Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khoa Nội A và Trung tâm Huyết học - Truyền máu Bệnh viện Đa khoa
Số hiệu: | 4252/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 31/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4252/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHOA NỘI A VÀ TRUNG TÂM HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18/6/2014; Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 92/2013/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án giảm tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 19/01/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 459/CV-HĐND ngày 29/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng khoa Nội A và Trung tâm Huyết học và Truyền máu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Công văn số 12272/UBND-KHTH ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đầu tư dự án xây dựng Khoa Nội A và Trung tâm Huyết học - Truyền máu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 6144/SXD-HĐXD ngày 27/10/2016 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khoa Nội A và Trung tâm Huyết học và Truyền máu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa và hồ sơ có liên quan;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khoa Nội A và Trung tâm Huyết học và Truyền máu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa; gồm nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng Khoa Nội A và Trung tâm Huyết học – Truyền máu Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
2. Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
3. Địa điểm xây dựng: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa - số 181 đường Hải Thượng Lãn ông, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa.
4. Nhóm dự án, loại, cấp: Nhóm B, loại công trình y tế, cấp III.
5. Quy mô đầu tư và giải pháp thiết kế chủ yếu: tổng diện tích 11.109m2 (trong đó xây dựng Khoa Nội A: 50 giường bệnh; Trung tâm Huyết học và Truyền máu: 150 giường bệnh).
5.1. Khoa Nội A và Trung tâm Huyết học - Truyền máu:
a) Giải pháp kiến trúc:
- Công trình có quy mô 07 tầng; diện tích xây dựng 1.612,0m2; diện tích sàn 11.109,0m2; chiều cao tầng 1 là 4,5m; chiều cao tầng 2-7 là 4,2m; chiều cao phần mái là 4,2m; chiều cao công trình là 34,35m; cos 0,00m (cos nền tầng 1) cao hơn cos mặt sân hoàn thiện là 0,45m.
- Mặt bằng tầng 1 bố trí các lối tiếp cận độc lập cho khoa nội A và Trung tâm Huyết học - Truyền máu:
+ Khoa Nội A: bố trí chức năng là khu vực cấp cứu; gồm sảnh đón, 02 phòng cấp cứu, trực cấp cứu, phòng họp giao ban, thay đồ + WC nhân viên nam nữ riêng biệt, kho dụng cụ.
+ Trung tâm Huyết học - Truyền máu: bố trí chức năng là không gian tiếp nhận, khám, tư vấn; gồm sảnh chính, sảnh phụ, không gian đại, khu vực thu viện phí, tiếp đón, hướng dẫn, 04 phòng khám và lấy máu xét nghiệm, phòng họp giao ban, phòng thủ thuật, kho, khu WC + thay đồ nhân viên nam nữ riêng biệt, khu WC chung dành cho bệnh nhân nam nữ riêng biệt, khu vực thu gom rác.
- Mặt bằng tầng 2:
+ Khoa Nội A: bố trí chức năng là Khu điều trị đặc biệt (dành cho bệnh nhân nặng và bệnh nhân cần chế độ theo dõi chăm sóc chuyên biệt); gồm không gian sảnh tầng, 01 phòng điều trị đặc biệt 02 giường/phòng, 02 phòng điều trị đặc biệt 01 giường/phòng, kho dụng cụ kết hợp phòng tiêm, trực bác sỹ kết hợp khám.
+ Trung tâm Huyết học - Truyền máu: bố trí chức năng là khu điều trị cấp cứu và điều trị bệnh máu thông thường; gồm không gian sảnh tầng; trực bác sỹ kết hợp hướng dẫn tiếp đón, họp giao ban, phòng nhân viên nam, phòng nhân viên nữ; phòng trưởng khoa, phòng y tá trường, phòng kỹ thuật tầng; khu WC + thay đồ nhân viên nam nữ riêng biệt, kho dụng cụ, 03 phòng cấp cứu 06 giường/phòng, 01 phòng cấp cứu 05 giường/ phòng, 01 phòng điều trị bệnh máu thông thường 06 giường/phòng, 01 phòng điều trị bệnh máu thông thường 12 giường/phòng, khu WC + tắm cho bệnh nhân nam nữ riêng biệt, khu vực thu gom rác.
- Mặt bằng tầng 3: Khoa điều trị bệnh máu thông thường + Khu điều trị nội A; gồm không gian sảnh tầng, phòng trực bác sỹ kết hợp hướng dẫn tiếp đón trung tâm huyết học - truyền máu, phòng họp giao ban, phòng nhân viên nam, phòng nhân viên nữ, phòng trưởng khoa, phòng y tá trưởng, phòng kỹ thuật tầng, khu WC + thay đồ nhân viên nam nữ riêng biệt, kho dụng cụ cho trung tâm huyết học - truyền máu, 01 kho dụng cụ và 01 kho cấp phát cho khoa nội A, 04 phòng điều trị tích cực 06 giường/phòng, 01 phòng điều trị bệnh máu thông thường 08 giường/phòng, 01 phòng điều trị bệnh máu thông thường 16 giường/phòng, 04 phòng điều trị 04 giường/phòng, phòng y tá trưởng kết hợp khám cho khoa Nội A, khu WC + tắm cho bệnh nhân nam nữ riêng biệt, khu vực thu gom rác.
- Mặt bằng tầng 4: Khoa điều trị bệnh máu ác tính 4- Khu điều trị nội A; gồm sảnh tầng, trực bác sỹ kết hợp hướng dẫn tiếp đón trung tâm huyết học - truyền máu, phòng họp giao ban, phòng nhân viên nam, phòng nhân viên nữ; phòng trưởng khoa, phòng y tá trưởng, khu vực điều trị ghép tủy, phòng kỹ thuật tầng; khu WC + thay đồ nhân viên nam nữ riêng biệt, kho dụng cụ cho trung tâm huyết học - truyền máu, 01 kho dụng cụ và 01 kho cấp phát cho khoa nội A, 02 phòng điều trị tích cực 06 giường/phòng, 01 phòng điều trị bệnh máu thông thường 08 giường/phòng, 01 phòng điều trị bệnh máu thông thường 16 giường/phòng, 04 phòng điều trị 04 giường/phòng, phòng trưởng khoa kết hợp phòng trực cho khoa Nội A, khu WC + tắm cho bệnh nhân nam nữ riêng biệt, khu vực thu gom rác.
- Mặt bằng tầng 5: Labo Huyết học - Điều trị ghép tủy + Khu điều trị nội A; gồm sảnh tầng, phòng trực bác sỹ kết hợp họp giao ban, phòng nhân viên nam, phòng nhân viên nữ, phòng giám đốc trung tâm, phòng trưởng khoa, phòng kỹ thuật tầng, khu WC + thay đồ nhân viên nam nữ riêng biệt, khu rửa dụng cụ, kho hóa chất cho trung tâm Huyết học - Truyền máu, phòng phó khoa kết hợp trực bác sỹ cho khoa Nội A, 01 kho dụng cụ và 01 kho cấp phát cho khoa nội A, 04 phòng điều trị 04 giường/phòng, khu vực thu gom rác.
- Mặt bằng tầng 6: Labo Truyền máu + Khu điều trị nội A; gồm không gian sảnh tầng, phòng trực bác sỹ kết hợp họp giao ban, phòng nhân viên nam, phòng nhân viên nữ, phòng phó giám đốc trung tâm, phòng trưởng khoa, phòng kỹ thuật tầng, khu WC + thay đồ nhân viên nam nữ riêng biệt, khu rửa dụng cụ, kho hóa chất cho trung tâm Huyết học - Truyền máu, phòng nhân viên nam kết hợp trực bác sỹ cho khoa Nội A, 01 kho dụng cụ và 01 kho cấp phát cho khoa nội A, 04 phòng điều trị 04 giường/phòng, khu vực thu gom rác.
- Mặt bằng tầng 7: Khoa Hiến máu + Khu điều trị nội A; gồm không gian sảnh tầng, khu vực chờ lấy máu, hướng dẫn, đón tiếp, khu vực lấy máu, khu vực bồi dưỡng cho người hiến máu, khu vực khám + xét nghiệm cho người hiến máu, hội trường, phòng nhân viên nam, phòng nhân viên nữ, phòng y tá trường, phòng trưởng khoa, khu thay đồ + WC nam nữ riêng biệt, khu WC cho người hiến máu nam nữ riêng biệt, phòng nhân viên nữ kết hợp trực bác sỹ cho khoa Nội A, 01 kho dụng cụ cho khoa nội A, 01 phòng công nghệ thông tin, 04 phòng điều trị 04 giường/ phòng, khu vực thu gom rác.
b) Giải pháp kết cấu: phần móng sử dụng giải pháp móng cọc BTCT; phần thân sử dụng hệ khung BTCT chịu lực, đổ toàn khối.
c) Giải pháp cấp điện, chống sét, cấp thoát nước, điện nhẹ, điều hòa thông gió, khí y tế: được thiết kế đồng bộ, phù hợp với quy mô và công năng sử dụng của công trình.
5.2. Hạ tầng kỹ thuật:
a) Hệ thống điện ngoài nhà: xây dựng thêm 01 Trạm biến áp mới cùng hệ thống đường dây cáp ngầm nhằm cung cấp điện đầy đủ và linh hoạt cho toàn bộ khu vực dự án.
b) Sân đường tiếp cận công trình, cấp thoát nước, PCCC ngoài nhà: đảm bảo đồng bộ với dự án.
6. Dự kiến tổng mức đầu tư: 124.451.850.000 đồng.
7. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
8. Thời gian thực hiện dự án: Không quá 05 năm kể từ ngày có quyết định chủ trương đầu tư.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Chủ đầu tư (Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa) căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án theo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền quy định.
2. Giao các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Y tế theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để chủ đầu tư thực hiện chủ trương đầu tư trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Y tế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Công trình: Khoa Nội A và Trung tâm Huyết học - Truyền máu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.
Stt |
Khoản mục chi phí |
Ký hiệu |
Cách tính |
Thành tiền |
||
Trước VAT |
Thuế VAT |
Sau VAT |
||||
I |
CHI PHÍ XÂY DỰNG |
Gxd |
Gxd1+Gxd2 |
79,876,227,273 |
7,987,622,727 |
87,863,850,000 |
A |
Công trình kiến trúc |
Gxđ1 |
Diện tích sàn công trình (m2) x suất đầu tư (phần chi phí xây dựng) sau thuế |
77,258,045,455 |
7,725,804,545 |
84,983,850,000 |
1 |
Nhà Khoa Nội A và Trung tâm Huyết học - Truyền máu Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
11.109m2 x 7.650.000 |
77,258,045,455 |
7,725,804,545 |
84,983,850,000 |
B |
Hạ tầng kỹ thuật |
Gxd2 |
Tạm tính |
2,618,181,818 |
261,818,182 |
2,880,000,000 |
1 |
Điện nước ngoài nhà (bao gồm trạm biến áp, đường dây cáp ngầm), chiếu sáng ngoài nhà |
|
nt |
1,818,181,818 |
181,818,182 |
2,000,000,000 |
2 |
Sân đường tiếp cận công trình, cấp thoát nước, PCCC ngoài nhà |
|
nt |
800,000,000 |
80,000,000 |
880,000,000 |
II |
CHI PHÍ THIẾT BỊ (điều hòa, thang máy, hệ thống khí y tế,...) |
Gtb |
Tạm tính |
13,000,000,000 |
1,300,000,000 |
14,300,000,000 |
III |
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN |
Gqlda |
(Gxd+Gtb )trước VAT x 1.590% |
1,342,483,649 |
134,248,365 |
1,476,732,014 |
IV |
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
Gtv |
|
4,475,828,686 |
447,582,869 |
4,923,411,554 |
1 |
Khảo sát địa chất, địa hình |
|
Theo Công văn số: 4944/SXD-BPTĐT ngày 06/9/2016 của Sở Xây dựng |
236,391,818 |
23,639,182 |
260,031,000 |
2 |
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi (Quyết định số 957/QĐ-BXD) |
|
(Gxd+Gtb)trước VAT x 0.332% |
308,349,075 |
30,834,907 |
339,183,982 |
3 |
Chi phí thiết kế xây dựng (Quyết định số 957/QĐ- BXD) |
|
(Gxd)trước VATx 2.165% |
1,729,320,320 |
172,932,032 |
1,902,252,353 |
4 |
Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng (Quyết định số 957/QĐ-BXD) |
|
(Gxd)trước VAT x 0.119% |
95,052,710 |
9,505,271 |
104,557,982 |
5 |
Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng (Quyết định số 957/QĐ-BXD) |
|
(Gxd)trước VATx 0.116% |
92,656,424 |
9,265,642 |
101,922,066 |
6 |
Chi phí lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu thiết kế bản vẽ thi công |
|
Tạm tính |
45,454,545 |
4,545,455 |
50,000,000 |
7 |
Chi phí lựa chọn nhà thầu giám sát xây dựng |
|
Tạm tính |
45,454,545 |
4,545,455 |
50,000,000 |
8 |
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT thi công xây dựng (Quyết định số 957/QĐ-BXD) |
|
(Gxd)trước VATx 0.120% |
95,851,473 |
9,585,147 |
105,436,620 |
9 |
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT mua sắm thiết bị (Quyết định số 957/QĐ-BXD) |
|
(Gtb)trước VAT x 0.282% |
36,660,000 |
3,666,000 |
40,326,000 |
10 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng (Quyết định số 957/QĐ-BXD) |
|
(Gxd)trước VAT x 1.687% |
1,347,511,954 |
134,751,195 |
1,482,263,150 |
11 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị (Quyết định số 957/QĐ-BXD) |
|
(Gtb)trước VATx 0.644% |
83,720,000 |
8,372,000 |
92,092,000 |
12 |
Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư (Thông tư số 22/2010/TT-BKH) |
|
Chi phí QLDA x 20% |
268,496,730 |
26,849,673 |
295,346,403 |
13 |
Chi phí đánh giá tác động môi trường |
|
Tạm tính |
90,909,091 |
9,090,909 |
100,000,000 |
V |
CHI PHÍ KHÁC |
Gk |
|
4,197,911,795 |
375,784,573 |
4,573,696,367 |
1 |
Lệ phí thẩm định dự án đầu tư (Thông tư số 176/2011/TT-BTC) |
|
Tổng mức đầu tư x 0.012% |
14,928,000 |
|
14,928,000 |
2 |
Chi phí bảo hiểm công trình (tỷ lệ phần trăm tạm tính) |
|
(Gxd+Gtb)trước VATx 0.300% |
278,628,682 |
27,862,868 |
306,491,550 |
3 |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư số 09/2016/TT-BTC) |
|
Tổng mức đầu tư x 0.366% x 50% |
227,652,000 |
|
227,652,000 |
4 |
Chi phí kiểm toán (Thông tư số 09/2016/TT-BTC) |
|
Tổng mức đầu tư x 0.560% |
696,640,000 |
69,664,000 |
766,304,000 |
5 |
Chi phí thẩm định HSMT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây lắp (Nghị định số 63/2014/NĐ- CP) |
|
(Gxd)trước VAT x 0.100% |
79,876,227 |
|
79,876,227 |
6 |
Chi phí thẩm định HSMT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm thiết bị (Nghị định số 63/2014/NĐ-CP) |
|
(Gtb)trước VATx 0.100% |
13,000,000 |
|
13,000,000 |
7 |
Chi phí kiểm tra của cơ quan QLNN (Công văn số 2814/BXD-GĐ) |
|
Tạm tính |
60,000,000 |
|
60,000,000 |
8 |
Chi phí thẩm duyệt PCCC (Thông tư số 150/2014/NĐ-CP) |
|
Tổng mức đầu tư x 0.036% |
44,609,840 |
|
44,609,840 |
9 |
Chi phí hạng mục chung (Thông tư số 06/2016/TT-BXD) |
|
Khái toán chi phí hạng mục chung |
2,782,577,045 |
278,257,705 |
3,060,834,750 |
9.1 |
- Công trình kiến trúc |
|
|
2,704,031,591 |
270,403,159 |
2,974,434,750 |
|
+ Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công |
|
(Gxd1)trước VATx 1.000% |
772,580,455 |
77,258,045 |
849,838,500 |
|
+ Chi phí một số khối lượng không xác định từ thiết kế |
|
(Gxd1)trước VATx 2.500% |
1,931,451,136 |
193,145,114 |
2,124,596,250 |
9.2 |
- Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
78,545,455 |
7,854,545 |
86,400,000 |
|
+ Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công |
|
(Gxd2)trước VAT x 1.000% |
26,181,818 |
2,618,182 |
28,800,000 |
|
+ Chi phí một số khối lượng không xác định từ thiết kế |
|
(Gxd2)trước VAT x 2.000% |
52,363,636 |
5,236,364 |
57,600,000 |
VI |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
Gdp |
Gdp1+Gdp2 |
|
|
11,313,768,994 |
1 |
Dự phòng đo khối lượng phát sinh |
Gdp1 |
(I+II+III+IV+V)*5% |
|
|
5,656,884,497 |
2 |
Dự phòng đo yếu tố trượt giá |
Gdp2 |
(I+II+III+IV+V)*5% |
|
|
5,656,884,497 |
|
TỔNG CỘNG |
|
(I+II+III+1V+V+VI) |
|
|
124,451,458,929 |
|
Làm tròn |
124,451,459,000 |
||||
Bằng chữ: Một trăm hai mươi tư tỷ, bốn trăm năm mươi mốt triệu, bốn trăm năm mươi chín nghìn đồng chẵn./. |
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015