Quyết định 4203/2005/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án Quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: 4203/2005/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Cao Tấn Khổng
Ngày ban hành: 02/12/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4203/2005/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 02 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách di dân, thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003-2010;
- Căn cứ Biên bản số 963/BB-SKHĐT ngày 28 tháng 6 năm 2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc họp thông qua Dự án Quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bến Tre;
- Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1435/SKHĐT-KTN ngày 04 tháng 10 năm 2005 về việc phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng kinh tế mới giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt Dự án Quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015 với những nội dung sau:

1- Tên dự án:

Dự án Quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015 - tỉnh Bến Tre.

(Theo Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách di dân, thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003-2010).

2- Phạm vi, đối tượng của dự án:

- Phạm vi: 3 huyện ven biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú của tỉnh Bến Tre.

- Đối tượng: các đối tượng di dân theo Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

Hộ tự nguyện di dãn dân đến các vùng kinh tế mới để phát triển sản xuất, hộ thiếu đất sản xuất, chưa thực sự sinh sống ổn định, bị thiên tai đe doạ,… cần được tái định cư, sắp xếp lại hoặc di dân vào các vùng kinh tế mới trong tỉnh, ngoài tỉnh.

3- Định hướng bố trí dân cư:

Bố trí sắp xếp dân cư vùng nông thôn ở những nơi cần thiết thành những cụm tuyến dân cư mới, đặc biệt tập trung chủ yếu ở các xã dọc các tuyến đê biển, các tuyến đê ven sông Hàm Luông, Cổ Chiên, Ba Lai vừa được ngọt hoá, các trục kênh chính dẫn ngọt ở 3 huyện biển.

4- Mục tiêu:

a.Mục tiêu tổng quát:

Đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 cơ bản hoàn thành việc sắp xếp ổn định cuộc sống lâu dài của dân cư nông nghiệp và nông thôn trên địa bàn 3 huyện ven biển nhằm khai thác tiềm năng lao động, đất đai để phát triển sản xuất nông lâm ngư, cải thiện đời sống vật chất tinh thần của người dân, hình thành các cụm tuyến dân cư mới với cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh vùng nông thôn.

b. Mục tiêu cụ thể:

4.1. Từ nay đến năm 2010 sẽ di dãn dân, sắp xếp ổn định, bố trí lại cho 6.330 hộ dân thuộc các diện như sau:

* Hộ di dân trong tỉnh: 4.131 hộ:

- Hộ thiếu đất sản xuất di dân vào vùng kinh tế mới:                      300 hộ.

- Hộ di dời do giải phóng mặt bằng đê biển:                                  140 hộ.

- Hộ cần di chuyển ra khỏi khu vực rừng phòng hộ:                       21 hộ.

- Hộ tự nguyện di dân vào cụm, tuyến dân cư mới: 3.670 hộ.

* Hộ di dân ngoài tỉnh: 250 hộ.

* Hộ bị thiên tai đe dọa cần được bảo vệ ổn định sản xuất tại chỗ: 1.949 hộ.

4.2. Định hướng đến năm 2015 sẽ di dãn dân, sắp xếp ổn định, bố trí lại cho 2.012 hộ dân thuộc các diện như sau:

* Hộ di dân trong tỉnh (hộ tự nguyện di dân vào cụm, tuyến dân cư mới): 671 hộ.

* Hộ bị thiên tai đe doạ cần được bảo vệ để ổn định sản xuất tại chỗ: 1.341 hộ.

5- Tổng vốn đầu tư: 573.048 triệu đồng

(Năm trăm bảy mươi ba tỷ, không trăm bốn mươi tám triệu đồng).

Trong đó:

* Từ nay đến năm 2010: 479.856 triệu đồng.

- Vốn Ngân sách Trung ương: 105.106 triệu đồng.

- Vốn Ngân sách địa phương: 20.356 triệu đồng.

- Vốn khác từ dân, doanh nghiệp,…: 354.394 triệu đồng.

* Từ nay đến năm 2015: 93.192 triệu đồng

- Vốn Ngân sách Trung ương: 23.991 triệu đồng.

- Vốn Ngân sách địa phương: 3.437 triệu đồng.

- Vốn khác từ dân, doanh nghiệp,…: 65.764 triệu đồng.

6- Thời gian thực hiện: Từ năm 2005 – 2015

7- Đơn vị quản lý và tổ chức thực hiện dự án:

Chi cục Di dân phát triển vùng kinh tế mới tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Chi cục Di dân phát triển vùng kinh tế mới căn cứ vào nội dung dự án quy hoạch được duyệt, trong từng thời kỳ, dựa vào kế hoạch phát triển chung của tỉnh, chủ trì phối hợp cùng các ngành và địa phương liên quan triển khai thực hiện theo đúng các mục tiêu, yêu cầu của quy hoạch và theo qui định hiện hành.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tư Pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú; Chi cục trưởng Chi cục Di dân phát triển vùng kinh tế mới và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Cao Tấn Khổng