Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 thuộc phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 4008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Đức Long
Ngày ban hành: 29/11/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4008/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 29 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 KHU VỰC PHÍA BẮC TỈNH LỘ 336 THUỘC CÁC PHƯỜNG CAO XANH, CAO THẮNG, HÀ KHÁNH VÀ HÀ LẦM, THÀNH PHỐ HẠ LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương s 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một s nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050”;

Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 thuộc các phường Cao Xanh, Cao Thng, Hà Khánh và Hà Lâm, thành phố Hạ Long”;

Căn cứ Văn bản số 3825/UBND-QH1 ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v gia hạn thời hạn lập 04 đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hạ Long”;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 504/TTr-SXD ngày 18/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 thuộc các phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm, thành phố Hạ Long (Kèm theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/2.000) với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới, diện tích:

1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu quy hoạch tại khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 (thuộc một phần địa giới hành chính 4 phường: Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm); thuộc phân khu K4-1 và K4-3 theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long; các giới hạn như sau:

- Phía Đông Bắc, giáp khu đồi cao và Nhà máy xử lý nước thải Hà Khánh.

- Phía Đông Nam, giáp khu dân cư bám đường Tỉnh lộ 336.

- Phía Tây Bắc và phía Tây Nam, giáp khu dân cư bám đường Tỉnh lộ 337.

1.2. Diện tích nghiên cứu quy hoạch 476,48 ha.

2. Tính chất: Là khu vực đô thị cải tạo chỉnh trang và phát triển mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu ở của nhân dân khu vực và phát triển khu vực.

3. Nội dung chính quy hoạch:

3.1. Phân khu chức năng: Gồm 07 phân khu chức năng chính; trong đó: Phân khu I là khu vực xây dựng đô thị mới; các phân khu II ÷ VII là các khu vực cải tạo, tái thiết đô thị.

a) Khu I: Bố trí tại khu vực trung tâm đồi Chè; diện tích 80,03 ha; quy mô dân số khoảng 4.313 người; chức năng là khu dân cư mới kết hợp các khu dịch vụ, thương mại, các công trình hỗn hợp; đầu tư đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

b) Khu II: Bố trí tại khu vực phía Đông giáp với Tỉnh lộ 337; diện tích 51.54 ha; quy mô dân số khoảng 4.006 người; chức năng là khu vực cải tạo và tái thiết đô thị, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

c) Khu III: Bố trí tại khu vực phía Đông Nam dự án giáp Tỉnh lộ 337 và ngã tư Loong Toòng; diện tích 63,95 ha; quy mô dân số khoảng 5.909 người; chức năng là khu cải tạo và tái thiết đô thị, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

d) Khu IV: Bố trí tại khu vực phía Nam dự án giáp Tỉnh lộ 336 và khu dân cư ven Tỉnh lộ 336; diện tích 72,27 ha; quy mô dân số khoảng 7.630 người; chức năng là khu ở dân cư, khu vực này cải tạo khu dân cư hiện trạng, xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

e) Khu V: Bố trí tại khu vực phía Đông Nam dự án giáp Tỉnh lộ 336 và khu dân cư ven tỉnh lộ 336; diện tích 40,775 ha; quy mô dân số khoảng 4.004 người; chức năng là khu dân cư, khu vực này cải tạo khu dân cư hiện trạng xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tng kỹ thuật.

f) Khu VI: Bố trí tại khu vực phía Bắc dự án giáp tuyến kênh tiêu nước suối Nước Mặn; diện tích 61,88 ha; quy mô dân số khoảng 7.700 người; chức năng là khu dân cư, khu vực này cải tạo khu dân cư hiện trạng xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đất ở tái định cư, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

g) Khu VII: Bố trí tại khu vực phía Đông Bắc dự án giáp thuộc phường Hà Lầm; diện tích 103,02 ha; quy mô dân số khoảng 7.328 người; chức năng là khu dân cư, khu vực này cải tạo khu dân cư hiện trạng, xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đồng thời xây dựng đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

3.2. Cơ cấu sử dụng đất:

Stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích (ha)

Tỷ l(%)

I

Đất xây dựng khu dân cư

 

432,58

90,79

1

Đất ở hiện trạng cải tạo

HT

194,57

40,84

2

Đất ở xây mới

 

85,05

17,85

 

- Đất ở mới công trình thp tng

 

60,75

12,75

 

Nhà biệt thự, chia lô

OM

48,17

 

 

Đất ở tái đnh cư

TDC

12,58

 

 

- Đất hn hợp cao tng

HH

20,75

4,35

 

- Đất nhà ở xã hi

NXH

3,55

0,75

3

Đất công trình công cộng

 

13,35

2,80

 

- Đất UBND phường

UBND

0,30

 

 

- Đất ch

CHO

0,83

 

 

- Đất thương mại dịch vụ

TMDV

4,28

 

 

- Đất dịch vụ công cộng

CC

5,09

 

 

- Đất công trình nhà văn hóa

NVH

2,77

 

 

- Đất công trình y tế

YT

0,08

 

4

Đất công trình giáo dục

 

21,91

4,60

 

- Đất trường mm non

TMN

4,69

0,98

 

- Đất trường tiu học

TH

7,17

1,51

 

- Đất trường trung học cơ sở

THCS

6,25

1,31

 

- Đất trường ph thông trung học

TPT

3,80

0,80

5

Đất cây xanh mặt nước, TDTT

CX

18,03

3,78

6

Đất giao thông nội bộ, HTKT

DGT

99,66

20,91

II

Đất ngoài dân cư

 

11,73

2,46

1

Đất Trụ sở cơ quan hành chính

CQ

2,87

 

2

Đất mt nước

CXMN

3,82

 

3

Đất Y tế, đào tạo

YTDT

2,25

 

4

Đất Xí nghiệp

XN

2,80

 

III

Đất khác

 

32,16

6,75

1

Đất cây xanh cảnh quan rừng

CXR

32,16

6,75

 

Tng diện tích

 

476,48

100,00

3.3. Thông số quy hoạch theo các phân khu chức năng:

Stt

Loại đất

Ký hiệu

Diện tích (ha)

Tầng cao

Mật độ XD (%)

I

Phân khu I

 

80,03

 

 

1

Đất công trình công cộng

 

6,96

 

 

 

Đất ch

 

 

 

 

 

Đất nhà văn hóa

I-CC:02

0,93

3

40

 

Đất công trình công cng

I-CC:01;03;04

1,94

3

40

 

Đất thương mại dịch vụ

I-TMDV:01

4,09

3-9

40

2

Đất

 

36,85

 

 

 

Đất ở mới (Nhà vườn, biệt thự)

I-OM:01÷11

16,96

4

70

 

Đất ở hn hợp

I-HH: 01÷13

19,89

30

60

3

Đất giáo dục

 

5,58

 

 

 

Trường mm non

I-TMN: 01; 02

1,25

3

40

 

Trường Tiu học

I-TTH:01÷03

3,18

3

40

 

Trung học cơ sở

I-THCS:01

1,15

3

40

4

Đất cây xanh, TDTT (Cây xanh, quảng trường, TDTT, kết hợp bãi đỗ xe)

I-CX:006

6,10

 

 

5

Đất cơ quan, trụ sở

 

 

 

 

6

Đất giao thông, HTKTH

 

24,53

 

 

7

Đất khác

 

 

 

 

II

Phân khu II

 

51,54

 

 

1

Đất công trình công cộng

 

1,33

 

 

 

Công cộng đơn vị ở (Nhà văn hóa, CLB …)

II-CC:01÷03

1,33

3

40

2

Đất

 

32,69

 

 

 

Đất ở mới (Nhà phthương mại)

II - OM:003

1,76

4

70

 

Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang

II - HT:01÷04

30,93

5

60

3

Đất giáo dục

 

5,57

 

 

 

Trường mm non

II - TMN:01; 02

1,10

 

 

 

Trường THCS mới

II -THCS:01

1,11

3

40

 

Phthông trung học (Trường Hạ Long, liên cấp)

II-TPT:01, 02

3,35

3

40

4

Đất cây xanh, TDTT (Cây xanh, TDTT, kết hợp bãi đỗ xe)

II-CX:004

3,21

 

 

5

Đất cơ quan, trụ sở

II-CQ:01,02

0,89

3

40

6

Đất giao thông, HTKTH

 

7,32

 

 

III

Phân khu III

 

63,95

 

 

1

Đất công trình công cộng

 

0,83

 

 

 

Công cộng đơn vị ở

III-CC:01,02

0,83

3

40

2

Đất

 

46,61

 

 

 

Tái định cư (tái định cư tại ch)

III-TDC:01÷04

3,20

5

70

 

Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang

III- HT:01,02,04

42,55

5

60

 

Đất ở hn hợp (cao tng)

III-HH:01,02

0,86

40

60

3

Đất giáo dục

 

1,66

3

40

 

Trường mm non

III- TMN:01

0,33

 

 

 

Tiu hc (hiện trạng)

III -TTH:01

0,31

 

 

 

Trung học cơ sở (xây dựng mới, hin trạng)

III -THCS:01,02

1,03

 

 

4

Đất cây xanh, TDTT

 

6,06

 

 

 

Cây xanh thdục ththao (Cây xanh kết hp bãi đỗ xe)

III -CX:01;02;03

3,99

 

 

 

Cây xanh cảnh quan rừng

III -CXR:01

2,07

 

 

5

Đất cơ quan, trụ sở

 

1,98

 

 

 

Công an phường Cao Xanh

III -CQ:01

0,35

3

40

 

Sở Công thương

III -CQ:02

0,25

3

40

 

Công ty May

III -CQ:03

0,06

3

40

 

Công ty May và Công ty In 27/7

III -CQ:04

0,22

3

40

 

Phòng cảnh sát PCCC

III -CQ:05

0,34

3

40

 

Ngân hàng

III -CQ:06

0,06

3

40

 

Công ty Nước sạch

III -CQ:07

0,25

3

40

 

Trường bi dưỡng chính trị

III -CQ:08

0,45

4

40

6

Đất giao thông, HTKTH

 

6,74

 

 

7

Đất khác

 

0,07

 

 

 

Mặt nước

III- MN-01

0,07

 

 

IV

Phân khu IV

 

75,27

 

 

1

Đất công trình công cộng

 

1,34

 

 

 

Đất nhà văn hóa, CLB

IV-VH:01;CC:01

1,16

3

40

 

Đất trạm y tế (Trạm y tế Cao Thng)

IV-YT:01

0,08

3

40

 

UBND phường Cao Thng

IV-UBND:01

0,11

5

50

2

Đt ở

 

48,58

 

 

 

Đất ở mới

 

 

 

 

 

Nhà ở liên kế

IV-OM:01-03, 06÷10

8,29

5

70

 

Nhà vườn, biệt thự

IV-OM:04,05

2,84

4

50

 

Tái định cư (tại ch)

IV-TDC:01,02

3,47

5

70

 

Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang

IV-HT:010

33,98

5

60

3

Đất giáo dục

 

3,88

 

 

 

Trường Mầm non

IV- TMN:01;02;03

0,64

3

40

 

Trường Tiu học

IV-TTH:01

0,93

3

40

 

Trường Trung học cơ sở (xây dựng mới)

IV-THCS:01

1,86

3

40

 

Trường Phthông Trung học (hiện trạng mở rộng)

IV-THPT:02

0,45

3

40

4

Đất cây xanh, TDTT

 

4,48

 

 

 

Cây xanh kết hợp bãi đxe, cây xanh cảnh quan

IV-CX:01,02,03

0,88

 

 

 

Cây xanh cảnh quan rừng

IV-CXR:01

2,92

 

 

 

Cây xanh mặt nước

IV - CXMN:01

0,68

 

 

5

Đất y tế, đào tạo

 

 

 

 

6

Đất giao thông, HTKT

 

16,68

 

 

7

Đất khác

 

 

 

 

 

Xí nghiệp

IV-DN:01

0,31

 

 

V

Phân khu V

 

40,78

 

 

1

Đất công trình công cộng

 

1,25

 

 

 

Đất chợ (xây mới)

V - CHO:02

0,63

3

40

 

Nhà văn hóa, câu lạc bộ

V - NVH:01

0,14

3

40

 

Đất công trình công cng

V-CC:01 ,02

0,30

3

40

 

Đất thương mại dịch vụ

V-TMDV:01

0,19

3

40

2

Đất

 

26,53

 

 

 

Đất ở mới (Nhà ở lin kế)

V-OM:01÷10

6,27

4

70

 

Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang

V - HT:01÷04

20,26

5

60

3

Đất giáo dục

 

1,07

 

 

 

Trường mầm non

V - TMN:01;02

0,65

3

40

 

Trung học cơ sở (xây dựng mới)

V-THCS:01

0,42

3

40

4

Đất cây xanh, TDTT

 

0,76

 

 

 

Cây xanh thdục ththao, cây xanh kết hợp bãi đỗ xe

V-CX:01 ,02

0,76

 

 

5

Đất y tế, đào tạo

 

 

 

 

6

Đất giao thông, HTKT

 

11,17

 

 

7

Đất khác

 

 

 

 

VI

Phân khu VI

 

61,88

 

 

1

Đất công trình công cộng

 

0,63

 

 

 

Nhà văn hóa, câu lạc bộ

VI - NVH:01

0,08

3

40

 

Đất công trình công cộng

VI-CC:01,02

0,55

3

40

2

Đất

 

37,02

 

 

 

Đất ở mới (Nhà ở liên kế)

VI-OM:005

6,92

4

70

 

Tái định cư (tại ch)

VI-TDC:01÷06

8,62

5

70

 

Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang

VI-HT:006

18,61

5

60

 

Nhà ở xã hội

VI -NXH:01

2,87

21

60

3

Đất giáo dục

 

2,12

 

 

 

Trường mm non

VI - TMN:01;02

0,43

3

40

 

Tiu học (xây dựng mới)

VI-TTH:01,02

1,70

3

40

4

Đất cây xanh, TDTT

 

2,89

 

 

 

Cây xanh công viên, Cây xanh kết hợp bãi đỗ xe

VI-CX:004

2,05

 

 

 

Cây xanh mặt nước

VI- CXMN:01

0,84

 

 

5

Đất y tế, đào tạo

 

1,93

 

 

 

Bệnh viện lao phi

VI - YT:01

0,84

3

40

6

Đất giao thông, HTKTH

 

17,30

 

 

7

Đất khác

 

 

 

 

VII

Phân khu VII

 

103,02

 

 

1

Đất công trình công cộng

 

1,00

 

 

 

Đất ch (hin trng)

VII-CHO:01

0,20

3

40

 

Nhà văn hóa, câu lạc bộ

VII -NVH:01;02

0,19

3

40

 

Công cộng đơn vị ở

VI - CC:01

0,42

3

40

 

UBND phường Hà Lâm

VII-UBND:01

0,19

3

40

2

Đất

 

54,05

 

 

 

Đất ở mới (Nhà ở liên kế)

VII-OM:01÷06

5,13

4

70

 

Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang

VII-HT:01÷14

48,24

5

60

 

Nhà ở xã hi

VII-NXH:01

0,68

21

60

3

Đất giáo dục

 

2,04

 

 

 

Trường mầm non

VII - TMN:01

0,30

 

 

 

Tiểu học (xây mới)

VII-TTH:01

1,06

3

40

 

Trung học cơ sở (xây dựng mới)

VII - THCS:01

0,68

 

 

4

Đất cây xanh, TDTT

 

29,67

 

 

 

Cây xanh TDTT

VII-CX:01,02

1,26

 

 

 

Cây xanh cảnh quan rừng

VII-CXR:004

27,17

 

 

 

Cây xanh mặt nước

VII -CXMN:01

1,24

 

 

5

Đất y tế, đào tạo

 

0,32

 

 

 

Bệnh viện Công ty than Hà Lm

VII- YT:01

0,32

3

40

6

Đất giao thông, HTKTH

 

13,44

 

 

7

Đất khác

 

2,49

 

 

 

Khu Chế biến than Thành Công

VII-XN:01

2,49

 

 

 

Tng diện tích

 

476,48

 

 

3.4. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan:

a. Các khu công cộng, thương mại dịch vụ:

- Đối với các công trình hạ tng xã hội:

+ Công trình công cộng bao gồm UBND các cấp, nhà hát, câu lạc bộ, cung văn hóa, nhà văn hóa đơn vị ở là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của người dân. Với kiến trúc hiện đại, không gian kết hợp với cây xanh công viên, cây xanh cảnh quan tạo ra một không gian công cộng sinh thái

+ Công trình giáo dục: Được xây dựng tại các vị trí trung tâm của các khu dân cư, nm bên ngoài khu trung tâm, với diện tích đáp ứng đủ nhu cầu học tập. Xây dựng trường học quốc tế liên cấp tại khu vực phường cao Xanh;

- Đối với các khu trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp:

+ Khu công trình thương mại dịch vụ tập trung nằm về phía Tây - Nam khu vực trung tâm, kết hợp với các công trình hỗn hp tạo nên một khu vực trung tâm vui chơi và mua sắm, phục vụ cho nhu cầu của người dân trong đô thị.

+ Các công trình dịch vụ trong đơn vị ở được tổ chức trên các tuyến giao thông cấp khu vực, đáp ứng yêu cu về giao thông thuận tiện và bán kính phục vụ.

b. Các khu dân cư:

- Xây dựng khu ở mới theo xu hướng ưu tiên phát triển các không gian xanh, kết hp các đường đi dạo, công viên cây xanh tạo ra một không gian sống hòa nhập với thiên nhiên. Khu ở cũ được cải tạo chỉnh trang để phù hợp với hình thái quy hoạch.

- Khu ở mới các loại hình nhà ở liên kế, biệt thự và công trình nhà ở cao tầng; công trình nhà liên kế cao từ 3-5 tầng, nhà ở biệt thự với diện tích từ 200 - 300m2 cao 3-4 tầng, hình thức kiến trúc hiện đại phù hợp với phong tục tập quán của địa phương.

- Khu nhà ở cao tầng bao gồm các công trình cao từ 09 đến 40 tầng, bố trí nhà ở xã hội và các khu chung cư kết hợp văn phòng, thương mại dịch vụ ở đế

- Khu dân cư cải tạo và chỉnh trang: Nâng cấp, mở rộng đường ngõ kết hợp tăng cường mạng lưới hạ tầng kỹ thuật như cấp điện, cấp nước .v.v... đu ni với mạng lưới đường đô thị; cải tạo chỉnh trang, bổ sung các công trình dịch vụ thiết yếu và sân chơi, không gian xanh, nâng cao chất lượng sống và môi trường cảnh quan trong các khu dân cư hiện trạng.

c. Không gian xanh:

- Đất công viên cây xanh được bố trí phân tán trên khu vực dự án lập quy hoạch và được kết nối với khu công viên trung tâm qua các trục cảnh quan, đường đi dạo. Tạo môi trường sống thân thiện với người dân trong đô thị.

- Khu vực đất cây xanh được kết hợp với khu đất công cộng đơn vị ở tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu của người dân

d. Định hướng đối với các trục đường chính, không gian mở, đim nhn, khu trung tâm.

- Khu trung tâm được thiết kế với không gian mở xung quanh, là không gian điểm nhấn, điểm kết thúc cho các tuyến trục chính Tây- Bc, Bc-Nam và trục Đông-Tây; Kết nối với không gian xung quanh bằng các đường đi dạo và là nơi nghỉ ngơi, giải trí, giao lưu cộng đồng của người dân đô thị.

- Quảng trường nước trung tâm, với tuyến không gian mở về hướng Đông - Tây là điểm nhấn cho trung tâm đô thị.

3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đấu nối thống nhất với hạ tầng kỹ thuật các công trình, dự án liên kế trong khu vực theo quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được Sở Xây dựng đóng dấu thẩm định.

a) Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

* Quy hoạch San nền:

- Nguyên tắc chung: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, tạo sự hài hòa giữa các khu vực chức năng; đảm bảo thoát nước hợp lý dựa trên nguyên tắc tự chảy; khớp ni với hạ tng kỹ thuật các công trình, dự án liền kề trong khu vực.

- San nền:

+ Các khu vực hiện trạng định hướng giữ nguyên cao độ xây dựng hoặc san gạt cục bộ đối với các khu vực n định đphù hợp với điều kiện thực tế từng khu, đảm bảo thoát nước, khớp nối với các khu vực xung quanh.

+ Các khu vực xây dựng mới: Khu Đồi Chè cao độ xây dựng tối thiu 6.0 m; khu Bãi Muối cao độ xây dựng trung bình 3,5 ÷ 6,5m; khu Hà Lầm cao độ xây dựng trung bình 6,5 ÷ 7,0m; khu vực xung quanh Kênh nước mặn cao độ xây dựng trung bình 3,5m.

- Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khác: Kè bảo vệ các trục tiêu, bờ hồ, tránh lấn chiếm dòng chảy (bng các dạng kè xanh. Xây dựng tuyến kè khu vực dọc khu dân cư hiện trạng tiếp giáp khu vực san hạ cao độ nền. Xây dựng hành lang xanh trong khu vực lập quy hoạch, bảo vệ trục tiêu, tạo cảnh quan, cải thiện vi khí hậu, môi trường sinh thái

* Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng. Đầu tư xây dựng hệ thống cống có khu độ từ B500 mm đến (2 x B 2500 mm) nằm hè đường và dải phân cách giữa đảm bảo thoát nước. Toàn bộ lưu lượng của khu vực nghiên cứu thoát chủ yếu ra kênh suối Nước Mặn; một phần thoát ra cửa cống trên đường 337 theo mương nước ra biển. Khu vực được chia làm 6 lưu vực thoát nước:

+ Lưu vực 1: Khu vực hiện trạng dân cư ven tuyến đường Tỉnh lộ 337 hướng thoát nước được thu gom vào đường ống thoát nước trên tuyến đường Tỉnh lộ 337 sau đó được thoát ra hệ thống cửa cống chính qua đường.

+ Lưu vực 2: Khu vực Đông Bắc đô thị Đồi Chè thoát nước được thu gom vào hệ thống cống sau đó được thoát ra hệ thống cống qua đường.

+ Lưu vực 3: Khu vực Tây Nam đô thị Đồi Chè hướng thoát nước chính qua hệ thống kênh suối Nước Mặn.

+ Lưu vực 4: Khu vực đô thị Bãi Muối thoát nước mưa được thu gom thoát về hệ thống kênh suối Nước Mặn

+ Lưu vực 5: Khu vực hiện trạng và khu vực đô thị Hà Lầm hướng thoát nước chính thoát ra hệ thống Kênh suối Nước Mặn.

+ Lưu vực 6: Khu vực hiện trạng dân cư ven tuyến QL18, tỉnh lộ 336 được thu gom vào đường cống thoát nước trên trục đường sau đó được đổ ra Kênh suối Nước Mặn.

b. Quy hoạch hệ thống giao thông:

- Mạng lưới đường: Mạng lưới đường chính đô thị, được thiết kế theo hình xuyên tâm với 3 tuyến giao thông chính giao hội tại khu trung tâm kết hợp các tuyến vành đai đtạo ra sự kết nối cho khu vực; mạng lưới các tuyến đường nội bộ thiết kế theo mạng lưới ô bàn cờ.

- Quy mô, phân cấp các tuyến đường: Đường trục chính đô thị có quy mô mặt ct ngang 36,0m; đường liên khu vực có quy mô mặt cắt ngang 26,0÷30,0m; đường khu vực quy mô mặt cắt ngang từ 20,5÷23,5m; đường nội bộ có quy mô mặt cắt ngang từ 6,0÷17,5m, cải tạo nâng cấp trên nền các tuyến đường hiện có.

- Bãi đỗ xe: Được thiết kế bố trí kết hp với cây xanh công viên.

c. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Đấu nối tuyến ống cấp nước khu vực; tổng công suất tiêu thụ toàn khu quy hoạch khoảng 17.600m3/ngđ.

- Mạng lưới đường ống: Tiếp tục sử dụng, nâng cấp các tuyến ng hiện có; thiết kế hoàn chỉnh hệ thống cấp nước theo kiểu mạng vòng, đảm bảo cấp nước một cách an toàn, hiệu quả; đường ống chính D110÷D500 mm, các tuyến nhánh D50 mm÷D75mm đến các lô đất xây dựng

- Cấp nước chữa cháy: Trên các tuyến ống ≥ D100mm, dọc theo các đường phố phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy (trụ ni hoặc họng ngm dưới mặt đất) đảm bảo khoảng cách yêu cầu.

d. Quy hoạch hệ thống nước thải và vệ sinh môi trường:

- Nước thải sinh hoạt: Quy hoạch dùng hệ thống thoát nước thải riêng (nước mưa được thu gom theo hệ thống cống riêng biệt); tổng lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 9.700 m3/ngày.đêm; nước thải được xử lý cục bộ tại công trình sau đó đưa về trạm xử lý Hà Khánh sau đó thoát về hệ thống thoát nước chung khu vực.

- Nước thải các khu sản xuất, kinh doanh được thu gom, xử lý tại khu vực đảm bảo các yêu cầu về môi trường trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.

- Rác thải hàng ngày được thu gom về nơi tập trung theo quy định, sau đó được phân loại và đưa đến khu xử lý chung; tổng lượng rác thải 72,3 tấn/ngày.đêm; quy hoạch các điểm trung chuyển CTR bố trí hợp lý tại các khu cây xanh, công viên đảm bảo cảnh quan môi trường và bán kính hoạt động.

e. Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Nguồn điện đấu nối hệ thống cấp điện trong khu vực (trạm 110KV Giáp Khẩu, trạm 110KV Cao Thắng) bằng cáp ngầm đưa về các trạm biến áp, cấp đến các công trình bằng cáp ngầm; tổng công suất tiêu thụ 34,2MW; cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp cũ, lắp đặt các trạm biến áp mới đảm bảo phục vụ.

- Cải tạo nâng cấp hệ thống lưới trung thế; khu vực dân cư hiện hữu cải tạo hạ ngm từng tuyến, cải tạo tiết diện các tuyến không đảm bảo.

- Cải tạo và xây mới hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng đô thị; toàn bộ hệ thống đường giao thông, công viên cây xanh trong khu vực được bố trí chiếu sáng.

3.5. Một số yêu cầu cần tiếp tục hoàn thiện trong quá trình triển khai các quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, các dự án thành phần:

- Phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, các Đơn vị liên quan triển khai nghiên cứu quy hoạch chi tiết và triển khai các dự án liên quan để ổn định cuộc sống của người dân ((1) Dự án khắc phục ảnh hưởng sụt lún tại khu vực; (2) Dự án quy hoạch phát triển quỹ đất theo quy hoạch phân khu) theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh (Thông báo số 19-KL/TU ngày 03/02/2016 về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại buổi làm việc với TKV và Tổng Công ty Đông Bắc; Thông báo số 137/TB-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh).

- Nghiên cứu, xem xét điều chỉnh cục bộ phương án san nền đảm bảo khớp nối giữa khu vực phát triển mới và các khu dân cư hiện trạng; đảm bảo cân bng khối lượng đào đắp, điều kiện địa hình, địa chất và dự án khắc phục ảnh hưởng sụt lún tại khu vực; tận dụng đất đá để san lấp các dự án trong khu vực.

- Nghiên cứu, đề xuất ngay kế hoạch xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống các tuyến cống thoát nước các khu dân cư hiện trạng giáp đường 337, 336; cải tạo, gia cố hệ thống các hồ hiện có trong khu vực, các tuyến mương khu vực đảm bảo điều hòa nước mặt, dòng chảy, khả năng tiêu thoát; nghiên cứu các giải pháp thiết kế, xây dựng các tuyến kè, mái taluy trong khu vực đảm bảo an toàn, không sạt lở và cảnh quan đô thị.

- Các công trình trụ sở, các cơ quan, các khu đất quốc phòng...(quy hoạch hiện đang cập nhật theo hiện trạng sử dụng) sẽ triển khai quy hoạch cải tạo, mở rộng, điều chỉnh nếu cần thiết đối với từng công trình cụ thể theo định hướng quy hoạch phân khu;

- Tiếp thu ý kiến tham gia của các Sở, ngành trong quá trình triển khai.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long:

+ Phối hợp với các Đơn vị có liên quan tổ chức công bcông khai quy hoạch; quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt; đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ nhng công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch được duyệt theo quy định;

+ Ủy ban Nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long lập và phê duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, Thiết kế đô thị và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch của các khu chức năng, các dự án năm trong ranh giới quy hoạch này đảm bảo phù hợp với định hướng quy hoạch phân khu được UBND tỉnh phê duyệt và các quy định hiện hành (Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương, địa điểm hoặc ranh giới nghiên cứu cho các Nhà đu tư nghiên cứu). Sau khi phê duyệt gửi hồ sơ về Ủy ban Nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng đquản lý.

- Sở Xây dựng phối hợp với UBND thành phố Hạ Long công bố công khai quy hoạch được duyệt; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định;

Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao; Du lịch; Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2 (thực hiện);
- Trung tâm Hành chính công;
- V0-V5,QLĐĐ
1,XD1-3, TH1;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT,
QH1.
30 b
n-QĐ107-11

TM. ỦY BAN NHÂN DẢN
CHỦ TỊCH




Nguyễn
Đức Long