Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 42/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 06/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2103/TTr-STNMT ngày 16 tháng 5 năm 2017 về việc ban hành quyết định quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính.
3. Mức thu giá dịch vụ
Mức giá dịch vụ được quy định tại các Phụ lục kèm theo (Mức giá này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
4. Quản lý, sử dụng số tiền thu được
Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định; mở sổ sách kế toán để theo dõi, quản lý, sử dụng và nộp thuế theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2017. Quyết định số 2090/QĐ-CT ngày 26 tháng 8 năm 2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 42/2017/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng/ha
TT |
Loại sản phẩm |
Mức khó khăn 1 |
Mức khó khăn 2 |
Mức khó khăn 3 |
Mức khó khăn 4 |
Mức khó khăn 5 |
1 |
Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
8.663.183 |
9.971.001 |
11.547.442 |
13.458.597 |
15.724.888 |
2 |
Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 |
2.936.769 |
3.351.452 |
4.097.518 |
5.375.426 |
6.542.800 |
3 |
Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 |
1.153.981 |
1.311.487 |
1.516.722 |
1.839.944 |
2.326.349 |
4 |
Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 |
349.995 |
400.966 |
463.098 |
538.612 |
0 |
II. Trích đo địa chính thửa đất
Đơn vị tính: Đồng/ Thửa
TT |
Loại sản phẩm |
< 100 m2 |
100 m2 |
>300 m2 đến |
>500 m2 đến |
>1.000 m2 đến |
>3.000 m2 đến |
1 |
Đất đô thị |
1.313.414 |
1.559.633 |
1.652.946 |
2.024.836 |
2.779.795 |
4.268.594 |
2 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
877.139 |
1.041.561 |
1.107.598 |
1.348.728 |
1.847.719 |
2.850.703 |
PHỤ LỤC 2
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Áp dụng cho tất cả các đơn vị sự nghiệp được nhà nước đầu tư kinh phí)
(Kèm theo Quyết định số: 42/2017/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng/ha
TT |
Loại sản phẩm |
Mức khó khăn 1 |
Mức khó khăn 2 |
Mức khó khăn 3 |
Mức khó khăn 4 |
Mức khó khăn 5 |
1 |
Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
8.594.140 |
9.888.184 |
11.442.988 |
13.328.583 |
15.566.497 |
2 |
Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 |
2.906.131 |
3.316.006 |
4.055.348 |
5.323.109 |
6.477.909 |
3 |
Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 |
1.142.689 |
1.298.348 |
1.501.346 |
1.822.931 |
2.304.236 |
4 |
Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 |
346.747 |
397.050 |
458.689 |
533.624 |
0 |
II. Trích đo địa chính thửa đất
Đơn vị tính: Đồng/Thửa
TT |
Loại sản phẩm |
< 100 m2 |
100 m2 |
>300 m2 đến |
>500 m2 đến |
>1.000 m2 đến |
>3.000 m2 đến |
1 |
Đất đô thị |
1.311.370 |
1.557.221 |
1.650.370 |
2.021.688 |
2.775.482 |
4.261.951 |
2 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
875.495 |
1.039.621 |
1.105.526 |
1.346.196 |
1.844.250 |
2.845.360 |
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013