Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT về việc công bố tải trọng đường bộ các quốc lộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 4211/2001/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Phạm Quang Tuyến |
Ngày ban hành: | 10/12/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4211/2001/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2001 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẢI TRỌNG ĐƯỜNG BỘ CÁC QUỐC LỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 22/ CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ tình hình nâng cấp, cải tạo và thực trạng các Quốc lộ;
Xét đề nghị của Ông Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận tải, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tải trọng của đường bộ bao gồm tải trọng trục xe được quy định trong Phụ lục I và tổng trọng tải xe được phép lưu hành trên các quốc lộ và đoạn quốc lộ được qui định trong Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Việc công bố này sẽ được bổ sung và điều chỉnh khi xét thấy có đủ điều kiện.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng có tải trọng trục xe hoặc tổng trọng tải xe lớn hơn trị số công bố, muốn được lưu hành trên các quốc lộ nêu ở Điều 1, phải tới cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền được qui định tại thông tư số 21/ 2001/TT - BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ Giao thông vận tải, để được hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông hoặc làm thủ tục cấp giấy lưu hành .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 . Bãi bỏ các qui định trước đây về tải trọng của đường bộ đối với các quốc lộ có tên trong Phụ lục II nói ở Điều 1.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận tải, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT |
TẢI TRỌNG TRỤC XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4211 /2001/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001)
Tải trọng trục xe được công bố bao gồm: Tải trọng trục đơn và tải trọng cụm trục.
1- Tải trọng trục đơn: áp dụng với loại xe có cấu tạo 2 cầu trục, tải trọng trục đơn cho phép lớn nhất là 10 tấm/trục.
2- Tải trọng cụm trục kép: áp dụng với loại xe có cấu tạo cụm trục kép từ 2 trục trở lên.
2.1 Tải trọng cụm trục kép 2 trục :
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục nhỏ hơn 1,00m : Tải trọng cụm trục là 11 tấn.
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục từ là 1,00m đến nhỏ hơn 1,30m : Tải trọng cụm trục là 16 tấn.
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục lớn từ 1,30m trở lên : Tải trọng cụm trục là 18 tấn.
2.2 Tải trọng cụm trục kép 3 trục:
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục nhỏ hơn hoặc bằng 1,30m : Tải trọng cum trục là 21 tấn.
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục lớn hơn 1,30m: Tải trọng cụm trục là 24 tấn.
DANH MỤC CÁC QUỐC LỘ CÔNG BỐ TẢI TRỌNG
( Kèm theo Quyết định số 4211/2001/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001)
TT |
Quốc lộ |
Đoạn tuyến |
Chiều dài (km) |
Tổng trọng tải xe (tấn) |
Ghi chú |
|
|
Hữu Nghị Quan - Cầu Ba Tháp (Km0 - Km 1541 + 800) |
1541 |
30 |
|
1 |
1 |
Cầu Ba Tháp – Cầu Bình Minh (Km 1541 + 800 - Km 2063 + 735) |
522 |
25 |
Riêng 04 cầu có tải trọng thấp : cầu Lương Cách Km1549+153 dài 24m, cầu Phú Quý Km1566+934 dài 46,8m , cầu Sông Đồng Km1631+875 dài 54,9m, cầu Sông Giêng Km1766+990 dài 61,8m tổng trọng tải qua cầu 16T, tốc độ không quá 20 km/h, không được đỗ hoặc dừng xe trên cầu |
|
|
Cầu Bình Minh - Thành phố Cà Mau (Km 2063 + 735 - Km 2245 ) |
182 |
20 |
Nền mặt cũ, hẹp, nhiều cầu cũ, trụ tạm và đang thực hiện dự án. |
2 |
5 |
Ngã ba cầu chui Gia lâm - Cảng Chùa Vẽ (Km 0 - Km 106) |
106 |
30 |
|
3 |
8 |
Bãi Vọt – Cửa khẩu Cầu Treo ( Km 0 - Km 85 ) |
85 |
30 |
|
4 |
9 |
Cảng cửa Việt - Thị xã Đông Hà - Cửa khẩu Lao Bảo ( Km 0 - Km 99 ) |
99 |
30 |
|
5 |
14 |
Ban Mê Thuột - Chơn Thành ( Km 718 - Km 988) |
151 |
30 |
|
6 |
18 |
Ngã ba Sao Đỏ - Thành phố Hạ Long ( Km 37 - Km122 ) |
85 |
30 |
|
7 |
19 |
Ngã ba Cầu Gành - Ngã ba Phù Đổng ( Km 15 - Km 152 ) |
137 |
30 |
|
8 |
22 |
Ngã tư An Sương - Cửa khẩu Mộc Bài ( Km 0 - Km 58 + 600 ) |
58,6 |
30 |
|
9 |
Láng - Hoà Lạc |
Ngã tư Láng - Nga ba Hoà Lạc ( Km 0 - Km 30 + 160 ) |
30,1 |
30 |
|
10 |
51 |
Ngã ba Vũng Tàu - Km 73+600 ( Km 0 - Km 73+600 ) |
73,6 |
30 |
|
11 |
183 |
Ngã ba Tiền Trung - Ngã ba Sao Đỏ ( Km0 - Km 22+300 ) |
22,3 |
30 |
|
12 |
Dịch vọng - Nội Bài |
Ngã tư Dịch Vọng - Cầu Thăng Long - Sân bay Nội Bài |
23 |
30 |
|
13 |
Đường ra cảng Dung Quất |
Km 1028/QL1 - Cảng Dung Quất Km 0 - Km 8 + 800 |
8,8 |
30 |
|