Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 4128/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 31/10/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4128/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC LẦN 2 (QL217) VAY VỐN ADB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình 4485/TTr-STC ngày 18 tháng 10 năm 2017 về việc đề nghị phê duyệt giá cụ thể để thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần thứ 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn 03 huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước tỉnh Thanh Hóa (Có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Căn cứ nội dung tại Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, UBND các huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước tổ chức triển khai thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước thực hiện, đồng thời thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KTTC (HYT).

GPMB 17-015

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Anh Tuấn

 

ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC LẦN 2 (QL217) VAY VỐN ADB
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

A) Thuyết minh, quy định áp dụng

I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sn) khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn 03 huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối tượng áp dụng:

- Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

II. Căn cứ lập đơn giá

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Quyết định số 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

III. Nội dung và phương pháp áp dụng đơn giá

1. Bồi thường đối với cây trồng

a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (Năng suất tính bồi thường do ngành nông nghiệp xác định).

b) Đối với cây lâu năm:

- Cây lâu năm khi thu hồi đất đang chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.

- Cây lâu năm là loại thu hoạch một ln (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất. Giá trị hiện có của vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.

- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, cây lấy nhựa,...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây. Giá trị hiện có của vườn cây là giá bán vườn cây trên thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.

- Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý, thì chbồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại.

d) Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.

Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.

2. Bồi tờng đối với vật nuôi thủy sản

a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.

b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập dự toán cho phù hợp với thực tế.

B) Đơn giá

I. Bộ đơn giá bao gồm 4 phụ lục

- Phụ lục 1: Đơn giá cây lương thực, hoa màu hàng năm;

- Phụ lục 2: Đơn giá cây ăn quả, công nghiệp lâu năm;

- Phụ lục 3: Đơn giá cây lấy gỗ, củi, bóng mát, cảnh quan;

- Phụ lục 4: Bảng đơn giá công tác chặt hạ.

II. Một số quy định cụ thể trong bộ đơn giá

1. Các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen lẫn vi các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.

2. Cây lâu năm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được hỗ trợ vượt tối đa 20% mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại cây. Số cây vượt trên 20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.

Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.

3. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.

4. Các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa thuận giữa hai bên.

5. Đối với các loại cây trng chưa có trong Quyết định này, khi tính bi thường, hỗ trợ Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện xác định theo giá trị loại cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có cây trồng tương tự thì xác định theo phương pháp tại Mục III, Phần 1 của bộ đơn giá đối với từng loại cây trồng

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các địa phương và đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.

- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, qu, thân, lá...nhưng chưa được thu hoạch.

TT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá

Ghi chú

I

Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm

 

 

 

 

1

Lúa (loại tẻ, thường)

đồng/m2

 

4.500

 

2

Lạc

đồng/m2

 

6.000

 

3

Ngô (tẻ, thường)

đồng/m2

 

6.000

 

4

Khoai tây

đồng/m2

A

11.500

 

đồng/m2

B

16.000

 

5

Khoai lang

đồng/m2

A

6.000

 

đồng/m2

B

10.000

 

6

Cây hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá nốt, lá mơ, ngải cứu, x, ht tiêu)

đồng/m2

A

8.000

 

đồng/m2

B

11.500

 

7

Rau muống, rau rút

đồng/m2

A

7.000

 

đồng/m2

B

9.500

 

8

Rau ngót, rau đay, xu hào, rau diếp, rau dền, ci các loại, xúp lơ, cà rốt, bắp cải, mồng tơi...

đồng/m2

A

9.500

 

đồng/m2

B

23.000

 

9

Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà bát, cà tím, cà chua…)

đồng/m2

A

14.000

 

đồng/m2

B

16.000

 

10

Nhóm cây đậu các loại, đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...)

đồng/m2

A

14.500

 

đồng/m2

B

22.000

 

11

Nhóm cây đậu các loại đậu lấy hạt (vừng, kê...)

đồng/m2

A

6.000

 

đồng/m2

B

9.900

 

12

Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng... (loại cây làm giàn)

đồng/m2

A

9.500

 

đồng/m2

B

13.000

 

13

Sn ăn củ, c từ, củ cái, củ lỗ, sn dây, củ đậu, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, giềng, nghệ, gừng, xả, ngải cứu,đề, hương nhu, bồ công anh.

đồng/m2

A

9.500

 

đồng/m2

B

13.000

 

14

Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột …vv)

đồng/m2

A

9.500

 

đồng/m2

B

23.000

 

II

Nhóm cây dược liệu thông thường

đồng/m2

 

 

 

1

Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, má đề, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi

đồng/m2

A

14.500

 

đồng/m2

B

21.000

 

2

Đinh lăng, lược vàng, chè xanh, cây lá đắng, cây vối, cây hồ quân, chè mạn, trinh nữ hoàng cung...

đồng/m2

A

24.000

 

đồng/cây

B

72.000

 

3

Tam thất

đồng/m2

A

28.000

 

đồng/m2

B

42.000

 

4

Cỏ voi (cỏ sữa)

đồng/m2

 

3.500

 

5

Cây thuốc lào

đồng/m2

 

15.000

 

III

Nhóm cây hoa, cây cảnh

 

 

 

 

1

Hoa đào, hoa mai

đồng/cây

A

11.000

 

đồng/cây

B

19.000

 

2

Quất

đồng/cây

A

11.000

 

đồng/cây

B

110.000

 

3

Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc, hoa hồng.

đồng/khóm

A

11.000

 

đồng/khóm

B

23.000

 

4

Hoa giấy, tigôn, bìm bịp, hoa chuông, đai vàng.

đồng/m2

A

14.500

 

đồng/m2

B

33.000

 

5

Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn, ngọc trâm, tú cầu, bách hợp, cúc các loại

đồng/khóm

A

7.000

 

đồng/khóm

B

18.000

 

6

Hoa mười gi, thược dược, mào gà, xương rồng, hoa phăng, cẩm trướng, Thạch thảo, sống đời, lưu ly, dâm bụt, cúc các loại, đồng tiền, violet, hoa bướm.

đồng/khóm

A

5.500

 

đồng/khóm

B

14.500

 

7

Hoa ly, hoa bi, tuy líp

đồng/cây

A

9.000

 

đồng/cây

B

9.000

 

8

Hoa sen, súng

đồng/m2

A

16.500

 

đồng/m2

B

37.500

 

9

Cây địa lan, hoa quỳnh, lan tỏi, xương rng bà.

đồng/cây

A

5.500

 

đồng/cây

B

14.500

 

10

Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan, hoàng lan, dừa cảnh, cau cnh, sung, ngũ da bì, loa s, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa cnh, liễu cảnh, thiết mộc lan, móng rồng.

đồng/cây

A

11.000

 

đồng/cây

B

44.000

 

11

Thảm hoa, thảm lá màu

đồng/m2

A

11.000

 

đồng/m2

B

23.000

 

12

Trúc, tre vàng ngà

đồng/khóm

A

11.000

 

đồng/khóm

B

64.000

 

13

Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa)

đồng/m dài

A

36.500

 

đồng/m dài

B

185.000

 

14

Thiên tuế, vạn tuế

 

 

 

 

-

Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất)

đồng/cây

 

20.000

 

-

Cây đã có thân (chiều cao thân <= 10cm)

đồng/cây

 

48.500

 

-

Cây đã có thân (chiều cao thân >10 -30 cm)

đồng/cây

 

97.000

 

-

Cây đã có thân (chiều cao thân >30 - 70cm)

đồng/cây

 

194.000

 

-

Cây đã có thân (chiều cao thân > 70cm)

đồng/cây

 

582.000

 

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG NGHIỆP, LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyn được.

- Loại B: Cây chưa có quả nhưng không thdi chuyển được.

- Loại C: Cây có quả đến 3 năm,

- Loại D: Cây có quả từ 4-6 năm.

- Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.

- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Phụ lục 4.

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá điều chỉnh

Ghi chú

1

Mít

đ/cây

A

13.000

 

đ/cây

B

28.500

 

đ/cây

C

305.000

 

đ/cây

D

468.000

 

đ/cây

E

398.000

 

2

Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng, Phật thủ, Thanh yên

đ/cây

A

13.000

 

đ/cây

B

45.000

 

đ/cây

C

152.000

 

đ/cây

D

257.000

 

đ/cây

E

220.000

 

3

Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép, Di, Doi, Bòng bòng, Dâu da, Bơ

đ/cây

A

14.000

 

đ/cây

B

24.000

 

đ/cây

C

46.000

 

đ/cây

D

62.000

 

đ/cây

E

53.000

 

4

Nhãn, Vi, Chôm chôm

đ/cây

A

41.000

 

đ/cây

B

59.000

 

đ/cây

C

222.000

 

đ/cây

D

373.000

 

đ/cây

E

318.000

 

5

Táo, Vũ sữa, Hồng xiêm

đ/cây

A

9.500

 

đ/cây

B

16.000

 

đ/cây

C

62.000

 

đ/cây

D

123.000

 

đ/cây

E

104.000

 

6

Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mc cọp, mãng cầu.

đ/cây

A

12.000

 

đ/cây

B

18.000

 

đ/cây

C

49.500

 

đ/cây

D

99.000

 

đ/cây

E

83.000

 

7

Thanh long

đ/bụi (nọc)

A

12.000

 

B

18.000

 

C

49.500

 

D

98.000

 

E

83.000

 

8

Núc nác, Bứa

đ/cây

A

5.500

 

đ/cây

B

9.500

 

đ/cây

C

38.000

 

đ/cây

D

74.000

 

đ/cây

E

63.000

 

9

Thị, Muỗm, Quéo, Xoài

đ/cây

A

13.000

 

đ/cây

B

89.500

 

đ/cây

C

155.500

 

đ/cây

D

201.000

 

đ/cây

E

171.000

 

10

Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót

đ/cây

A

13.000

 

đ/cây

B

15.000

 

đ/cây

C

62.000

 

đ/cây

D

96.000

 

đ/cây

E

81.000

 

11

Trẩu, Sở, Lai.

đ/cây

A

6.500

 

đ/cây

B

33.000

 

đ/cây

C

110.000

 

đ/cây

D

133.000

 

đ/cây

E

112.500

 

12

Dừa

đ/cây

A

43.000

 

đ/cây

B

102.000

 

đ/cây

C

388.000

 

đ/cây

D

538.000

 

đ/cây

E

457.000

 

13

Bồ kết

đ/cây

A

8.500

 

đ/cây

B

27.500

 

đ/cây

C

156.000

 

đ/cây

D

261.000

 

đ/cây

E

222.000

 

14

Cau ăn quả

đ/cây

A

28.500

 

đ/cây

B

49.500

 

đ/cây

C

184.000

 

đ/cây

D

295.000

 

đ/cây

E

251.000

 

15

Dứa

đ/m2

A

5.500

 

đ/m2

B

8.500

 

16

Gấc

đ/cây

A

3.500

 

đ/cây

B

37.000

 

17

Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được).

đ/cây

A

10.000

 

Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc qunon chưa dùng được

đ/cây

B

60.000

 

18

Đu đủ

đ/cây

A

5.000

 

Đu đủ mới ra quả nhỏ

đ/cây

B

45.000

 

19

Chè

đ/cụm

A

1.500

 

đ/cụm

B

16.000

 

đ/cụm

C

36.000

 

20

Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả.

đ/cây

A

6.500

 

đ/cây

B

15.000

 

đ/cây

C

41.000

 

21

Trầu không

đ/cụm

 

6.500

 

đ/giàn

 

23.000

 

đ/giàn

 

38.000

 

22

Mía các loại

 

 

 

 

a

Mía tím

 

 

 

 

-

Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)

đ/m2

A

10.000

 

-

Đã đến kỳ thu hoạch

đ/m2

B

20.000

 

b

Mía nguyên liệu (mía đường) (Lưu gốc)

 

 

 

 

-

m th1, năm thứ 2

đ/m2

 

7.200

 

-

m thứ 3

đ/m2

 

6.700

 

23

Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha)

 

 

 

 

-

Mới trồng

đ/cây

 

6.000

 

-

Chăm sóc năm 1

đ/cây

 

20.000

 

-

Chăm sóc năm 2

đ/cây

 

30.000

 

-

Chăm sóc năm 3

đ/cây

 

50.000

 

-

Đã thu hoạch

đ/cây

 

100.000

 

24

Cây quế

 

 

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

đ/cây

 

40.000

 

-

Đường kính gốc >=5-10cm

đ/cây

 

80.000

 

-

Đường kính gốc >10-20cm

đ/cây

 

160.000

 

-

Đường kính gốc >20cm

đ/cây

 

200.000

 

25

Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000 cây/ha)

 

 

 

 

-

Đường kính <2cm

đ/cây

 

5.000

 

-

Đường kính gốc 2-5cm

đ/cây

 

20.000

 

-

Đường kính gốc >5-10cm

đ/cây

 

40.000

 

-

Đường kính gốc >10-20cm

đ/cây

 

100.000

 

-

Đường kính gốc >20-30 cm

đ/cây

 

150.000

 

-

Đường kính gốc >30-40cm

đ/cây

 

200.000

 

-

Đường kính gốc >40cm

đ/cây

 

250.000

 

26

Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555 cây/1 ha, thời kinh doanh 500 cây/ha)

 

 

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 1

đ/cây

 

68.000

 

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 2

đ/cây

 

88.000

 

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 3

đ/cây

 

113.000

 

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 4

đ/cây

 

133.000

 

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 5

đ/cây

 

152.000

 

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 6

đ/cây

 

169.000

 

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 7

đ/cây

 

185.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 1

đ/cây

 

249.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 2

đ/cây

 

252.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 3

đ/cây

 

267.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 4

đ/cây

 

270.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 5

đ/cây

 

247.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 6

đ/cây

 

262.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 7

đ/cây

 

245.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 8

đ/cây

 

248.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 9

đ/cây

 

238.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 10

đ/cây

 

253.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 11

đ/cây

 

236.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 12

đ/cây

 

220.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 13

đ/cây

 

197.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 14

đ/cây

 

180.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 15

đ/cây

 

170.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 16

đ/cây

 

160.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 17

đ/cây

 

156.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 18

đ/cây

 

139.000

 

-

Cao su kinh doanh năm thứ 19

đ/cây

 

122.000

 

27

Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến)

 

 

-

Cây trồng năm đầu tiên

đ/cây

 

11.500

 

-

Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4.

đ/cây

 

16.000

 

-

- Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm.

đ/cây

 

31.500

 

-

Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm

đ/cây

 

61.000

 

-

Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm

đ/cây

 

94.000

 

28

Cây hoa hồi, hoa hòe

 

 

 

 

-

Cây con

đ/cây

 

3.000

 

-

Còn nhỏ, di chuyển được

đ/cây

 

10.000

 

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

đ/cây

 

40.000

 

-

Đã thu hoạch (dưới 5 năm)

đ/cây

 

100.000

 

-

Đã thu hoạch (trên 5 năm)

đ/cây

 

150.000

 

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI, BÓNG MÁT, CẢNH QUAN
(Kèm theo Quyết định số: 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá điều chỉnh

Ghi chú

1

Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá, me, lộc vừng, muồng đen, sao đen, sấu.

 

 

 

-

Cây non mới trồng

đ/cây

5.000

 

-

Cây có đường kính góc < 2cm

đ/cây

64.000

 

-

Cây có đường kính gốc >=2- 3,5cm

đ/cây

68.000

 

-

Cây có đường kính gốc >=3,5- 5cm

đ/cây

129.000

 

-

Cây có đường kính gốc >5- 7cm

đ/cây

218.000

 

-

Cây có đường kính gốc >7- 15cm

đ/cây

278.000

 

-

Cây có đường kính gốc >15- 30cm

đ/cây

340.000

 

-

Cây có đường kính gốc >30- 55cm

đ/cây

638.000

 

2

Sung, đa, đề, bàng, xà cừ, trúc đào, cây xanh, si.

 

 

 

-

Cây non mới trồng < 1 năm

đ/cây

2.500

 

-

Cây có đường kính gốc < 2cm

đ/cây

52.000

 

-

Cây có đường kính gốc >=2- 5cm

đ/cây

63.000

 

-

Cây có đường kính gốc >5- 10cm

đ/cây

118.000

 

-

Cây có đường kính gốc >10- 15cm

đ/cây

200.000

 

-

Cây có đường kính gốc >15- 25cm

đ/cây

264.000

 

-

Cây có đường kính gốc >25- 35cm

đ/cây

326.000

 

-

Cây có đường kính gốc >35- 60cm

đ/cây

622.000

 

3

Xoan, cây dương liễu, vông, gạo, cọ dầu.

 

 

 

-

Cây non mới trồng < 1 năm

đ/cây

2.500

 

-

Cây có đường kính gốc < 2cm

đ/cây

49.000

 

-

Cây có đường kính gốc >=2-6cm

đ/cây

61.000

 

-

Cây có đường kính gốc >6- 10cm

đ/cây

95.000

 

-

Cây có đường kính gốc >10- 20cm

đ/cây

130.000

 

-

Cây có đường kính gốc >20- 35cm

đ/cây

165.000

 

-

Cây có đường kính gốc >35- 50cm

đ/cây

210.000

 

-

Cây có đường kính gốc >50- 70cm

đ/cây

400.000

 

4

Lát hoa, lim, sa

 

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

đ/cây

30.000

 

-

Đường kính gốc >=5- 10cm

đ/cây

65.000

 

-

Đường kính gốc >10- 20cm

đ/cây

130.000

 

-

Đường kính gốc >20- 30cm

đ/cây

260.000

 

-

Đường kính gốc >30- 50cm

đ/cây

400.000

 

-

Đường kính gốc >50- 60cm

đ/cây

550.000

 

-

Đường kính gốc >60cm

đ/cây

650.000

 

5

Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát), cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo, bạch đàn, phi lao..,)

 

 

 

a

Đi với cây phân tán

đ/cây

 

 

-

Đường kính gốc < 1 cm

đ/cây

4.000

 

-

Đường kính gốc >=1-5 cm

đ/cây

20.000

 

-

Đường kính gốc >5-10 cm

đ/cây

30.000

 

-

Đường kính gốc >10 - 20 cm

đ/cây

80.000

 

-

Đường kính gốc >20 - 30 cm

đ/cây

200.000

 

-

Đường kính gốc >30

đ/cây

350.000

 

b

Đi với rừng trồng tập trung (Một độ tiêu chun 1.600 cây/ha )

 

 

 

-

Rừng trồng < 1 năm tuổi

đồng/ha

30.000.000

 

-

Rừng trồng < = 3 - 1 năm

đồng/ha

40.000.000

 

-

Trồng từ >3-5 năm

đồng/ha

50.000.000

 

-

Trồng t >5-7 năm

đồng/ha

60.000.000

 

-

Trồng từ trên 7 năm (hỗ trtiền chặt cây)

đồng/ha

0

 

6

Kè, cọ:

 

 

 

-

- Mới trồng

đ/cây

12.000

 

-

- Cây chưa lấy lá

đ/cây

55.000

 

-

- Đã lấy lá

đ/cây

119.000

 

7

Luồng

 

 

 

-

Luồng mới trồng, có thể di chuyn được

đ/bụi

60.000

 

-

Luồng măng (chỉ có thể làm củi)

đ/cây

15.000

 

8

Tre

 

 

 

-

Cây có thể di chuyển được

đ/cây

7.000

 

-

Cây chỉ có thể làm ci

đ/cây

10.000

 

9

Nứa, Vầu các loại

 

 

 

-

Cây có thdi chuyển được

đ/cây

6.000

 

-

Cây chỉ có thể làm củi

đ/cây

9.000

 

10

Cây sú vẹt

 

 

 

-

Cây trng dưới 1 năm

đ/m2

1.800

 

-

Cây trng 1 -3 năm

đ/m2

2.500

 

-

Cây trồng > 3 năm

đ/m2

3.500

 

11

Cây cói

đồng/m2

4.300

 

12

Cây đay

đồng/m2

4.000

 

13

Cây cao lương

đồng/m2

4.500

 

14

Song, mây

đ/cây

4.000

 

- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Phụ lục 4.