Quyết định 4194/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: 4194/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành: 05/09/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 01/10/2009 Số công báo: Từ số 201 đến số 202
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 4194/QĐ-UBND

TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh tại Công văn số 131/UBNV-HC ngày 14 tháng 8 năm 2009 và Tờ trình số 20/TTr-ĐA30 ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Tổ phó Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ bộ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ nhiệm Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thành Tài

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4194/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

STT

Tên thủ tục hành chính

LĨNH VỰC NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

1

Cấp giấy xác nhận có gốc Việt Nam

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LĨNH VỰC NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

1. Thủ tục Cấp giấy xác nhận có gốc Việt Nam

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Phòng tiếp khách Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài TP.HCM (số 147 Nguyễn Đình Chiểu, quận 3, TP.HCM):

* Đối với người nộp hồ sơ: Cá nhân xin xác nhận hoặc người đựơc ủy quyền xuất trình hộ chiếu, thị thực của người xin xác nhận, CMND và văn bản ủy quyền có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc công chứng nhà nước của người được ủy quyền;

Thời gian nhận hồ sơ: từ 7 giờ 30 - 11 giờ 30 và 13 giờ 00 - 17 giờ 00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ.

* Đối với người tiếp nhận: kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3- Người nộp hồ sơ xuất trình biên nhận và nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Phòng tiếp khách Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài TP.HCM.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Đối với người có các giấy tờ liên quan đến gốc Việt Nam, cần có:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận có gốc VN ( theo mẫu).

2. Hộ chiếu nước ngoài hợp lệ hoặc giấy tờ hợp lệ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài.

3. Kèm theo một trong các giấy tờ sau đây (kể cả giấy do chính quyền cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975):

+ Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (hoặc đã mất quốc tịch VN) của cha đẻ, mẹ đẻ, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại của người xin cấp giấy xác nhận.

+ Giấy tờ chứng minh người làm đơn là con đẻ, cháu nội hoặc cháu ngoại những người trên.

* Đối với người không còn giữ giấy tờ liên quan đến gốc Việt Nam, cần có:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận có gốc VN ( theo mẫu).

2. Hộ chiếu nước ngoài hợp lệ hoặc giấy tờ hợp lệ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài.

3. Bản lý lịch tự thuật của người đề nghị cấp giấy xác nhận từ thời gian trước cho đến thời điểm xin xác nhận gốc Việt Nam.

4. Văn bản của ít nhất 02 công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, xác nhận có quan hệ huyết thống với người có quốc tịch Việt Nam hoặc người đã từng có quốc tịch Việt Nam (Giấy xác nhận ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được xác nhận và những người làm giấy xác nhận; việc ký xác nhận được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của VN và được cơ quan đó ký xác nhận chữ ký của người làm chứng).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định là 10 ngày làm việc).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài TP.HCM

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không

- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

- Lệ phí: không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận có gốc Việt Nam.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Doanh nghiệp năm 2006;

+ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh;

+ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08 tháng 7 năm 1999 quy định chi tiết Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10;

+ Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT/BKH-BTP-BNG-BCA ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an về hướng dẫn người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ;

+ Quyết định số 218/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân TP.HCM về ủy quyền cho Chủ nhiệm Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận có gốc Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 31 tháng 12 năm 2005.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

(nơi viết đơn), ngày        tháng    năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CÓ GỐC VIỆT NAM

Kính gửi: (ghi tên cơ quan mà nhà đầu tư đề nghị cấp giấy xác nhận)

 

- Tôi là (tên Việt Nam, viết chữ in hoa, đủ dấu): ………………………………………

- Họ và tên trong hộ chiếu/giấy có giá trị thay thế (viết chữ in hoa đủ dấu):

………………………………………………………………………………………….

- Sinh ngày ……. tháng …… năm ………. Sinh tại: …………………………………

- Địa chỉ thường trú ở nước ngoài:…………………………………………………….

……………………………………………………………….…………………………

- Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam (nếu có):………………………..

…………………………………………………………..…………………..…………

- Số điện thoại tại Việt Nam (nếu có): …………………… fax: ……………………...

- Quốc tịch hiện nay: …………………………………………………………………..

- Số hộ chiếu/giấy có giá trị thay thế: …………….………Ngày cấp: ………………… Có giá trị đến ngày …….. tháng ……. năm ……..

- Nước cấp hộ chiếu/giấy có giá trị thay thế: ……………..……………………………

- Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………

Đề nghị (ghi tên cơ quan mà nhà đầu tư đề nghị cấp giấy xác nhận) xác nhận cho tôi là người có gốc Việt Nam để hoàn thành hồ sơ đăng ký đầu tư tại Việt Nam theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10.

Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin những lời khai trong đơn này là đúng sự thật và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về những điều đã khai.

 

Giấy tờ kèm theo:

1.

2.

3.

Người viết đơn

(ký và ghi rõ họ, tên)