Quyết định 4232/QĐ-UBND về quy định tạm thời về định mức hỗ trợ thực hiện nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2017
Số hiệu: | 4232/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 01/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4232/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ ý kiến thống nhất của HĐND tỉnh tại Công văn số 317/HĐND-VP ngày 24/11/2017 và theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 261/TTr-LĐTBXH ngày 28/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời về định mức hỗ trợ thực hiện một số nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2017, cụ thể như sau:
I. Mức hỗ trợ dự án theo quy định tại tiết 2, điểm a, khoản 1 Điều 8 và mức chi chuyên môn thực hiện Dự án hỗ trợ sản xuất, đa dạng sinh kế theo quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 15/2017/TT-BTC
1. Mức hỗ trợ dự án và mức chi chuyên môn đối với dự án trồng trọt
a) Mức hỗ trợ dự án: Tối đa 80 triệu đồng/dự án/năm đối với cây trồng hằng năm và tối đa 120 triệu đồng/dự án/năm đối với cây trồng lâu năm.
b) Mức chi chuyên môn hỗ trợ hộ tham gia dự án:
- Hỗ trợ tiền mua giống cây trồng và phân bón cho 3 vụ sản xuất liên tiếp để chuyển đổi cơ cấu giống đối với cây ngắn ngày, bao gồm: Cây lương thực, cây thực phẩm, mỗi hộ không quá 1 ha. Mức hỗ trợ như sau:
+ Tối đa không quá 10 triệu đồng/ha/hộ đối với địa bàn huyện nghèo, huyện có tỷ lệ nghèo cao, trong đó bao gồm thôn đặc biệt khó khăn và xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135;
+ Tối đa không quá 05 triệu đồng/ha/hộ đối với các xã còn lại, trong đó có thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 ngoài địa bàn huyện nghèo, huyện có tỷ lệ nghèo cao; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc Chương trình 30a.
- Hỗ trợ một lần tiền mua giống; hỗ trợ ba năm liền tiền mua phân bón để chuyển từ trồng cây hàng năm sang trồng cây lâu năm (chè, cao su, cây ăn quả, cây dược liệu, cây nguyên liệu sinh học…..). Mức hỗ trợ như sau:
+ Tối đa không quá 15 triệu đồng/ha/hộ đối với địa bàn huyện nghèo, huyện có tỷ lệ nghèo cao, trong đó bao gồm thôn đặc biệt khó khăn và xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135;
+ Tối đa không quá 08 triệu đồng/ha/hộ đối với các xã còn lại, trong đó có thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 ngoài địa bàn huyện nghèo, huyện có tỷ lệ nghèo cao và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc Chương trình 30a.
2. Mức hỗ trợ dự án và mức chi chuyên môn đối với dự án chăn nuôi
a) Mức hỗ trợ dự án: Tối đa 140 triệu đồng/dự án/năm
b) Mức chi chuyên môn hỗ trợ hộ tham gia dự án:
- Hỗ trợ con giống, cụ thể:
+ Hỗ trợ 01 lần tiền mua giống gia súc là trâu, bò với mức tối đa 10 triệu đồng/hộ;
+ Hỗ trợ từ một đến hai lần tiền mua heo, dê với mức tối đa 04 triệu đồng/hộ;
+ Hỗ trợ từ một đến hai lần tiền mua giống gia cầm, thủy cầm với mức tối đa 04 triệu đồng/hộ trên địa bàn huyện nghèo, huyện có tỷ lệ nghèo cao, trong đó bao gồm thôn đặc biệt khó khăn và xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135; với mức tối đa 03 triệu đồng/hộ đối với các xã còn lại, trong đó có thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 ngoài địa bàn huyện nghèo, huyện có tỷ lệ nghèo cao và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc Chương trình 30a.
- Hỗ trợ làm chuồng, thức ăn chăn nuôi: 03 triệu đồng/hộ.
- Hỗ trợ tiêm phòng gia súc, gia cầm: Hộ nông dân trực tiếp chăn nuôi được hỗ trợ 100% tiền vắc xin và chi phí bảo quản vắc xin để tiêm phòng đối với các bệnh nguy hiểm: Lở mồm long móng, nhiệt thán, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả, dịch tai xanh ở lợn, cúm gia cầm.
3. Mức hỗ trợ dự án và mức chi chuyên môn đối với dự án lâm nghiệp
a) Mức hỗ trợ dự án: Tối đa 120 triệu đồng/dự án/năm.
b) Mức chi chuyên môn hỗ trợ hộ tham gia dự án: Hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón với mức tối đa 09 triệu đồng/hộ.
4. Mức hỗ trợ dự án và mức chi chuyên môn đối với dự án nuôi trồng thủy sản
a) Mức hỗ trợ dự án: Tối đa 160 triệu đồng/dự án/năm
b) Mức chi chuyên môn hỗ trợ hộ tham gia dự án:
- Hỗ trợ giống, ngư cụ đánh bắt: Tối đa 15 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ thức ăn, vắc xin, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản: Tối đa 07 triệu đồng/hộ.
5. Mức hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án:
a) Mức hỗ trợ cho hộ nghèo: Hỗ trợ bằng định mức quy định tối đa cho từng nội dung dự án quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Mục I; Điều 1, Quyết định này.
b) Hộ cận nghèo: Hỗ trợ bằng 85% định mức hỗ trợ của hộ nghèo theo quy định tại điểm a, khoản 5 Mục I, Quyết định này;
c) Hộ mới thoát nghèo hỗ trợ bằng 80% định mức hỗ trợ của hộ nghèo theo quy định tại điểm a, khoản 5 Mục I, Quyết định này.
II. Loại mô hình, mức hỗ trợ dự án theo quy định tại tiết 2, điểm a, khoản 1, khoản 2 Điều 8 và mức chi chuyên môn thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 15/2017/TT-BTC
1. Loại mô hình
a) Mô hình giảm nghèo thông qua hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm và thu nhập thuộc các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
b) Mô hình giảm nghèo tạo việc làm thông qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn.
2. Mức hỗ trợ dự án (quy mô), mức chi chuyên môn, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện và số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia mô hình thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
2.1 Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thông qua hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm và thu nhập thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
a) Mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo: Áp dụng bằng với mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ sản xuất, đa dạng sinh kế theo quy định tại điểm a của các khoản 1, 2 và 4 Mục I, Điều 1, Quyết định này.
b) Mức chi chuyên môn hỗ trợ hộ tham gia dự án: Tối đa không quá 2 lần mức hỗ trợ của Dự án hỗ trợ sản xuất, đa dạng sinh kế theo quy định tại điểm b các khoản 1, 2 và 4 Mục I, Điều 1, Quyết định này.
c) Thời gian triển khai: Không quá 36 tháng (quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BTC).
d) Địa bàn thực hiện:
+ Thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình 135;
+ Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình 30a theo Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017;
+ Các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ nghèo cao;
+ Các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135, trong đó ưu tiên nhân rộng mô hình giảm nghèo tại các thôn có số lượng hộ nghèo cao hơn số lượng hộ nghèo, cận nghèo bình quân chung của từng xã.
đ) Số người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia mô hình: Tùy theo mức hỗ trợ của dự án, mỗi mô hình có từ 05 đến 10 hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia, trong đó ưu tiên cho hộ nghèo và hộ cận nghèo đăng ký thoát nghèo bền vững.
e) Các nội dung chi thực hiện mô hình: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2017/TT-BTC .
2.2 Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo tạo việc làm thông qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn
a) Quy mô mô hình:
- Tối đa 50 triệu đồng/dự án đối với thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135;
- Tối đa 300 triệu đồng/dự án đối với các xã nghèo đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 và xã nghèo đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc Chương trình 30a.
- Tối đa 500 triệu đồng/dự án đối với các xã trên địa bàn huyện nghèo, huyện có tỷ lệ nghèo cao thuộc Chương trình 30a.
c) Thời gian triển khai: Không quá 02 năm.
d) Địa bàn thực hiện:
+ Thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình 135;
+ Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình 30a theo Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017;
+ Các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ nghèo cao;
+ Các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135, trong đó ưu tiên nhân rộng mô hình giảm nghèo tại các thôn có số lượng hộ nghèo cao hơn số lượng hộ nghèo, cận nghèo bình quân chung của từng xã.
đ) Số người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia mô hình: Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo cư trú trên địa bàn có nhu cầu và đăng ký tham gia dự án với UBND cấp xã theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Thông số 11/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017, ít nhất mỗi hộ nghèo, hộ cận nghèo đăng ký được giải quyết 01 lao động để tham gia dự án.
e) Các nội dung chi thực hiện mô hình: Thực hiện theo Khoản 2, Điều 12, Thông tư số 15/2017/TT-BTC .
III. Mức chi xây dựng và quản lý dự án theo quy định tại khoản 1, Điều 9, Thông tư số 15/2017/TT-BTC .
Mức chi xây dựng và quản lý dự án không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án.
Điều 2. Cơ chế thực hiện
Việc hỗ trợ thực hiện một số nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2017 thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính, Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản có liên quan.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2017 được phân bổ tại Quyết định số 2729/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 và Quyết định số 3194/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành: Nông nghiệp phát triển nông thôn, Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, triển khai thực hiện Quyết định này, tổng hợp, báo cáo kết quả với UBND tỉnh theo đúng quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí khuyến thương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Thông tư 11/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 21/04/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014