH cấp nước Bình An |
18,72% |
m3 |
36.500.000 |
1.460.000 |
275.578 |
4 |
Xí nghiệp cấp nước Dĩ An |
18,72% |
m3 |
27.835.688 |
1.113.428 |
208.434 |
5 |
Xí nghiệp cấp nước Khu Liên hợp |
18,72% |
m3 |
16.004.551 |
640.182 |
119.778 |
6 |
Xí nghiệp cấp nước Tân Uyên |
18,72% |
m3 |
1.724.964 |
68.999 |
12.910 |
Giá trị chi trả sẽ được tính toán và thay đổi hàng năm tùy thuộc vào sản lượng điện, nước thương phẩm và doanh thu du lịch của năm đó và theo giá trị thực tế mà Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối về.
2. Kế hoạch sử dụng tiền chi trả DVMTR
a) Kế hoạch sử dụng kinh phí của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Trung ương
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Trung ương được sử dụng 0,5% trên tổng số tiền nhận ủy thác từ các đối tượng phải chi trả DVMTR cho hoạt động nghiệp vụ của Quỹ liên quan đến chi trả DVMTR.
- Số tiền còn lại được chuyển về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh dựa trên cơ sở diện tích rừng của tỉnh có tham gia cung ứng DVMTR cho 2 đối tượng sử dụng trên.
b) Kế hoạch sử dụng kinh phí của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh được sử dụng 10% số tiền chi trả DVMTR của tỉnh cho công tác quản lý. Hàng năm Quỹ lập dự toán kinh phí hoạt động của Quỹ báo cáo với Hội đồng quản lý quỹ và gửi Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét kiểm tra trước khi trình Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện. Trong trường hợp chi phí 10% cho công tác quản lý của quỹ trong năm không đủ, thì Quỹ tỉnh lập kế hoạch đề nghị UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí để hoạt động.
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trích lại 5% số tiền chi trả DVMTR của tỉnh để lập quỹ dự phòng, hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài trong trường hợp có thiên tai, khô hạn.
c) Kế hoạch sử dụng chi phí quản lý của chủ rừng
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thông báo tiền chi trả DVMTR cho các đơn vị chủ rừng trên cơ sở diện tích rừng thuộc từng lưu vực quản lý được UBND tỉnh phê duyệt và khối lượng thực tế diện tích rừng khoán bảo vệ rừng trong năm.
- Các đơn vị chủ rừng được giữ lại 10% số tiền do Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh chuyển về để thực hiện các công việc kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, đánh giá chất lượng, số lượng rừng để thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng hàng năm.
- Hàng năm các đơn vị chủ rừng lập dự toán kinh phí quản lý và phân bổ chi tiết theo các mục chi gửi Quỹ bảo vệ và phát triển rừng kiểm tra và cấp phát kinh phí để chủ rừng thực hiện.
d) Kế hoạch sử dụng kinh phí khoán bảo vệ rừng
Trường hợp chủ rừng khoán toàn bộ diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng thì chi trả toàn bộ cho các hộ nhận khoán. Hộ nhận khoán được sử dụng số tiền này để quản lý bảo vệ rừng và nâng cao đời sống.
Trường hợp chủ rừng khoán một phần diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các hộ nhận khoán, phần diện tích rừng còn lại chủ rừng trực tiếp tổ chức bảo vệ rừng, thì số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của diện tích rừng này là nguồn thu của chủ rừng. Chủ rừng quản lý, sử dụng theo quy định của Nhà nước về tài chính hiện hành áp dụng đối với từng loại hình tổ chức đó.
Tổng hợp kế hoạch sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường cho các cấp như sau:
TT |
Hạng mục |
Diễn giải cách tính |
Tiền chi trả DVMTR (1.000đ) |
||
Tổng tiền Chi trả DVMTR cho tỉnh Đồng Nai |
Các lưu vực trong phạm vi từ 2 tỉnh trở lên |
Các lưu vực trong phạm vi tỉnh ĐN |
|||
|
Tổng tiền chi trả DVMTR |
(1) |
11.133.826 |
10.862.056 |
271.770 |
I |
Ủy thác về Quỹ BVPTR Việt Nam |
(2) |
10.862.056 |
10.862.056 |
|
- |
Chi phí quản lý Quỹ BVPTR Việt Nam |
(3)=(2x0,5%) |
54.310 |
54.310 |
|
II |
Ủy thác về Quỹ BVPTR cấp tỉnh |
(4)=(1)-(3) |
11.079.515 |
10.807.745 |
271.770 |
1 |
Chi phí Quỹ BVPTR cấp tỉnh |
(5)=(6+7+8) |
1.766.111 |
1.621.162 |
144.950 |
- |
Chi phí quản lý |
(6)=(4x10%) |
1.107.952 |
1.080.775 |
27.177 |
- |
Chi phí dự phòng |
(7)=(4x5%) |
553.976 |
40.387 |
13.589 |
- |
Chi điều phối chung KP chưa xác định được phạm vi chi trả và đối tượng được trả |
(8) |
104.184 |
|
104.184 |
2 |
Chi trả cho bên cung ứng DVMTR còn lại được coi là 100% |
(9)=(4-5) |
9.313.404 |
9.186.584 |
126.821 |
- |
Chi phí quản lý của chủ rừng là tổ chức NN |
(10)=(9x10%) |
931.340 |
918.658 |
12.682 |
3 |
Tiền chi trả cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán Bảo vệ rừng (153.370 ha) |
(11)=(9-10) |
8.382.064 |
8.267.925 |
114.138 |
- |
Chi phí các đơn vị tự quản lý bảo vệ rừng |
|
5.260.314 |
|
|
- |
Chi phí giao, khoán cho hộ gia đình BVR |
|
3.121.751 |
|
|
- Đối tượng được chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được thực hiện quy định tại Điều 8 Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 là các đơn vị chủ rừng có diện tích rừng nằm trong quy hoạch lâm nghiệp thuộc lưu vực của các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường điện, nước và du lịch cảnh quan. Tuy nhiên, để nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng trên toàn tỉnh, hàng năm Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh rà soát báo cáo UBND tỉnh chi trả cho cả diện tích trong quy hoạch lâm nghiệp nhưng nằm ngoài các lưu vực thủy điện, nước và cảnh quan du lịch đã xác định trong đề án.
- Hình thức chi trả tiền DVMTR áp dụng ở tỉnh Đồng Nai là chi trả gián tiếp, thông qua Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
+ Các đơn vị sử dụng DVMTR có lưu vực trong phạm 2 tỉnh trở lên, ủy thác chi trả DVMTR cho Quỹ BVPTR Việt Nam thông qua hợp đồng ủy thác. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam đại diện cho bên cung ứng DVMTR ký hợp đồng với bên sử dụng DVMTR.
+ Các đơn vị sử dụng DVMTR có lưu vực nằm trọn trong phạm vi tỉnh Đồng Nai sẽ ủy thác chi trả DVMTR cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai đại diện cho bên cung ứng DVMTR ký hợp đồng với bên sử dụng DVMTR, đồng thời có trách nhiệm thanh toán lại cho các đối tượng được chi trả tiền DVMTR.
+ Các đơn vị chủ rừng là tổ chức nhà nước chi trả tiền công bảo vệ cho các tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thông qua hợp đồng khoán bảo vệ rừng.
- Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn có diện tích được chi trả ít thì chủ rừng có thể áp dụng hình thức chi trả tổng hợp trong một khu vực nhất định hoặc người đại diện cho từng nhóm hộ gia đình, cộng đồng thôn trên cơ sở tự nguyện, thống nhất với nhau cách phân phối.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì:
- Phối hợp với các sở ngành có liên quan, Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng phối hợp với các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan lập kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng cụ thể hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc các đơn vị chủ rừng và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2284/QĐ-TTg về xuất cấp hạt giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi để khắc phục hậu quả do thiên tai năm 2020 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 06/01/2021
Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 2487/QĐ-BNN-TCLN năm 2013 công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Thông tư 60/2012/TT-BNNPTNT quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 3003/QĐ-BNN-TCLN công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Thông tư 20/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng” Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008