Quyết định 4120/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường đất mượn thi công (thu hồi có thời hạn) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 4120/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Phan Nhật Bình |
Ngày ban hành: | 22/11/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4120/2007/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 22 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐẤT MƯỢN THI CÔNG (THU HỒI CÓ THỜI HẠN) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ - CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT - BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ - CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 2419/STC - QLGCS ngày 26 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường đất thu hồi có thời hạn (đất mượn thi công) tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 1322/2006/QĐ - UBND ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương (như Phụ lục chi tiết kèm theo).
Đơn giá trên chỉ áp dụng đối với các dự án, hạng mục công trình chưa được phê duyệt phương án bồi thường. Đối với các dự án, hạng mục công trình đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường hoặc đã thực hiện xong việc bồi thường trước ngày có hiệu lực thi hành quyết định này thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo đơn giá này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 1322/2006/QĐ - UBND ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐẤT MƯỢN THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 4120/2007/QĐ-UBND ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh)
STT |
Thành phần, cơ cấu đơn giá |
Đơn vị tính |
Đất trong đồng |
Đất ngoài bãi sông |
|
I |
Đơn giá đất mượn làm mặt bằng thi công hoặc bãi chứa đất, bùn khi nạo vét kênh mương, hồ chứa...( gồm chi phí bồi thường thiệt hại trong thời gian mượn đất do không được sử dụng đất và chi phí cải tạo đất). |
||||
A |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
1 |
Thời hạn mượn T < 6 tháng |
đ/m2 |
2.500 |
1.500 |
|
2 |
6 tháng ≤ T < 12 tháng |
đ/m2 |
3.500 |
2.500 |
|
3 |
12 tháng ≤ T < 18 tháng |
đ/m2 |
4.000 |
3.000 |
|
4 |
18 tháng ≤ T < 24 tháng |
đ/m2 |
4.500 |
3.500 |
|
5 |
24 tháng ≤ T < 30 tháng |
đ/m2 |
5.000 |
4.000 |
|
6 |
30 tháng ≤ T ≤ 36 tháng |
đ/m2 |
5.500 |
4.500 |
|
B |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
1 |
Thời hạn mượn T < 6 tháng |
đ/m2 |
1.500 |
1.000 |
|
2 |
6 tháng ≤ T < 12 tháng |
đ/m2 |
2.000 |
1.500 |
|
3 |
12 tháng ≤ T < 18 tháng |
đ/m2 |
2.500 |
2.000 |
|
4 |
18 tháng ≤ T < 24 tháng |
đ/m2 |
3.000 |
2.500 |
|
5 |
24 tháng ≤ T < 30 tháng |
đ/m2 |
3.500 |
3.000 |
|
6 |
30 tháng ≤ T ≤ 36 tháng |
đ/m2 |
4.000 |
3.500 |
|
I |
Đơn giá đất mượn để đào đất đắp đê, đắp đập, đắp bờ kênh...** |
||||
1 |
Chi phí phun lấp cát (tính cho 1m3 chặt) |
đ/m3 |
11.000 |
9.000 |
|
2 |
Chi phí san lấp, san gạt đất màu (Chiều cao 20cm đất màu) áp dụng đối với đất nông nghiệp |
đ/m2 |
4.000 |
4.000 |
|
3 |
Chi phí cải tạo đất đối với đất nông nghiệp |
đ/m2 |
1.500 |
1.000 |
|
4 |
Bồi thường thiệt hại trong thời gian mượn đất ≤ 12 tháng (do không được sử dụng đất) |
đ/m2 |
1.500 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chiều sâu của đất đào (không tính phần san gạt đất hữu cơ, chỉ tính chiều sâu đất thịt dùng để đào đắp) làm cơ sở tính đơn giá bồi thường được xác định theo thực tế thi công trên 1m2 đất đào và tính bằng chiều cao của cát phun lấp cộng (+) 20cm đất màu. Đơn giá bồi thường đất mượn là đất nông nghiệp để đào đất đắp đê, đắp đập, đắp bờ kênh...được xác định trên cơ sở chi phí phun lấp cát theo chiều cao của cát phun lấp cộng (+) chi phí san lấp, san gạt đất màu chiều cao 20cm cộng (+) chi phí cải tạo đất cộng (+) chi phí bồi thường thiệt hại trong thời gian mượn đất (do không được sử dụng đất). Đơn giá bồi thường là đất phi nông nghiệp tính bằng chi phí phun lấp cát cộng (+) chi phí bồi thường thiệt hại trong thời gian mượn đất không được sử dụng đất.
- Nếu thời hạn mượn đất lớn hơn quy định trên thì cứ mỗi tháng vượt quá phải bồi thường thêm 100đ/m2/tháng cho mỗi loại đất mượn./.