Quyết định 4067/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Số hiệu: | 4067/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 19/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4067/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ XUÂN LAI, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Theo đề nghị của UBND huyện Thọ Xuân tại Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 5589/SXD-QH ngày 03 tháng 10 năm 2016 về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh giới điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung:
- Phía Bắc giáp xã Xuân Lập;
- Phía Nam giáp đường tỉnh 506B;
- Phía Đông giáp tuyến đường số 03 (theo quy hoạch chung đô thị Xuân Lai được duyệt);
- Phía Tây giáp đất nông nghiệp xã Xuân Lai.
2. Tính chất, chức năng đô thị:
Khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Xuân Lai là: Khu dân cư mới, đất công cộng và thương mại cấp đơn vị ở bổ trợ cho quy hoạch chung đô thị Xuân Lai đã được phê duyệt.
3. Quy mô dân số và đất đai:
3.1. Quy mô dân số:
Tuân thủ theo Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
3.2. Quy mô đất đai:
Tổng diện tích nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 84,9 ha.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
* Đất dân dụng (thuộc đô thị quản lý): 150 m2/người.
Trong đó:
- Đất ở: Lựa chọn theo mô hình đô thị sinh thái: 100m2/ng
+ Đất ở hiện có ổn định: 125m2/người (4.812 người) ~ 60,5ha
+ Đất ở mới: 62m2/ người (5.000 người) ~ 19,8ha
- Đất công cộng: 15m2/người.
- Đất cây xanh đô thị: 13m2/người.
- Đất giao thông: 22m2/người
4.2. Chỉ hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu giao thông: 22m2/người;
- Chỉ tiêu cấp điện: Điện năng 400 KWh/người năm; phụ tải 330W/người;
- Chỉ tiêu cấp nước: Cấp nước sinh hoạt 80 lít/người/ng/đ;
- Thu gom xử lý rác thải tối thiểu: 85% (0,8 kg/ngđ).
5. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng khu vực điều chỉnh cục bộ:
5.1. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Bảng tổng hợp sử dụng đất khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (ha) |
|
QUY HOẠCH CŨ |
QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH |
||
1 |
Đất cơ quan, văn phòng |
- |
1,5 |
2 |
Đất thương mại, dịch vụ |
- |
1,93 |
3 |
Đất ở |
- |
17,4 |
4 |
Đất giao thông đô thị |
2,95 |
5,5 |
5 |
Đất cụm công nghiệp |
11,0 |
5,64 |
6 |
Đất dự phòng phát triển |
10,6 |
15,72 |
7 |
Đất nông nghiệp |
60,39 |
37,25 |
|
TỔNG DIỆN TÍCH KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ |
84,94 |
84,94 |
b) Bảng tổng hợp chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu vực điều chỉnh cục bộ:
STT |
CHỨC NĂNG SDĐ |
KÝ HIỆU |
DIỆN TÍCH (ha) |
MĐXD (%) |
TCTB |
HSSDĐ |
TỶ LỆ (%) |
A. ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ |
|
84,94 |
|
|
|
|
|
I. ĐẤT DÂN DỤNG |
|
26,33 |
|
|
|
31,0 |
|
1 |
Đất cơ quan, văn phòng |
CQ |
1,50 |
30 |
3 |
0.9 |
1,8 |
- |
Đất cơ quan, văn phòng |
CQ-01 |
1,50 |
30 |
3 |
0.9 |
|
2 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMDV |
1,93 |
30 |
3 |
0.9 |
2,3 |
|
Đất thương mại doanh nghiệp |
TMDV-01 |
1,93 |
30 |
3 |
0.9 |
|
3 |
Đất ở |
DCM |
17,40 |
80 |
3-4 |
3.2 |
20,5 |
- |
Đất dân cư mới |
DCM-01 |
2,23 |
80 |
3-4 |
3.2 |
|
- |
Đất dân cư mới |
DCM-02 |
5,90 |
80 |
3-4 |
3.2 |
|
- |
Đất dân cư mới |
DCM-03 |
2,60 |
80 |
3-4 |
3.2 |
|
- |
Đất dân cư mới |
DCM-04 |
1,65 |
80 |
3-4 |
3.2 |
|
- |
Đất dân cư mới |
DCM-05 |
2,52 |
80 |
3-4 |
3.2 |
|
- |
Đất dân cư mới |
DCM-06 |
2,50 |
80 |
3-4 |
3.2 |
|
4 |
Đất giao thông đô thị |
|
5,50 |
|
|
|
6,5 |
II. ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG |
|
58,61 |
|
|
|
69.0 |
|
1 |
Đất cụm công nghiệp |
CN |
5,64 |
|
|
|
6,6 |
- |
Đất cụm công nghiệp |
CN-01 |
5,64 |
40 |
2 |
0.8 |
|
2 |
Đất dự phòng phát triển |
DDP |
15,72 |
|
|
|
18,5 |
- |
Đất dự phòng phát triển |
DDP-01 |
1,10 |
|
|
|
|
- |
Đất dự phòng phát triển |
DDP-02 |
2,30 |
|
|
|
|
- |
Đất dự phòng phát triển |
DDP-03 |
6,40 |
|
|
|
|
- |
Đất dự phòng phát triển |
DDP-04 |
5,92 |
|
|
|
|
B. ĐẤT KHÁC |
|
37,25 |
|
|
|
|
|
|
Đất nông nghiệp |
|
37,25 |
40 |
2 |
0.8 |
43,9 |
Tổng diện tích lập quy hoạch |
|
84,94 |
|
|
|
100,0 |
5.2. Phân khu chức năng:
a) Đất cơ quan, văn phòng:
- Tổng diện tích các công trình này là: 1,5 ha, được bố trí tại các lô CQ 01. Mật độ xây dựng: 30%; TCTB: 3 tầng; HS SDĐ: 1,2 lần.
b) Đất trung tâm thương mại - dịch vụ:
- Tổng diện tích đất các công trình này là: 1,93ha, được bố trí tại các lô có ký hiệu: TMDV-01. Mật độ xây dựng: 30%; TCTB: 3 tầng; HS SDĐ: 0,9 lần.
c) Nhà ở và dân cư:
- Tổng diện tích đất các khu dân cư này là: 17,4ha, được bố trí tại các lô có ký hiệu: DCM-01 đến DCM-06. Mật độ xây dựng: 80%; TCTB: 3-4 tầng; HS SDĐ: 3,2 lần.
d) Đất cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
- Phát triển cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp mô hình sản xuất đa ngành, có quy mô vừa và nhỏ. Vị trí xác định về phía Tây Bắc của khu đô thị, tiếp giáp đường tỉnh 506b.
- Tổng diện tích đất: 5,64ha, được bố trí tại các lô có ký hiệu: CN-01. Mật độ xây dựng: 40%; TCTB: 2 tầng; HS SDĐ: 0,8 lần.
e) Đất dự phòng phát triển:
- Đất dự phòng phát triển chủ yếu lấy từ đất nông nghiệp hiện có. Trong khi chờ đầu tư xây dựng, đất dự phòng phát triển này vẫn sản xuất bình thường (giữ nguyên trạng), tránh lãng phí.
- Diện tích đất dự phòng phát triển là: 15,72ha, được bố trí tại các lô có ký hiệu: DDT-01 đến DDP-04.
6. Quy hoạch sử dụng đất toàn đô thị:
BẢNG CÂN ĐỐI SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN ĐÔ THỊ
STT |
CÁC HẠNG MỤC |
KÝ HIỆU |
DIỆN TÍCH (HA) |
MĐXD (%) |
TCTB |
HSSDĐ |
TỶ LỆ (%) |
A. ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ |
|
198,91 |
|
|
|
36,4 |
|
I |
ĐẤT DÂN DỤNG |
|
150,63 |
|
|
|
27,6 |
1 |
Đất cơ quan, văn phòng |
CQ |
8,29 |
30 |
4 |
1,2 |
1,5 |
2 |
Đất công trình giáo dục, đào tạo |
GD |
4,68 |
30 |
3 |
0,9 |
0,9 |
3 |
Đất văn hóa, thể thao |
VHTT |
6,90 |
30 |
3 |
0,9 |
1,3 |
4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMDV |
8,58 |
30 |
3 |
0,9 |
1,6 |
5 |
Đất y tế |
YTE |
1,70 |
30 |
3 |
0,9 |
0,3 |
6 |
Đất công viên cây xanh |
CVCX |
13,10 |
30 |
3 |
0,9 |
2,4 |
7 |
Đất dân cư |
DC |
80,30 |
|
|
|
14,7 |
|
Đất dân cư cải tạo |
DCHT |
60,50 |
40 |
2 |
0,8 |
11,1 |
|
Đất dân cư mới |
DCM |
19,80 |
60 |
3 |
1,8 |
3,6 |
8 |
Đất giao thông đối nội |
|
27,08 |
|
|
|
5,0 |
II |
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG |
|
48,28 |
|
|
|
8,8 |
1 |
Đất cụm công nghiệp |
CN |
11,44 |
40 |
2 |
0,8 |
2,1 |
2 |
Đất công trình đầu mối |
|
4,50 |
|
|
|
0,8 |
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
19,90 |
|
|
|
3,6 |
4 |
Đất đê sông Chu |
|
9,10 |
|
|
|
1,7 |
5 |
Đất nghĩa trang |
|
2,34 |
|
|
|
0,4 |
6 |
Đất bãi rác |
|
1,00 |
|
|
|
0,2 |
B |
ĐẤT KHÁC |
|
347,31 |
|
|
|
63,6 |
1 |
Đất dự phòng phát triển |
DDP |
64,81 |
|
|
|
11,9 |
2 |
Mặt nước |
MN |
33,80 |
|
|
|
6,2 |
3 |
Đất giao thông nội đồng |
|
11,20 |
|
|
|
2,1 |
4 |
Đất nông nghiệp |
|
237,50 |
|
|
|
43,5 |
TỔNG DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH |
546,22 |
|
|
|
100,0 |
7. Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Tuyến đường giao thông nối từ tỉnh lộ 506B đi khu di tích lịch sử Quốc gia Lê Hoàn (mặt cắt 3-3) có lộ giới 21m (Lòng đường: 11,0m; Vỉa hè: 2x5,0m = 10,0m; CGĐĐ: 21,0m).
- Các nội dung khác tuân thủ, giữ nguyên theo Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Thọ Xuân có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức công bố điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025; bàn giao hồ sơ, tài liệu cho địa phương, làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Xây dựng và các ngành chức năng liên quan: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thọ Xuân; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010