Quyết định 425/QĐ-UBND-HC năm 2013 Bộ Tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
Số hiệu: 425/QĐ-UBND-HC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 13/05/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 425/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 13 tháng 05 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 45/TTr-SNN ngày 26 tháng 04 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 (nội dung chi tiết theo biểu đính kèm).

Bộ Tiêu chí này là căn cứ để xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, đồng thời làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận xã, huyện đạt tiêu chí nông thôn mới.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 484/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 6 năm 2010 và Quyết số 661/QĐ-UBND-HC ngày 02 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành Tỉnh và các đơn vị có liên quan hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT/TU, HĐND Tỉnh;
- CT, PCT UBND Tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT, NC/KTN nth.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

BỘ TIÊU CHÍ

VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

XÃ NÔNG THÔN MỚI:

Stt

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

I. QUY HOẠCH

 

1

Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch

1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp

hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.

Đạt

1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.

Đạt

1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.

Đạt

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá (nền 6,5 m, mặt 3,5 m)

100%

2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp, khóm, liên ấp, liên khóm được cứng hoá (nền 05 m, mặt 3,5 m)

≥50%

2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (nền 04 m, mặt 03 m)

100%

(≥30% cứng hóa)

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (nền 04 m, mặt 3,0 m)

≥50%

3

Thuỷ lợi

3.1. Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh.

Đạt

3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được đảm bảo phục vụ tưới, tiêu, kiên cố hoá cống đập

≥45%

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.

≥98%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia.

≥70%

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch

Đạt

6.2. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao ấp đạt quy định của Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch

100%

7

Chợ nông thôn

Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định.

Đạt

8

Bưu điện

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông

Đạt

8.2. Có Internet đến ấp

Đạt

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng

≥70%

III. KINH TẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người)

Năm 2012

20

Năm 2015

29

Năm 2020

49

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo.

≤7%

12

Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên

Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động.

≥90%

13

Hình thức tổ chức sản xuất

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả

IV. VĂN HOÁ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

 

14

Giáo dục

14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

Đạt

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)

≥80%

14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo

≥20%

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế.

≥70%

15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia

Đạt

16

Văn hóa

Xã có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch

Đạt

17

Môi trường

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia

≥75%

17.2. Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường

Đạt

17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp

Đạt

17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch

Đạt

17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định

Đạt

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

 

18

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị ở xã, ấp theo quy định

Đạt

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt “trong sạch, vững mạnh”

Đạt

18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên theo quy định của từng tổ chức

Đạt

19

An ninh trật tự xã hội

An ninh, trật tự xã hội được giữ vững

Đạt

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN NÔNG THÔN MỚI: Có ≥75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới.

TỈNH NÔNG THÔN MỚI: Có ≥80% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới.