Quyết định 42/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Giao thông ban hành
Số hiệu: | 42/2007/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 28/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 05/09/2007 | Số công báo: | Từ số 640 đến số 641 |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại công văn số 3584/UBND-GTBĐ ngày 29 tháng 9 năm 2006 và Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh tại công văn số 1969/GTVT-VTCN ngày 11 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây:
- Cảng biển Hòn Gai: Bến cảng khách Hòn Gai, bến cảng tổng hợp Cái Lân, bến cảng Xăng dầu B12, Nhà máy đóng tàu Hạ Long;
- Cảng biển Cẩm Phả: Bến cảng Than Cẩm Phả;
- Cảng biển Mũi Chùa: Bến cảng Mũi Chùa;
- Khu chuyển tải Vạn Gia.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, vùng neo đậu, khu tránh bão, khu chuyển tải khác được công bố theo quy định của pháp luật.
1. Cảng biển Hòn Gai: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:
HG1: 20o57’32” N, 107o03’19” E;
HG2: 20o52’40” N, 107o03’18” E;
HG3: 20o52’07” N, 107o04’46” E;
HG4: 20o51’44” N, 107o05’40” E;
HG5: 20o51’25” N, 107o05’54” E;
HG6: 20o49’56” N, 107o06’36” E;
HG7: 20o48’58” N, 107o07’27” E;
HG8: 20o48’17” N, 107o07’54” E;
HG9: 20o47’03” N, 107o08’14” E;
HG10: 20o46’18” N, 107o08’29” E;
HG11: 20o45’24” N, 107o08’52” E;
HG12: 20o44’31” N, 107o09’21” E;
HG13: 20o42’36” N, 107o09’20” E;
HG14: 20o42’36” N, 107o11’20” E;
HG15: 20o44’23” N, 107o11’19” E;
HG16: 20o46’48” N, 107o10’22” E;
HG17: 20o47’39” N, 107o09’59” E;
HG18: 20o50’30” N, 107o08’52” E;
HG19: 20o51’38” N, 107o07’31” E;
HG20: 20o52’22” N, 107o06’19” E;
HG21: 20o56’16” N, 107o04’16” E;
HG22: 20o56’48” N, 107o04’14” E, chạy dọc theo bờ phía Tây Nam Hòn Gai đến chân cầu Bãi Cháy phía Hòn Gai, nối với điểm HG23;
HG23: 20o57’33” N, 107o03’46” E;
HG24: 20o58’24” N, 107o04’06” E;
HG25: 20o58’48” N, 107o04’06” E;
HG26: 20o59’30” N, 107o04’42” E;
HG27: 20o59’30” N, 107o01’46” E;
HG28: 20o58’36” N, 107o01’46” E, chạy dọc bến cảng Nhà máy đóng tàu Hạ Long đến bến cảng tổng hợp Cái Lân, Xăng dầu B12, chân cầu Bãi Cháy phía Bãi Cháy, nối với điểm HG1.
2. Cảng biển Cẩm Phả: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:
CP1: 21o01’04” N, 107o21’33” E;
CP2: 20o59’58” N, 107o21’48” E;
CP3: 20o59’24” N, 107o21’25” E;
CP4: 20o59’16” N, 107o21’20” E;
CP5: 20o58’58” N, 107o20'31” E;
CP6: 20˚58’48” N, 107˚18’56” E;
CP7: 20˚58’54” N, 107˚18’18” E;
CP8: 20o58’42” N, 107o17'18” E;
CP9: 20o58’34” N, 107o16'56” E, chạy dọc theo mép phía Nam hòn Ót đến điểm CP10;
CP10: 20o58’28” N, 107o16’42” E;
CP11: 20o58’25” N, 107o15’48” E;
CP12: 20o57’02” N, 107o15’04” E;
CP13: 20o52’10” N, 107o14’55” E;
CP14: 20o48’34” N, 107o16’09” E;
Từ điểm CP14 nối bằng các đoạn thẳng đến các điểm HG15, HG12, HG13, HG14 và nối đến điểm CP15;
CP15: 20o48’16” N, 107o20’20” E, chạy dọc theo mép phía Tây đảo Ngọc Vừng đến điểm CP16;
CP16: 20o51’14” N, 107o19’44” E;
CP17: 20o52’33” N, 107o19’30” E, chạy dọc theo mép phía Tây đảo Vạn Cảnh đến điểm CP18;
CP18: 21o53’44” N, 107o19’36” E;
CP19: 21o54’20” N, 107o20’04” E;
CP20: 20o54’22” N, 107o20’27” E, chạy dọc theo mép phía Bắc đảo Đống Chén đến điểm CP21;
CP21: 20o56’39” N, 107o24’54” E;
CP22: 20o58’59” N, 107o22’52” E;
CP23: 21o00’18” N, 107o22’28” E;
CP24: 21o01’42” N, 107o22’28” E;
CP25: 21o02’03” N, 107o22’07” E;
CP26: 21o01’55” N, 107o21’54” E, chạy dọc bến cảng Cẩm Phả nối với điểm CP1.
3. Cảng biển Mũi Chùa: được giới hạn bởi đường thắng cắt ngang sông Tiên Yên cách mép cầu cảng 300 mét về phía thượng lưu, chạy dọc theo bờ sông và đường thẳng song song với cầu cảng cách mép ngoài cầu cảng 300 mét đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng 300 mét về phía hạ lưu.
4. Khu chuyển tải Vạn Gia : được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm sau đây:
VG1: 21o21’54” N, 107o49’23” E;
VG2: 21o20’00” N, 107o50’38” E;
VG3: 21o19’30” N, 107o49’24” E;
VG4: 21o22’18” N, 107o48’36” E;
VG5: 21o24’00” N, 107o54’30” E;
VG6: 21o24’38” N, 108o01’00” E;
VG7: 21o22’18” N, 108o01’00” E;
VG8: 21o22’18” N, 107o59’56” E;
VG9: 21o23’51” N, 107o59’59” E, chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Vĩnh Thực nối với điểm VG1.
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch:
a) Cảng biển Hòn Gai:
- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: 20o43’24” N, 107o10’18” E;
- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,25 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: 20o49’00” N, 107o08’06” E;
- Cho tàu thuyền Việt
b) Cảng biển Cẩm Phả:
- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: 20o43’24” N, 107o10’18” E;
- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: 20o49’12” N, 107o17’00”E;
- Cho tàu thuyền Việt
c) Cảng biển Mũi Chùa: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: 21o15’05” N, 107o40’51” E.
d) Khu chuyển tải Vạn Gia: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: 21o22’48” N, 108o00’30” E.
2. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão:
a) Cảng biển Hòn Gai:
- Cho tàu chở hàng khô có trọng tải trên 30.000 DWT với mớn nước đến 9,5 mét tại các vị trí có tọa độ:
HL6: 20o56’42” N, 107o03’30” E;
HL7: 20o56’26” N, 107o03’34” E;
HL8: 20o56’12” N, 107o03’42” E.
- Cho tàu chở hàng khô có trọng tải trên 30.000 DWT với mớn nước trên 9,5m tại các vị trí có tọa độ:
HL11: 20o51’36” N, 107o07’06” E;
HL12: 20o51’42” N, 107o06’36” E;
HL15: 20o51’48” N, 107o06’12” E.
- Cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 30.000 DWT tại các vị trí có tọa độ:
HL1: 20o56’09” N, 107o04’00” E;
HL2: 20o56’28” N, 107o03’52” E;
HL3: 20o56’38” N, 107o03’50” E;
HL4: 20o56’48” N, 107o03’45” E;
HL5: 20o57’00” N, 107o03’42” E.
- Cho tàu chở hàng nguy hiểm tại vị trí HL9 có tọa độ: 20o52’50”N, 107o04’00” E.
- Cho tàu chở dầu có trọng tải đến 3.000 DWT chờ vào cảng Xăng dầu B12 tại vị trí HL10 có tọa độ: 20o58’00” N, 107o03’45” E.
- Cho tàu chở dầu có trọng tải trên 3.000 DWT chờ vào cảng Xăng dầu B12 tại các vị trí có tọa độ sau đây:
HL13: 20o50’46” N, 107o07’32” E;
HL14: 20o50’24” N, 107o07’40” E.
- Đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại cảng biển Hòn Gai thì được thực hiện tại các vị trí HL2, HL3, HL4, HL5, HL11, HL12 và HL15. Việc chuyển tải của tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng tại các vị trí này phải chấm dứt trước ngày 31 tháng 12 năm 2009.
b) Cảng biển Cẩm Phả:
- Cho tàu chở hàng khô có trọng tải từ 20.000 DWT trở lên tại các vị trí có tọa độ sau đây:
HN1: 20o54’07” N, 107o16’18” E;
HN2: 20o54’30” N, 107o16’30” E;
HN3: 20o54’53” N, 107o16’45” E;
HN4: 20o55’15” N, 107o16’59” E;
HN5: 20o55’39” N, 107o17’18” E;
HN6: 20o55’58” N, 107o17’33” E;
HN7: 20o55’08” N, 107o17’35” E;
HN8: 20o55’25” N, 107o17’47” E;
HN9: 20o55’43” N, 107o17’58” E.
- Cho tàu chở hàng khô có trọng tải dưới 20.000 DWT tại các vị trí có tọa độ sau đây:
HN10: 20o55’26” N, 107o16’23” E;
HN11: 20o55’09” N, 107o16’12” E;
HN12: 20o54’48” N, 107o16’02” E;
HN13: 20o54’22” N, 107o15’46” E;
HN14: 20o53’36” N, 107o15’46” E;
HN15: 20o53’00” N, 107o16’12” E;
CO1: 20o57’06” N, 107o18’56” E;
CO2: 20o57’19” N, 107o19’ 20” E.
- Cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 10.000 DWT tại các vị trí có tọa độ sau đây:
CO4: 20o58’22” N, 107o21’22” E;
CO5: 20o58’45” N, 107o22’00” E;
CO6: 20o58’51” N, 107o22’18” E.
- Cho tàu chở dầu tại các vị trí có tọa độ sau đây:
HN16: 20o55’56” N, 107o16’30” E;
HN17: 20o57’00” N, 107o17’36” E;
HN18: 20o56’54” N, 107o17’09” E.
- Cho tàu chở hàng nguy hiểm tại vị trí có tọa độ sau đây:
CO3: 20o57’44” N, 107o19’55” E.
c) Cảng biển Mũi Chùa:
- Cho tàu chở hàng khô tại các vị trí có tọa độ sau đây:
VH1: 21o12’45” N, 107o37’43” E;
VH2: 21o13’00” N, 107o38’26” E;
VH3: 21o13’28” N, 107o38’50” E;
VH4: 21o13’27” N, 107o39’24” E.
- Cho tàu chở dầu và hàng nguy hiểm tại các vị trí có tọa độ sau đây:
VH5: 21o13’12” N, 107o32’43” E;
VH6: 21o12’48” N, 107o32’27” E;
VH7: 21o12’28” N, 107o32’52” E.
d) Khu vực chuyển tải Vạn Gia:
- Cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 10.000 DWT tại các vị trí có tọa độ sau đây:
VG12: 21o23’57” N, 107o57’09” E;
VG13: 21o23’55” N, 107o56’50” E;
VG14: 21o23’51” N, 107o56’39” E;
VG15: 21o23’45” N, 107o56’29” E;
VG16: 21o23’55” N, 107o56’27” E.
- Cho tàu chở dầu tại các vị trí có tọa độ sau đây:
VG10: 21o24’05” N, 107o57’46” E;
VG11: 21o24’00” N, 107o57’29” E;
1. Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh với Cảng vụ hàng hải Hải Phòng:
a) Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh có trách nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại cảng biển Hòn Gai và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải Hải Phòng.
b) Cảng vụ hàng hải Hải Phòng có trách nhiệm:
- ĐÒ nghÞ Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão;
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước cảng biển Hòn Gai;
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí neo đậu, chuyển tải, tránh bão do Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh chỉ định để vào vùng nước cảng biển do mình quản lý chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí;
- Thực hiện thủ tục cho tàu vào, rời các vị trí HL2, HL3, HL4, HL5, HL11, HL12, HL15 để neo đậu, chuyển tải, tránh bão.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ Quyết định số 2790/2002/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ninh và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng |
Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2006
Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 2790/2002/QĐ-BGTVT về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/08/2002 | Cập nhật: 24/12/2009