Quyết định 417/QĐ-UB năm 2004 về mức trợ cước vận chuyển mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi
Số hiệu: | 417/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Mễ |
Ngày ban hành: | 25/02/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UB |
Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI VÀ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM SẢN XUẤT Ở KHU VỰC III MIỀN NÚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31-03-1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
- Căn cứ công văn số 145/UBDTMN-CSMN ngày 12/3/2001 của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2001;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 293/TT- TC ngày 17 tháng 02 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều l: - Nay quy định mức trợ cước vận chuyển cho các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ở miền núi cho các Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ thực hiện bán hàng và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá thuộc kế hoạch trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng phục vụ miền núi như phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2: - Mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trên là mức thanh toán cho số lượng hàng hoá thực tế vận chuyển phục vụ chính sách miền núi và số lượng hàng hoá thực tế vận chuyển để tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ở miền núi nhưng không vượt quá mức kinh phí trợ cước đã được thông báo hằng năm.
Điều 3: - Chế độ thanh toán, quyết toán cho các doanh nghiệp đảm nhận việc giao hàng và thực hiện bán hàng và tiêu thụ sản phẩm có trợ giá, trợ cước vận chuyển được áp dụng theo quy định tại Điểm 9, mục V Thông tư số 09 TC/NSNN ngày 18/3/1997 của Bộ Tài chính,
- Trường hợp đối với giống cây trồng, phân bón do các Hợp tác xã Nông Lâm nghiệp thuộc các cụm xã miền núi trực tiếp ký hợp đồng mua thẳng tại kho của Doanh nghiệp quản lý ngành hàng (các HTX đảm nhận mua hàng có trợ giá, trợ cước phục vụ đồng bào miền núi thuộc xã, phải do Uỷ ban nhân dân xãủy quyền và kýxác nhận bảo lãnh) thì các Doanh nghiệp quản lý ngành hàng nói trên chịu trách nhiệm thanh toán lại tiền trợ cước vận chuyển cho các Hợp tác xã do tự đảm nhận vận chuyển, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã thực hiện giá bán giống cây trồng, phân bón cho nông dân theo khung giá quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 4: - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004. Các văn bản quy định tạm thời về trợ giá, trợ cước của Uỷ ban nhân dân tỉnh trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: - Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Hương Trà, Phong Điền, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Công văn về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2001. Ban hành: 12/03/2001 | Cập nhật: 15/06/2009
Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc Ban hành: 31/03/1998 | Cập nhật: 25/11/2010