Quyết định 405/QĐ-BTC công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018
Số hiệu: 405/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 28/03/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 405/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP NĂM 2018

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bộ Tài chính công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018 (kèm theo Kế hoạch giám sát chi tiết).

Điều 2. Giao Cục Tài chính doanh nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để chỉ đạo, phối hợp thực hiện);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để chỉ đạo, phối hợp thực hiện);
- Vụ TCNH;
- Các doanh nghiệp thuộc Bộ: SCIC, DATC, HOSE, HNX, VSD, Vietlott;

- Người đại diện Phần vốn nhà nước tại TĐ Bảo Việt;
- Lưu: VT, Cục TCDN (L.H.Việt).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 405/QĐ-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính)

1. Nội dung giám sát:

Thực hiện giám sát theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.

2. Phương thức giám sát:

2.1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương thực hiện giám sát trực tiếp đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

2.2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát gián tiếp đối với các trường hợp báo cáo có phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp còn lại trên cơ sở các báo cáo tài chính, Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu. Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp theo kế hoạch đã phê duyệt theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CPĐiều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

2.3. Đối với các trường hợp đến thời điểm này chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định và công văn số 17043/BTC-TCDN ngày 18/12/2017 của Bộ Tài chính thì các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định; Bộ Tài chính không có căn cứ lập và công bố kế hoạch giám sát. Đồng thời, các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CPĐiều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính; Gửi Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và kết quả giám sát về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2018 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.

3. Tổ chức thực hiện:

3.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018 trên cng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.

3.2. Các cơ quan đại diện chủ sở hữu tiếp tục rà soát Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; Thực hiện kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước năm 2018 theo quy định đã công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính. Đồng thời, phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018. Gửi kết quả giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2018 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP NĂM 2018 DO CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU LẬP VÀ GỬI BỘ TÀI CHÍNH

TT

Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu

Tình hình gửi báo cáo

Nội dung báo cáo

Ghi chú

CV báo cáo

Chưa gửi báo cáo

Tình hình đầu tư vốn NN vào doanh nghiệp

Kế hoạch giám sát đầu tư vn NN vào doanh nghiệp của CQĐDCSH

I

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

13

6

 

 

 

1

Bộ Quốc phòng

596/BQP-TC ngày 16/01/2018

 

Có thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

Giám sát trực tiếp 17 DN trực thuộc Bộ cùng với thời điểm quyết toán ngân sách năm.

Giám sát gián tiếp đối với các DN thuộc các đơn vị đầu mối cấp II.

2

Bộ Công an

293/BCA-V22 ngày 02/02/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát trực tiếp

 

3

Bộ Tài chính

Báo cáo ngày 30/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát gián tiếp

 

4

Bộ Giao thông vận tải

769/BGTVT-QLDN ngày 22/01/2018

 

Có thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Giám sát gián tiếp

 

5

Bộ Xây dựng

14/BXD-KHTC ngày 24/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không lập Kế hoạch giám sát

 

6

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

707/BNN-QLDN ngày 24/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không lập Kế hoạch giám sát

 

7

Bộ Công thương

947/BCT-TC ngày 31/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu của DN

Giám sát gián tiếp

 

8

Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch

128/BVHTTDL-KHTC ngày 11/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không lập Kế hoạch giám sát

 

9

Bộ Khoa học và Công nghệ

145/BKHCN-KHTC ngày 16/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Giám sát gián tiếp

Giám sát đối với việc đầu tư vốn của Công ty TNHH MTV Phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc để thành lập Viện Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao Hòa Lạc

10

Bộ Thông tin và Truyền thông

164/BTTTT-QLDN ngày 22/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không lập Kế hoạch giám sát

Bộ sẽ yêu cầu VNPT rà soát lại nguồn bổ sung vốn Điều lệ còn thiếu, nếu không có nguồn bổ sung thì sẽ thực hiện thủ tục Điều chỉnh lại vốn Điều lệ

11

Bộ Y tế

427/BYT-KHTC ngày 18/01/2018

 

Đầu tư vốn nhà nước vào TCT Dược Việt Nam năm 2016

Không đề xuất kế hoạch giám sát

 

12

Thông tấn xã Việt Nam

61/TTX-KHTC ngày 24/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ cho Công ty TNHH MTV ITAXA

Giám sát trực tiếp và gián tiếp

 

13

Đài Truyền hình Việt Nam

25/THVN-KHTC ngày 09/01/2018

 

Có thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không lập Kế hoạch giám sát

 

14

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

X

 

 

 

15

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

X

 

 

 

16

Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ

 

X

 

 

 

17

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

X

 

 

 

18

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

X

 

 

 

19

Đài Tiếng nói Việt Nam

 

X

 

 

 

II

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

47

16

 

 

 

1

Hà Nội

 

X

 

 

 

2

TP Hồ Chí Minh

523/UBND-KT ngày 05/02/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Ch nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp

Giám sát theo kế hoạch giám sát tài chính hằng năm do UBND thành phố phê duyệt

3

An Giang

 

X

 

 

 

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

915/UBND-VP ngày 29/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Giám sát gián tiếp

KTNN KV 8 kiểm toán 07 DN thuộc tỉnh

5

Bạc Liêu

174/UBND-TH ngày 17/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có Kế hoạch giám sát

 

6

Bắc Giang

62/STC-TCDN ngày 15/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát gián tiếp

 

7

Bắc Kạn

61/STC-QLCS,G&TCDN ngày 15/01/2018

 

Đầu tư vốn thành lập Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác CTTL Bắc Kạn

Giám sát gián tiếp

 

8

Bc Ninh

1500/STC-TCDN ngày 29/12/2017

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

9

Bến Tre

10/BC-UBND ngày 18/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Chưa đề xuất phương thức giám sát

 

10

Bình Dương

07/BC-UBND ngày 23/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Giám sát gián tiếp

 

11

Bình Định

236/UBND-TH ngày 15/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát trực tiếp

Giám sát cùng với kiểm tra Báo cáo tài chính

12

Bình Phước

10/BC-UBND ngày 15/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ trên cơ sở ghi nhận giá trị tài sản bàn giao

Không có Kế hoạch giám sát

Điều chỉnh tăng vốn Điều lệ cho Cty Cao su Sông Bé

13

Bình Thuận

396/UBND-KT ngày 30/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

 

14

Cà Mau

 

X

 

 

 

15

Cao Bng

 

X

 

 

 

16

Thành phố Cần Thơ

327/UBND-KT ngày 25/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có Kế hoạch giám sát

 

17

Thành phố Đà Nng

477/UBND-STC ngày 19/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Chưa đề xuất phương thức giám sát

 

18

Đắc Lắc

 

X

 

 

 

19

Đắc Nông

230/UBND-KTKH ngày 15/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát gián tiếp

 

20

Điện Biên

52/STC-TCDN ngày 12/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

 

21

Đồng Nai

720/UBND-KT ngày 23/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Chi nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp

KTNN kiểm toán TCT Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai; Chi cục TCDN giám sát đối với Công ty XSKT và Công ty Khai thác CTTL Đồng Nai.

22

Đồng Tháp

16/BC-UBND 30/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có Kế hoạch giám sát

 

23

Gia Lai

77/UBND-KTTH ngày 15/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát gián tiếp

 

24

Hà Giang

02/BC-STC ngày 15/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

25

Hà Nam

08/BC-UBND ngày 25/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát gián tiếp

 

26

Hà Tĩnh

61/STC-TCDN ngày 08/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

27

Hải Dương

3425/BC-STC ngày 29/12/2017

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

 

28

Thành phố Hi Phòng

 

X

 

 

 

29

Hậu Giang

05/BC-UBND ngày 12/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ và bổ sung vốn đầu tư XDCB

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

 

30

Hòa Bình

83/UBND-TCTM ngày 18/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Ch nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp

 

31

Hưng Yên

43/STC-TCDN ngày 11/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

32

Khánh Hòa

963/UBND-VP ngày 26/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Ch nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp

 

33

Kiên Giang

 

X

 

 

 

34

Kon Tum

35/UBND-KT ngày 05/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

35

Lai Châu

01/BC-UBND ngày 15/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

 

36

Lạng Sơn

 

X

 

 

 

37

Lào Cai

347/UBND-TH ngày 26/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

38

Lâm Đng

223/UBND-TH2 ngày 11/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

 

39

Long An

214/QĐ-UBND ngày 17/01/2018

 

 

 

CV nêu có Quyết định phê duyệt Kế hoạch giám sát nhưng không gửi kèm công văn báo cáo

40

Nam Định

59/BC-STC ngày 10/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

41

Nghệ An

96/STC-TCDN ngày 12/01/2018

 

Đầu tư bổ sung vốn nhà nước đ hình thành tài sn, bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

 

42

Ninh Bình

21/UBND-VP5 ngày 10/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

43

Ninh Thuận

 

X

 

 

 

44

Phú Thọ

 

X

 

 

 

45

Phú Yên

262/UBND-KT ngày 15/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Chưa đề xuất phương thức giám sát

 

46

Quảng Bình

68/UBND-KTN ngày 15/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

47

Quảng Nam

 

X

 

 

 

48

Quảng Ngãi

169/UBND-KT ngày 10/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát gián tiếp

 

49

Quảng Ninh

 

X

 

 

 

50

Quảng Trị

125/STC-TCDN ngày 15/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Ch nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp

 

51

Sóc Trăng

77/UBND-TH ngày 17/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có Kế hoạch giám sát

 

52

Sơn La

 

X

 

 

 

53

Tây Ninh

42/UBND-KTTC ngày 04/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Giám sát gián tiếp

 

54

Thanh Hóa

665/UBND-KTTC ngày 17/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Không đề xuất phương thức giám sát

 

55

Thái Bình

83/STC-TCDN ngày 15/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

 

56

Thái Nguyên

04/BC-UBND ngày 08/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp

 

57

Thừa Thiên Huế

 

X

 

 

 

58

Tiền Giang

 

X

 

 

 

59

Trà Vinh

13/BC-STC ngày 15/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có Kế hoạch giám sát

 

60

Tuyên Quang

89/UBND-TH ngày 12/01/2018

 

Không thực hiện đu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

Không có kế hoạch giám sát

 

61

Vĩnh Long

 

X

 

 

CV nêu có Quyết định phê duyệt Kế hoạch giám sát

62

Vĩnh Phúc

23/STC-TCDN ngày 08/01/2018

 

Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

 

nhưng không gửi kèm công văn báo cáo

63

Yên Bái

04/BC-UBND ngày 18/01/2018

 

Bổ sung vốn Điều lệ

Giám sát gián tiếp

 

 

Điều 51. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
...
2. Việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo mục tiêu, nguyên tắc, phạm vi quy định tại Luật này.

3. Việc xác định vốn đầu tư, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn để đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

4. Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

5. Việc quyết định chủ trương đầu tư, trình tự, thủ tục quyết định đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

6. Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 6. Nội dung giám sát

1. Nội dung giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

2. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu để thực hiện các nội dung giám sát nêu tại Khoản 1 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các nội dung giám sát và mẫu biểu báo cáo

1. Các nội dung giám sát

Căn cứ vào các nội dung giám sát được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư này, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:

a) Đánh giá tính phù hợp của việc đầu tư vốn nhà nước theo mục tiêu và phạm vi đầu tư vốn nhà nước được quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).

b) Đánh giá tính tuân thủ về trình tự, thủ tục, theo từng trường hợp cụ thể về thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp, thẩm quyền quyết định chủ trương và quyết định đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Điều 6, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

c) Đánh giá nguồn vốn, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư.

d) Đánh giá, so sánh chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của doanh nghiệp nhà nước được thành lập giữa thực tế với Đề án: Thành lập doanh nghiệp nhà nước; Bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động; Bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp. Trường hợp hiệu quả thực tế thấp hơn hiệu quả trong Đề án, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải giải thích nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

đ) Đánh giá việc thực hiện quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Chương II Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

2. Mẫu biểu báo cáo

Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo theo các mẫu biểu sau kèm theo báo cáo về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này:

a) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước theo Biểu số 01.A ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động theo Biểu số 01.B ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo Biểu số 01.C ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp theo Biểu số 01.D ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 51. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
...
2. Việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo mục tiêu, nguyên tắc, phạm vi quy định tại Luật này.

3. Việc xác định vốn đầu tư, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn để đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

4. Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

5. Việc quyết định chủ trương đầu tư, trình tự, thủ tục quyết định đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

6. Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 6. Nội dung giám sát

1. Nội dung giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

2. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu để thực hiện các nội dung giám sát nêu tại Khoản 1 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các nội dung giám sát và mẫu biểu báo cáo

1. Các nội dung giám sát

Căn cứ vào các nội dung giám sát được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư này, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:

a) Đánh giá tính phù hợp của việc đầu tư vốn nhà nước theo mục tiêu và phạm vi đầu tư vốn nhà nước được quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).

b) Đánh giá tính tuân thủ về trình tự, thủ tục, theo từng trường hợp cụ thể về thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp, thẩm quyền quyết định chủ trương và quyết định đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Điều 6, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

c) Đánh giá nguồn vốn, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư.

d) Đánh giá, so sánh chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của doanh nghiệp nhà nước được thành lập giữa thực tế với Đề án: Thành lập doanh nghiệp nhà nước; Bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động; Bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp. Trường hợp hiệu quả thực tế thấp hơn hiệu quả trong Đề án, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải giải thích nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

đ) Đánh giá việc thực hiện quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Chương II Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

2. Mẫu biểu báo cáo

Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo theo các mẫu biểu sau kèm theo báo cáo về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này:

a) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước theo Biểu số 01.A ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động theo Biểu số 01.B ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo Biểu số 01.C ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp theo Biểu số 01.D ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 51. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
...
2. Việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo mục tiêu, nguyên tắc, phạm vi quy định tại Luật này.

3. Việc xác định vốn đầu tư, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn để đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

4. Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

5. Việc quyết định chủ trương đầu tư, trình tự, thủ tục quyết định đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

6. Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 6. Nội dung giám sát

1. Nội dung giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

2. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu để thực hiện các nội dung giám sát nêu tại Khoản 1 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các nội dung giám sát và mẫu biểu báo cáo

1. Các nội dung giám sát

Căn cứ vào các nội dung giám sát được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư này, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:

a) Đánh giá tính phù hợp của việc đầu tư vốn nhà nước theo mục tiêu và phạm vi đầu tư vốn nhà nước được quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).

b) Đánh giá tính tuân thủ về trình tự, thủ tục, theo từng trường hợp cụ thể về thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp, thẩm quyền quyết định chủ trương và quyết định đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Điều 6, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

c) Đánh giá nguồn vốn, cân đối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư.

d) Đánh giá, so sánh chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của doanh nghiệp nhà nước được thành lập giữa thực tế với Đề án: Thành lập doanh nghiệp nhà nước; Bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động; Bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp. Trường hợp hiệu quả thực tế thấp hơn hiệu quả trong Đề án, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải giải thích nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

đ) Đánh giá việc thực hiện quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc đầu tư vốn nhà nước theo quy định tại Chương II Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

2. Mẫu biểu báo cáo

Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo theo các mẫu biểu sau kèm theo báo cáo về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này:

a) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước theo Biểu số 01.A ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động theo Biểu số 01.B ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để bổ sung vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo Biểu số 01.C ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp theo Biểu số 01.D ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB