Quyết định 42/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết khu đô thị đại học tây nam Hà nội-tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 42/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 20/03/2002 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2002/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2002 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/94 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị ;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành qui định lập đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ quyết định số 41/2002/QĐ-UB ngày 20/3/2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội - tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này "Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị đại học Tây Nam Hà nội tỉ lệ 1/2000"
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban Nhân dân thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các sở : Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND các xã Đại Mỗ và Tây Mỗ; Giám đốc; Thủ trưởng các sở; Ban, ngành; Chủ đầu tư Dự án khu đô thị đại học Hà Nội, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ QUY HOẠCH THEO CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ ĐẠI HỌC TÂY NAM HÀ NỘI - Tỷ Lệ 1/2000
(Ban hành kèm theo quyết định số 42/2002/QĐ-UB ngày 20 tháng 3 năm 2002 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý, triển khai xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án qui hoạch chi tiết khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 41/2002/QĐ-UB ngày 20 tháng 3 năm 2002 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 2 : Ngoài những qui định trong Điều lệ này, việc quản lý, triển khai xây dựng trong khu vực qui hoạch chi tiết còn phải tuân theo các qui định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3 : Việc điều chỉnh bổ, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải do cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4 : UBND Thành phố giao cho Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm và Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý xây dụng trên địa bàn và phối hợp với các Sở, ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định của pháp luật.
Điều 5 : Vị trí, ranh giới và phạm vi lập qui hoạch :
+ Tổng diện tích : 357,78 ha
+ Địa điểm : Xã Đại Mỗ và xã Tây Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
+ Phạm vi, ranh giới :
- Phía Bắc giáp Sông Cầu Ngà.
- Phía Đông giáp sông Nhuệ và khu dân cư xã Đại Mỗ.
- Phía Tây giáp với tỉnh Hà Tây
- Phía Nam giáp với nhánh sông của sông Nhuệ và khu dân cư xã Tây Mỗ và một phần đường qui hoạch.
Điều 6 : Toàn bộ khu đất qui hoạch có tổng diện tích là 357,78 ha, gồm 3 phân khu chức năng :
- Khu vực để xây dựng các trường đại học, viện nghiên cứu.
- Khu vực sử dụng chung của khu đô thị đại học
- Khu vực các công trình hạ tầng kỹ thuật
Các khu vực chức năng được hình thành trên cơ sở cơ cấu sử dụng đất sau :
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
LOạI ĐấT
|
DIệN TíCH (HA) |
Tỷ Lệ(%) |
1 |
Đất công trình công cộng |
26, 00 |
7,27 |
1.1 |
Đất công trình công cộng cấp đô thị |
6,04 |
1,69 |
1.2 |
Đất công trình công cộng dịch vụ |
19,96 |
5,58 |
2 |
Đất các trường đại học và cao đẳng |
137,71 |
38,49 |
3 |
Đất ở (kí túc xá sinh viên ,dãn dân) |
12,68 |
3,54 |
4 |
Đất công viên cây xanh |
50,80 |
14,20 |
5 |
Đất giao thông |
122,22 |
34,16 |
5.1 |
Đất giao thông đô thị và khu vực |
68,02 |
19,01 |
5.2 |
Giao thông nội bộ |
54,20 |
15,15 |
6 |
Trạm tăng áp sông Đà và trạm sử lý nước thải |
8,37 |
2,34 |
|
Tổng cộng |
357.58 |
100,00 |
Điều 7 : Các qui định về phát triển không gian.
- Khu đô thị đại học được tổ chức phù hợp với các định hướng phát triển đã được xác định trong điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội và qui hoạch chi tiết huyện Từ Liêm đã được phê duyệt.
- Trong khu đô thị tổ chức 6 khu phát triển (ĐH1 đến ĐH6). Mỗi khu vực được tổ chức phân chia thành các đơn vị phát triển. Mỗi đơn vị phát triển (modun) được bố trí đồng bộ các công trình giảng dạy học tập, nghiên cứu khoa học và ký túc xá sinh viên. Ngoài các đơn vị phát triển dành cho trường đại học, viện nghiên cứu còn bố trí các khu vực công trình công cộng dịch vụ, công viên nghỉ ngơi giải trí, thể thao ... phục vụ chung cho các trường hình thành nên một khu đô thị hoàn chỉnh.
- Trục không gian chính của khu đô thị đại học được tổ chức cao tầng hai bên đường Láng - Hoà Lạc kết hợp với các khoảng không gian mở ở các điểm giao cắt đường giao thông và khu công cộng đô thị. Trục không gian chính trong khu vực được nối từ công viên tại khu ĐH1 đến công viên tại khu ĐH4. Dọc theo các trục này là hệ thống các không gian mở như quảng trường, vườn cảnh, vòi phun nước. Tổ chức hệ thống đường đi bộ ngầm qua đường Láng - Hoà Lạc để đảm bảo mối liên hệ an toàn cho việc đi lại giữa hai bên đường Láng - Hoà Lạc.
- Tuỳ theo qui mô của từng trường mà một trường có thể được khai thác một hoặc vài đơn vị phát triển. Xác định nhu cầu xây dựng thông qua qui hoạch tổng mặt bằng và dự án khả thi.
- Khu vực đô thị đại học được xây dựng với mật độ xây dựng chung từ 25 đến 30%. Các không gian cây xanh trong các ô đất xây dựng trường đại học, viện nghiên cứu, được tổ chức gắn kết với hệ thống cây xanh, mặt nước chung tạo cho khu đô thị đại học có điều kiện môi trường cảnh quan của "công viên các trường đại học", phù hợp với một khu vực thuộc Công viên Văn hoá, thể thao Tây Nam Hà Nội./
Điều 8 : Các qui định về qui hoạch sử dụng đất.
a) Khu vực công trình công cộng cấp đo thị (ký hiệu CCĐT)
- Khu vực công trình công cộng cấp đô thị (theo qui hoạch điều chỉnh chung Thủ đô Hà Nội và qui hoạch chi tiết huyện Từ Liêm) được dự kiến xây dựng tại khu vực giao nhau giữa đường Láng - Hoà lạc và đường 70 có diện tích 10,32 ha. Khu vực bố trí tổ hợp các công trình cao tầng có chức năng thương mại dịch vụ phục vụ cho khu đô thị đại học và các điểm dân cư lân cận cao trung bình 7 tầng, mật độ xây dựng 30%.
b) Các khu vực phát triển
Gồm 6 khu vực phát triển có diện tích 279,44 ha (trong đồ án ký hiệu từ ĐH1 đến ĐH6). Với tiêu chuẩn trung bình 70 - 90 m2/học sinh đáp ứng đủ tiêu chuẩn cho khoảng 3 đến 3,5 vạn cán bộ giáo viên sinh viên đến giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập. Số sinh viên ở các ký túc xá của các trường dự kiến khoảng 1,5 vạn người.
Khu vực ĐH1 nằm ở khu vực giữa đườn Láng - Hoà Lạc, sông Nhuệ và sông Cầu Ngà với diện tích 76,76 ha và chia thành 12 đơn vị phát triển, trong đó ngoài đất trường đại học với mật độ xây dựng 20 - 25% tầng cao trung bình 4 tầng, có dự kiến bố trí một khu vực công cộng dịch vụ phục vụ chung cho các trường (ký hiệu ĐH1.CC1 và ĐH1.CC2) với qui mô 4,21 ha, mật độ xây dựng 30%, cao trung bình 5 tầng.
Khu vực ĐH2 nằm tại phía nam của đường Láng - Hoà Lạc và phía đông của đường 70, có diện tích 42,99 ha và chia thành 8 đơn vị phát triển với mật độ xây dựng 5 - 10% cho khu công viên, vườn dạo và 25 - 30% cho khu các trường đại học và công cộng dịch vụ. Liên hệ đi bộ giữa hai khu ĐH1 và ĐH2 bằng hệ thống đường ngầm qua đường Láng - Hoà Lạc.
Khu vực ĐH3 nằm tại phía Nam của đường Láng - Hoà Lạc và phía Tây của đường 70, có diện tích 41,12 ha và chia thành 9 đơn vị phát triển. Đất các trường đại học có mật độ xây dựng 20 - 25%, tầng cao trung bình 3 - 4 tầng. Tại nơi giao nhau của đường Láng - Hoà Lạc và đường 70 có thể bố trí khách sạn, khu vực hội thảo, triển lãm nghiên cứu khoa học ... với mật độ xây dựng 30%, cao trung bình 5 tầng.
Khu vực ĐH4 nằm tạ phía Tây khu dân cư xã Tây Mỗ, có diện tích 43,47 ha và chia thành 12 đơn vị phát triển. Mật độ xây dựng các trường đại học và khu ở 25 - 30%, tầng cao trung bình 4 tầng.
Khu vực ĐH5 nằm giáp ranh giới tỉnh Hà Tây có diện tích 59,9 ha với 9 đơn vị phát triển. Đất dành cho trường đại học và công cộng dịch vụ có mật độ xây dựng đến 30%, cao trung bình 4 tầng. Trong khu vực có ga Tây Mỗ với chức năng là ga trung chuyển. Liên hệ giữa đơn ĐH5 với các đơn vị phát triển khác bằng tuyến đường vượt đường sắt. Tại đây có trạm bơm tăng áp sông Đà.
Khu vực ĐH6 nằm tại phía nam thôn Giao Quang, xã Đại Mỗ và có diện tích 15,18 ha với 8 đơn vị phát triển. Tại đây bố trí các công trình công cộng, dịch vụ phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và dãn dân theo qui hoạch của dự án.
Đất giao thông đô thị và khu vực chiếm 68,02 ha
Điều 9 : Các qui định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực qui hoạch.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng hiện đại và đi ngầm. Việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phục vụ nhu cầu sử dụng của nội tại khu đại học và đấu nối phù hợp với hạ tầng kỹ thuật chung của thành phố.
a) Quy hoạch hệ thống giao thông
Hệ thống giao thông đường bộ
- Đường Láng - Hoà Lạc (đoạn vành đai 3 đến vành đai 4) theo qui hoạch có mặt cắt khoảng 70 - 80m. Hành lang bảo vệ mỗi bên rộng 30m. Tại nơi giao giữa đường Láng - Hoà Lạc và đường 70 có một nút giao thông lập thể. Hai bên đường Láng - Hoà Lạc có tổ chức đường giao thông khu vực (đường thu gom) với mặt cắt khoảng 23m.
- Đường 70 có mặt cắt rộng 40m
- Đường khu vực ranh giới giữa khu đô thị đại học và dân cư (có tính đến đất phát triển làng xóm) xã Đại Mỗ và Tây Mỗ có mặt cắt rộng 25 - 35m.
- Đường phân khu vực và đường nhánh có các loại mặt cắt 30m; 25m; 21,25m; 17,5m và 13,5m. Các tuyến đường này liên kết và hỗ trợ cho hệ thống giao thông bên trong các điểm dân cư được đô thị hoá Đại Mỗ và Tây Mỗ.
Tổng chiều dài hệ thống giao thông từ cấp đường 13,5m đến đường 40m (không kể đường giao thông cao tốc) là 31,23km với mật độ đường 8,73 km/km2
Trong khu vực đô thị để đảm bảo mối liên hệ giữa hai khu Bắc và Nam đường Láng - Hoà Lạc có tổ chức 3 tuyến đường ngầm tại các khu công cộng của khu vực phát triển.
Giao thông đường sắt.
Trong khu vực theo điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội có tuyến đường sắt và ga Tây Mỗ (phía Tây khu đô thị với chức năng là ga trung chuyển). Hành lang bảo vệ đường sắt rộng 20m.
Giao thông công cộng.
- Tuyến đường sắt đô thị chạy dọc theo tuyến đường Láng - Hoà Lạc. Tại khu trung tâm công cộng có dự kiến bố trí ga hành khách. Tại vị trí ga Tây Mỗ dự kiến bố trí bến bãi để phục vụ chuyển tiếp hành khách từ đường sắt bằng xe buýt hoặc đường sắt đô thị. Ngoài ra việc vận tải công cộng trong khu vực còn được đáp ứng bằng các tuyến xe buýt.
Bãi đỗ xe :
Trong từng khu vực chức năng đều có các bãi đỗ xe tập trung và phân tán đến trung tâm các đơn vị phát triển. Khuyến khích phát triển các công trình gara ngầm để tăng diện tích cây xanh và hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan của các bãi đỗ xe.
b. Qui hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền.
Hệ thống thoát nước mưa khu vực qui hoạch được thiết kế là hệ thống cống riêng. Toàn bộ khu vực qui hoạch theo qui hoạch tổng thể thuộc lưu vực tiêu nước sông Nhuệ và được chia thành 10 tiểu lưu vực thoát nước, trong đó có 7 lưu vực thuộc phạm vi qui hoạch. Nước mưa trong khu vực qui hoạch và các điểm dân cư lân cận được thu gom vào các tuyến cống D800 đến D2500 đổ vào sông Cầu Ngà và nhánh sông Nhuệ và đấu nối với hệ thống chung của Thành phố. Tại nơi giao của nhánh sông này với sông Nhuệ bố trí hai trạm bơm để bơm vào sông Nhuệ khi mực nước sông dâng cao.
Cao độ san nền trung bình của khu vực : 6 - 7m
Nhu cầu cấp nước : Qtb = 12.700 m3/ngày - đêm
c) Qui hoạch hệ thống cấp nước.
Nước cấp cho khu vực đô thị được đấu nối với hệ thống cấp nước chung của Thành phố. Trong thời gian khai thác chưa đấu nối với hệ thống chung thì nguồn nước được lấy từ các trạm cấp nước và khu xử lý cục bộ bố trí trong các khu hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị.
Dự kiến xây dựng đường ống F300 dọc theo đường Láng - Hoà Lạc để cấp nước cho khu vực qui hoạch. Mạng lưới đường ống gồm F100 đến F250, được thiết kế trên nguyên tắc mạng lưới vòng cấp nước đến từng ô đất xây dựng.
d) Qui hoạch hệ thống thoát nước thải và thu gom rác thải.
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống cống riêng.
Nhu cầu xử lý nước thải trong khu vực : 8.350 m3/ngày - đêm.
Hệ thống cống thoát nước thải bao gồm các tuyến cống D300 - D500 xây dựng dọc theo các đường chính để đưa về trạm xử lý nước thải của khu vực công suất 10.000 m3/ngày đêm, nằm tại phía Nam khu vực ĐH4.
Nhu cầu xử lý rác thải trong khu vực 105 m3/ngày đêm
e) Qui hoạch hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện.
Nhu cầu cấp điện cho khu vực : Stt = 31.560 KVA.
Nguồn cấp điện : các trạm biến thế được cấp điện từ trạm bến thế 110/22 KV Thanh Xuân nằm cạnh đường vành đai 3 và đường cao tốc Láng Hoà Lạc. Từ trạm biến thế xuất ra 4 lộ cáp 22KV C1, C2, C3, C4 bố trí dọc theo đường cao tốc Láng Hoà Lạc cấp điện cho 36 trạm hạ áp 22/0,4KV của các ô đất qui hoạch. Các trạm hạ áp có công suất 750 đến 1000KVA.
Điện thoại thuê bao trong khu đô thị được xác định theo nhu cầu sử dụng và đấu nối với tổng đài Từ Liêm. Trong khu vực bố trí thêm một tổng đài 8000 số tại khu vực công trình công cộng của khu ĐH3.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TRIỂN KHAI XÂY DỰNG
Điều 10 : Thành phố Hà Nội đã đề xuất và được Chính phủ chấp thuận giành hai địa điểm tạ khu Tây Nam và xã Đông Ngạc huyện Từ Liêm để giãn một số trường đại học trong nội thành được xây dựng từ nhiều năm trước đây đang trong tình trạng thực sự quá tải, nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực cho cả nước, đẩy mạnh và phát triển việc đào tạo đội ngũ cán bộ KHKT, cán bộ quản lý phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, đưa đào tạo trở thành một nội dung chính trong việc cơ cấu lại nhiệm vụ của Thủ đô. Vì vậy, khu đô thị đại học Tây Nam phải là một khu đô thị đặc thù giành cho mục đích đào tạo, bao gồm : khu vực phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học, thực hành, chuyển giao công nghệ, nhà ở cho sinh viên tạo qui hoạch phát triển của các trường thuộc Bộ giáo dục và Đào tạo cũng như thuộc các Bộ chuyên ngành được Chính phủ cho phép.
Điều 11 : Khu đô thị đại học phải được xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật chung cho cả khu vực. Các khu vực xây dựng được tiến hành chuẩn hoá theo các ô đất đã xác định trên qui hoạch được phê duyệt. Căn cứ nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của từng trường để bố trí số ô đất cần thiết, vừa đáp ứng được yêu cầu sử dụng vừa đảm bảo yêu cầu qui hoạch đô thị.
Điều 12 : Do tính chất đặc thù của khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nôị. Bộ giáo dục và Đào tạo phối hợp chặt chẽ với UBND Thành phố Hà Nội để thống nhất chỉ đạo về tổ chức, quản lý, sử dụng, khai thác, nhằm xây dựng khu đô thị Đại học Tây Nam Hà Nội thành một khu đô thị mẫu mực của Thủ đô.
Điều 13 : Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập Ban quản lý Dự án xây dựng khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội theo đúng các qui định của Nhà nước để giải quyết các nhiệm vụ liên quan đến đất đai và xây dựng cơ bản. Ban Quản lý dự án hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự giám sát của UBND Thành phố. Định kỳ hàng năm, lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND Thành phố Hà Nội cùng kiểm tra đánh giá tiến độ, tổ chức quản lý và việc khai thác các cơ sở đào tạo.
Điều 14 : Trong quá trình triển khai thực hiện Dự án khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội, Chủ đầu tư phải cùng với chính quyền địa phương giải quyết vấn đề công ăn việc làm, ổn định cuộc sống của dân cư trong và xung quanh khu vực triển khai dự án phù hợp với chính sách, qui định của Nhà nước và thành phố.
Điều 15 : UBND Thành phố Hà Nội yêu cầu các Sở, ngành của Thành phố : Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Sở địa chính - nhà đất, Sở Xây dựng, Sở Tài chính Vật giá, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm phối hợp chặt chẽ với các bộ phận chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tạo điều kiện và giúp đỡ Ban Quản lý dự án khu Đô thị đại học Hà Nội để dự án được triển khai nhanh chóng, đồng thời kiểm tra giám sát quá trình triển khai dự án.
Điều 16 : Điều lệ này có hiệu lực và thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi qui định trước đây trái với các qui định trong điều lệ này đều bị bãi bỏ.
Điều 17 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 18 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.
Điều 19 : Đồ án qui hoạch chi tiết khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội tỷ lệ 1/2000 được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, kiểm tra, giám sát và thực hiện.
- Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố
- Sở Địa chính - Nhà đất
- Sở Xây dựng
- Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quyết định 41/2002/QĐ-UB ban hành bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Thương mại và Du lịch Ban hành: 07/05/2002 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 41/2002/QĐ-UB về việc kiện toàn tổ chức và phân công nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng chống lụt, bão thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/04/2002 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 41/2002/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội - Tỉ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà nội ban hành Ban hành: 20/03/2002 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 41/2002/QĐ-UB về chính sách bồi thường thiệt hại và thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình thuộc khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/02/2002 | Cập nhật: 18/06/2012