Quyết định 3993/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Đô thị và Điểm dân cư nông thôn tỉnh Phú Thọ Đến năm 2020
Số hiệu: | 3993/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Đặng Đình Vượng |
Ngày ban hành: | 26/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3993/NQ-UBND |
Việt Trì, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị Định số: 37-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế, xã hội và Đảm bảo an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Đến năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2006/NĐ-HĐND ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Hội Đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về Quy hoạch tổng thể hệ thống Đô thị, Điểm dân cư nông thôn tỉnh Phú Thọ Đến năm 2020;
Căn cứ Nghị Định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm Định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Xét Đề nghị tại Tờ trình số 152/SXD-KTQH ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Đô thị và Điểm dân cư nông thôn tỉnh Phú Thọ Đến năm 2020 với các nội dung sau:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Đô thị và Điểm dân cư nông thôn tỉnh Phú Thọ Đến năm 2020.
2. Vị trí, phạm vi nghiên cứu.
Trong phạm vi Địa giới hành chính tỉnh Phú Thọ; quy mô diện tích 352.384,14 ha. Ranh giới khu vực quy hoạch:
- Phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang,
- Phía Đông Bắc giáp tỉnh Vĩnh Phúc,
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Yên Bái,
- Phía Nam giáp tỉnh Hòa Bình,
- Phía Đông Nam giáp thành phố Hà Nội,
- Phía Tây giáp tỉnh Sơn La.
Quy mô dân số toàn tỉnh:
- Hiện trạng năm 2004: 1.314.498 người;
- Dự báo năm 2010: 1.385.000 người;
- Dự báo năm 2020: 1.479.000 người.
Dân số Đô thị:
- Dân số Đô thị Đến năm 2010 là 365.000 người, tỷ lệ Đô thị hóa Đạt 26,35% (không bao gồm khách vãng lai - lực lượng lao Động tham gia vào các Đô thị theo hình thức dao Động con lắc - tính bằng 10% Đến 15% tổng dân số của Đô thị; số lao Động này vừa Được tính vào quy mô dân số Đô thị Để tính toán nhu cầu hạ tầng nhưng vẫn nằm trong con số thống kê của dân số nông thôn) Nếu tính khách vãng lai, lao Động con lắc, dân số Đô thị toàn tỉnh là 464.000 người.
- Dân số Đô thị Đến năm 2020 là 527 người, tỵ lệ Đô thị hóa Đạt 35,63%. Nếu tính cả khách vãng lai, lao Động con lắc, dân số Đô thị toàn tỉnh là 716.000 người.
Dân số nông thôn:
- Hện trạng năm 2004: 1.049.000 người.
- Năm 2010: 1.020.000 người (bao gồm cả thành phần dân số lao Động con lắc tại các Đô thị), tỷ lệ giảm trung bình giai Đoạn 2005 - 2010 khoảng 0,48%/năm.
- Năm 2020: 952.000 người, tỷ lệ giảm trung bình giai Đoạn 2011 - 2020 khoảng 0,69%/năm.
4.1. Quan Điểm.
Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh và Định hướng phát triển Đô thị toàn quốc; phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế xã hội và Đảm bảo an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ Đến năm 2010 và giai Đoạn tiếp theo.
Khai thác có hiệu quả các thế mạnh, tiềm năng vốn có về vị trí, Điều kiện tự nhiên, con người, văn hóa truyền thống, góp phần tạo Động lực trong phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
Hướng tới chất lượng Đô thị, nông thôn giàu bản sắc, văn minh, hiện Đại.
Đảm bảo an ninh quốc phòng, hướng tới phát triển bền vững
Tạo cơ sở pháp lý Để lập, quản lý quy hoạch xây dựng, kêu gọi vốn Đầu tư và kiểm soát phát triển.
Bảo vệ nguồn tài nguyên dự trữ quốc gia.
Tập trung Đầu tư phát triển các Đô thị hạt nhân trọng Điểm gắn với vùng kinh tế Động lực và thứ cấp của tỉnh và các vùng kinh tế chuyên ngành khác.
4.2. Mục tiêu.
4.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nâng cấp các Đô thị hiện có, xây dựng thành phố Việt Trì trở thành thành phố lễ hội, Đô thị loại I; nâng cấp thị xã Phú Thọ thành Đô thị loại III; nâng cấp một số thị trấn lên thị xã.
Phát triển các thị trấn, thị tứ mới, Đặc biệt với các huyện, các xã miền núi của tỉnh.
Tạo cơ sở pháp lý Để lập, quản lý quy hoạch xây dựng Đô thị, thu hút các nguồn vốn Đầu tư, khuyến khích các nhà Đầu tư tham gia.
4.2.2. Mục tiêu cụ thể.
Xây dựng thành phố Việt Trì thành Đô thị loại I vào năm 2015; thị xã Phú Thọ lên Đô thị loại III năm 2010; mở rộng và nâng cấp thị trấn Thanh Ba, Thanh Sơn, Phong Châu lên Đô thị loại IV trước năm 2020.
Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chỉnh trang các Đô thị: Thị trấn Đoan Hùng, Hạ Hòa, Sông Thao, Lâm Thao, Hùng Sơn, Hưng Hóa, Yên Lập.
Xây dựng các Đô thị mới tại các huyện.
Phấn Đấu Đến năm 2020 toàn tỉnh xây dựng Được 68 thị tứ.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phát triển Đô thị, Điểm dân cư nông thôn
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật Đô thị, Điểm dân cư nông thôn thể hiện tại phụ lục 1 và phụ lục 2 kèm theo.
6. Định hướng phát triển hệ thống Đô thị, Điểm dân cư nông thôn.
6.1. Định hướng phát triển không gian hệ thống Đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Phú Thọ:
a) Hệ thống Đô thị:
Định hướng Đến năm 2020 hệ thống Đô thị của tỉnh có 22 Đô thị, trong Đó 5 Đô thị trung tâm cấp tỉnh, 11 Đô thị trung tâm và 6 Đô thị chuyên ngành cấp huyện (có phụ lục 3 kèm theo).
b) Hệ thống Điểm dân cư nông thôn:
Định hướng Đến năm 2020 có 68 thị tứ - Trung tâm cụm xã. Quy mô các trung tâm cụm xã có cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, Đảm bảo phụ vụ nhu cầu sinh hoạt chung cho các xã lân cận (có phụ lục 4 kèm theo).
c) Định hướng kiến trúc cảnh quan:
Đối với các Đô thị lớn: cải tạo và xây dựng mới theo hướng tập trung và hiện Đại, chú trọng phát triển các vùng cảnh quan trong Đô thị và kiến trúc các khu công nghiệp tập trung.
Đối với các Đô thị nhỏ: phát triển kiến trúc thấp tầng, mật Độ xây dựng phù hợp, nhanh chóng hình thành rõ nét không gian kiến trúc Đô thị.
Kiến trúc nông thôn phù hợp với Đặc Đểm về Địa lý, dân tộc, tôn giáo và mô hình sản xuất của từng vùng. Khuyến khích xây dựng nhà kiên cố.
Bảo tồn, tôn tạo các các khu di tích lịch sử, khu danh lam thắng cảnh và xác Định các vùng cấm xây dựng.
6.2. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật.
a) Định hướng về chuẩn bị kỹ thuật.
San nền:
Đối với vùng trung du và miền núi: Tận dụng tối Đa Địa hình tự nhiên, chỉ san tạo mặt bằng lớn khi cần thiết. Tổ chức nền xây dựng theo dạng giật cấp. Tạo mạng lưới Đường bám theo Địa hình, Độ dốc tối Đa <8%.
Đối với vùng Đồng bằng nơi bị ảnh hưởng của lũ lụt: Cao Độ xây dựng khống chế phải tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Đối với từng cấp Đô thị.
Đô thị loại 2 cao Độ xây dựng chọn phải chống Được lũ ứng với tần xuất P = 2. Đô thị loại 3, loại 4 cao Độ xây dựng chọn phải chống Được lũ ứng với tần xuất P = 5 và P = 0.
Những Đô thị Được bảo vệ bằng Đê thì cao Độ xây dựng chọn phải cao hơn mức nước ngập nội Đồng max hàng năm từ 0,3 - 0,5m Đối với khu dân dụng và từ 0,7 - 1,0m Đối với các khu công nghiệp.
Thoát nước mưa:
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa tại các Điểm Đô thị chưa có và tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh tại các Đô thị mà hệ thống thoát nước mưa chưa hoàn chỉnh.
Đối với các hệ thống Đang là thoát nước chung thì tiếp tục thoát nước chung trong giai Đoạn Đầu. Đối với các khu Đô thị mới, các khu công nghiệp tập trung và các Đô thị phải xây dựng hệ thống thoát nước mưa, thoát nước bẩn riêng.
Hướng thoát nước: xả ra các trục tiêu tự nhiên và các trục tiêu thủy lợi chảy qua Đô thị. Đối với các vùng tiêu không tự chảy Được thì xây dựng trạm bơm Để thoát cưỡng bức. Tùy theo từng Đô thị sẽ xây dựng trạm bơm tiêu riêng cho Đô thị hoặc trạm bơm kết hợp giữa tiêu Đô thị và thủy lợi.
b) Định hướng phát triển hệ thống giao thông:
Đường bộ:
- Các tuyến Đường quốc gia: Hoàn chỉnh và nâng cấp mạng Quốc lộ theo quy hoạch của Bộ giao thông vận tải Đã Được Chính Phủ phê duyệt; xây dựng hoàn chỉnh 3 cầu lớn là Đức Bác, Ngọc Tháp và Ấm Thượng; xây dựng Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, xây dựng nâng cấp Đường Hồ Chí Minh, xây dựng mới cầu Đồng Luận huyện Thanh Thủy qua sông Đà nối với Hòa Lạc theo Quốc lộ 78, chuyển Tỉnh lộ 316 thành Quốc lộ.
- Các tuyến Đường tỉnh lộ, huyện lộ và giao thông nông thôn: Theo quy hoạch hệ thống giao thông của tỉnh.
- Giao thông Đô thị: Tập trung cải tạo nâng cấp, xây dựng mới theo qui hoạch hệ thống Đường Đô thị trong các Đô thị.
Đường sông: Tập trung nạo vét các tuyến sông chính. Nâng công suất của Cảng Việt Trì, Bãi Bằng, xây dựng mới cảng tổng hợp tại thị xã Phú Thọ và một số cảng, bến sông khác theo quy hoạch. Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang: Đạt tiêu chuẩn cấp III. Tuyến Quốc tế Hà Nội - Lào Cai: Đạt tiêu chuẩn cấp 3 (B = 30m, H = 1,5m), Đoàn Hà Nội - Việt Trì Đạt cấp II. Tuyến dọc sông Đà: Đoạn Việt Trì - Hoà Bình Đạt cấp III và cấp VI. Nạo vét, cải tạo tuyến sông Bứa.
- Các tuyến Đường sắt: Thực hiện quy hoạch phát triển giao thông Đường sắt Quốc gia Đã Được duyệt; cải tạo, xây dựng mới nâng cấp các tuyến, nhà ga Đảm bảo giờ tàu chạy, tốc Độ tàu chạy.
+ Cải tạo nâng cao năng lực tuyến Hà Nội - Lào Cai.
+ Chuẩn bị Đầu tư tuyến Đường sắt Đôi Hà Nội - Lào Cai vào giai Đoạn sau 2010.
+ Đưa tuyến Đường sắt ra khỏi khu vực trung tâm thành phố Việt Trì.
Xây dựng thêm 2 nhánh chuyên dùng vào khu công nghiệp Thụy Vân và Công ty cổ phần Gốm xây dựng Sông Thao.
Ga Đường sắt.
+ Cải tạo các ga trên toàn tuyến hiện tại qua tỉnh Phú Thọ thành ga tổng hợp hàng hóa và hành khách trung chuyển cho vùng.
+ Xây dựng ga Việt Trì mới là ga tổng hợp hành khách và hàng hóa.
+ Xây dựng mới ga Thụy Vân là ga hàng hóa và hành khách.
- Đầu mối giao thông khác cốt: Xây dựng Đầu mối giao thông khác cốt hoàn chỉnh và không hoàn chỉnh tại các vị trí Đường cao tốc giao cắt với các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và các Đường khác.
c) Định hướng phát triển cấp nước:
Sử dụng giải pháp cấp nước tập trung, liên vùng, liên xã. Nâng cấp và hoàn chỉnh hệ thống cấp nước Đã có, xây dựng mới hệ thống cấp nước cho Đô thị và Điểm dân cư nông thôn theo nhu cầu cấp nước và nhu cầu Đầu tư.
Nhu cầu cấp nước:
- Tổng nhu cầu sử dụng nước sạch khu vực Đô thị:
+ Giai Đoạn Đầu: 90.571 (m3/ngĐ)
+ Tương lai: 180.302 (m3/ngĐ)
- Tổng nhu cầu sử dụng nước sạch khu vực nông thôn:
+ Giai Đoạn Đầu: 71.898 (m3/ngĐ)
+ Tương lai: 100.203 (m3/ngĐ)
Nguồn cung cấp nước trong vùng: Nguồn nước mặt và nước ngầm.
Nguồn nước mặt của tỉnh Phú Thọ tập trung lớn nhất ở 3 dòng sông chính: Sông Lô, sông Hồng, Đoạn cuối sông Đà, hệ thống sông suối hồ lớn, nhỏ. Nguồn nước ngầm phân bố ở nhiều huyện như: Lâm Thao, Đoan Hùng, thị xã Phú Thọ.
Chất lượng nước phải Được xử lý Đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi sử dụng.
d) Định hướng phát triển hệ thống cấp Điện
Theo quy hoạch phát triển mạng lưới cấp Điện của tỉnh.
e) Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước thải, vệ sinh môi trường.
Thoát nước thải Được tổ chức thành hệ thống riêng. Những trạm xử lý Đã có, hoạt Động nhiều năm cần Được Đổi mới công nghệ xử lý Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Các Điểm dân cư nông thôn tạm thời dùng phương pháp Biogas Để xử lý nước thải, ngoài ra còn dùng phương pháp bằng hồ sinh học.
Đối với các khu, cụm công nghiệp tập trung và các cơ sở công nghiệp nhỏ, phân tán Đều phải xây dựng trạm xử lý nước thải riêng xử lý Đủ tiêu chuẩn xả ra môi trường.
Xử lý chất thải rắn tại các khu, cụm công nghiệp Được quản lý theo phương pháp phân loại tại nguồn, thu gom vận chuyển Đến khu xử lý tập chung. Rác thải sinh hoạt Được vận chuyển về nhà máy chế biến rác tại các vị trí Được quy hoạch, rác thải công nghiệp Được vận chuyển về nhà máy xử lý rác tại xã Trạm Thản.
Quy hoạch nghĩa trang ở các Đơn vị hành chính cấp huyện, thành, thị theo hướng lâu dài ở vị trí Địa lý hợp lý, Đảm bảo khoảng cách an toàn và vệ sinh môi trường Đến các khu dân cư. Khi Điều kiện kinh tế - xã hội phát triển cho phép quy hoạch một số nghĩa trang lớn kết hợp với lò hoả táng Để giảm nhu cầu chiếm Đất và ô nhiễm môi trường.
7. Các chương trình và dự án ưu tiên Đầu tư trong giai Đoạn Đầu:
7.1. Các mục tiêu ưu tiên Đầu tư.
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Để phát triển công nghiệp, tăng khả năng thu hút Đầu tư.
Phát triển cơ sở hạ tầng xã hội - kỹ thuật và nhà ở.
Bảo vệ môi trường tự nhiên, hạn chế các tác Động xấu của việc phát triển công nghiệp và Đô thị hóa.
Tăng cường quản lý Đô thị, tiến hành công tác lập quy hoạch cho các Đô thị và khu dân cư nông thôn theo danh mục, làm cơ sở cho theo dõi quy hoạch.
7.2. Các chương trình Đầu tư:
Trong giai Đoạn Đầu cần tập trung ưu tiên hình thành phát triển một hệ thống Đô thị Được phân bố hợp lý, có tác dụng làm hạt nhân kích thích phát triển toàn vùng. Cân Đối hợp lý sự phát triển của các tiểu vùng Đảm bảo không có sự chênh lệch quá lớn về phát triển kinh tế giữa các tiểu vùng. Cụ thể:
- Xây dựng các khu kinh tế công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch.
- Cải tạo và xây dựng các hạ tầng xã hội: Y tế, trường học, dịch vụ thương mại công.
- Phát triển mạng lưới du lịch, Đặc biệt là du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật diện rộng và hạ tầng kỹ thuật Đô thị.
- Chương trình nước sạch và giao thông nông thôn.
- Chương trình bảo vệ môi trường: Trồng rừng, rừng Đầu nguồn, các biện pháp bảo vệ nguồn nước.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành, thị công bố công khai Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Đô thị và Điểm dân cư nông thôn tỉnh Phú Thọ Đến năm 2020.
UBND các huyện, thành, thị có trách nhiệm lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng Đô thị, Điểm dân cư nông thôn theo quy Định của pháp luật; ban hành quy Định về quản lý và kiến trúc kèm theo quy hoạch chi tiết Được duyệt; tổ chức quản lý xây dựng theo quy Định về quản lý quy hoạch và kiến trúc; thực hiện Đầu tư xây dựng theo qui Định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám Đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết Định thi hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết Định số: 3993/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008)
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Hiện trạng 2004 |
Năm 2010 |
Năm 2020 |
1 |
Dân số toàn tỉnh |
Người |
1.314.498 |
1.385.000 |
1.479.000 |
|
- Dân số thành thị kể cả khách vãng lai |
Người |
265.300 |
445.000 |
683.800 |
|
- Dân số thành thị không kể khách vãng lai |
Người |
264.657 |
365.000 |
527.000 |
|
- Dân số nông thôn |
Người |
1.049.841 |
1.020.000 |
952.000 |
|
Tăng TB/năm trong giai Đoạn trong Đó: |
% |
10,01 |
9,00 |
4,39 |
|
- Tăng tự nhiên: |
% |
1,03 |
0,74 |
0,56 |
|
- Tăng cơ học |
% |
8,98 |
8,26 |
3,83 |
2 |
Tỷ lệ Đô thị hóa |
% |
20,1 |
26,35 |
35,63 |
3 |
Đất xây dựng Đô thị |
Ha |
2.885 |
5.897 |
9.636 |
|
Chỉ tiêu Đất xây dựng Đô thị |
m2/người |
109 |
133 |
141 |
4 |
Số lượng Đô thị |
Đô thị |
12 |
15 |
22 |
|
Trong Đó: |
|
|
|
|
|
- Đô thị cấp tỉnh |
|
2 |
2 |
5 |
|
- Đô thị cấp huyện |
|
9 |
10 |
11 |
|
- Đô thị chuyên ngành |
|
1 |
3 |
6 |
5 |
Chỉ tiêu nhà ở trung bình |
m2 sàn/người |
12 |
15 - 20 |
20 - 25 |
6 |
Chỉ tiêu cấp Điện |
KWh/người/năm |
|
|
|
|
- Thành phố Việt Trì, Phú Thọ |
|
500 |
700 |
1.000 - 1.500 |
|
- Thị xã |
|
300 |
350 |
1.000 |
|
- Các thị trấn |
|
70 |
250 |
700 |
|
- Các thị tứ |
|
40 |
200 |
500 |
7 |
Chỉ tiêu cấp nước |
lít/người/ngày |
|
|
|
|
- Thành phố Việt Trì |
|
80 |
130 |
180 |
|
- Thị xã - thị trấn |
|
60 |
100 |
120 |
|
- Các thị tứ |
|
|
80 |
100 |
8 |
Tỷ lệ thoát nước |
% |
|
|
|
|
- Thành phố Việt Trì, Phú Thọ |
|
64 |
80 |
100 |
|
- Thị xã thị trấn |
|
50 |
60 |
80 |
|
- Các thị tứ |
|
|
40 |
60 |
9 |
Chỉ tiêu Điện thoại |
máy/1.000 dân |
82 |
180 |
350 |
10 |
Chỉ tiêu cây xanh Đô thị |
m2/người |
3 |
12 |
15 |
11 |
Chỉ tiêu Đất giao thông |
m2/người |
|
|
|
|
- Đô thị lớn |
|
18 |
20 - 25 |
25 - 30 |
|
- Đô thị nhỏ |
|
7 |
15 - 18 |
18 - 20 |
CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ KỸ THUẬT NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết Định số: 3993/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008)
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Hiện trạng 2004 |
Năm 2010 |
Năm 2020 |
1 |
Dân số nông thôn |
Người |
1.049.841 |
1.020.000 |
952.000 |
2 |
Tỷ lệ với toàn tỉnh |
% |
79,9 |
75,6 |
64,4 |
3 |
Đất xây dựng khu dân cư nông thôn |
Ha |
|
12.880 |
13.870 |
|
Chỉ tiêu Đất xây dựng khu dân cư nông thôn |
m2/người |
110 |
128 |
146 |
4 |
Chỉ tiêu Đất ở trung bình |
m2/người |
|
60 - 80 |
60 - 80 |
5 |
Chỉ tiêu cấp Điện |
KW/người/năm |
|
|
|
- |
Các xã |
|
|
160 - 180 |
300 - 400 |
- |
Ngoại thị thành phố Phú Thọ |
|
45 |
250 |
700 |
6 |
Chỉ tiêu cấp nước |
lít/người/ngày |
|
80 |
100 |
7 |
Tỷ lệ thoát nước |
% |
30 |
40 |
60 |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết Định số: 3993/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008)
TT |
Tên Đô thị |
Đất xây dựng (ha) |
Tính chất |
Phạm vi phục vụ |
|
2010 |
2020 |
||||
|
Tổng các thị tứ |
|
|
|
|
|
Huyện Đoan Hùng |
160 |
260 |
|
|
1 |
Thị tứ - TTCX Bằng Doãn |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Bằng Doãn, Minh Lương, Phúc Lai |
2 |
Thị tứ Chi Đám (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp (cây ăn quả Đặc sản) |
Các xã: Chi Đám, Vân Du |
3 |
Thị tứ Bằng Luân (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Bằng Luân, Minh Lương, Quế Lâm |
4 |
Thị tứ Chân Mộng (xây mới) |
20 |
40 |
TTCN, phát triển kinh tế lưu thông |
Xã: Chân Mộng, Vân Đồn, Minh Tiến, Minh Phú |
5 |
Thị tứ Đại Nghĩa (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Xã: Đại Nghĩa, Phú Thứ |
6 |
Thị tứ Hùng Quan (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, |
Xã: Hùng Quan, Nghinh Xuyên, Đông Khê |
7 |
Thị tứ Yên Kiện (xây mới) |
20 |
40 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp làng nghề, TTDV |
Xã: Yên Kiện, Tiêu Sơn, Ca Đình, Hùng Long, Vân Đồn |
8 |
Thị tứ Minh Phú (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Xã: Minh Phú, Vụ Quang |
|
Huyện Hạ Hòa (mới) |
170 |
260 |
|
|
9 |
Thị tứ - TTCX Đan Hà (xây mới) |
20 |
30 |
TTCN, dịch vụ, nông lâm nghiệp |
Xã: Đan Hà, Hậu Bổng, Lệnh Khanh, Đan Thượng, Yên Phương |
10 |
Thị tứ - TTCX Đại Phạm |
20 |
30 |
Kinh tế nông lâm nghiệp |
Xã: Hà Lương, Lệnh Khanh, Hậu Bổng |
11 |
Thị tứ Ấm Hạ (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế lưu thông, kinh tế nông lâm nghiệp |
Xã: Ấm Hạ, Gia Điền, Phương Viên |
12 |
Thị tứ Phụ Khánh (xây mới) |
20 |
30 |
Kinh tế nông lâm thủy sản |
Xã: Phụ Khánh, Lệnh Khanh, Hà Lương, Y Sơn |
13 |
Thị tứ - TTCX Xuân Áng (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Xã: Xuân Áng, Lâm Lợi, Chuế Lưu, Vô Tranh |
14 |
Thị tứ Văn Lang (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Văn Lang, Bằng Giã, Minh Côi |
15 |
Thị tứ Lang Sơn (xây mới) |
15 |
25 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Lang Sơn, Yên Luật, Mai Tùng, Minh Hạc |
16 |
Thị tứ - TTCX Vĩnh Chân (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, DV |
Xã: Vĩnh Chân, Yên Luật, Vụ Cầu, Mai Tùng, Chính Công |
17 |
Thị tứ Hương Xạ (xây mới) |
15 |
25 |
TTCN, kinh tế nông lâm nghiệp |
Xã: Hương Xạ, Cáo Điền, Yên Kỳ, Chính Công, Yên Luật |
|
Huyện Thanh Ba (mới) |
165 |
260 |
|
|
18 |
Thị tứ Thanh Hà (xây mới) |
20 |
30 |
TTCN, TM - DV, kinh tế nông lâm, thủy sản |
Các xã: Thanh Hà, Sơn Cương |
19 |
Thị tứ Đỗ Sơn (xây mới) |
30 |
50 |
TTCN, TM - DV, du lịch |
Xã: Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ, Sơn Cương |
20 |
Thị tứ Khải Xuân (xây mới) |
20 |
40 |
TM - DV, kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Khải Xuân, Đông Thành, Võ Lao, Quảng Nạp |
21 |
Thị tứ Thái Ninh (xây mới) |
20 |
30 |
TM - DV, kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Thái Ninh, Đại An, Năng Yên |
22 |
Thị tứ Thanh Vân (xây mới) |
20 |
25 |
Kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Thanh Vân, Hanh Cù, Đồng Xuân |
23 |
Thị tứ Vân Lĩnh (xây mới) |
15 |
25 |
Kinh tế nông lâm nghiệp |
Xã: Đông Lĩnh, Thanh Vân, Đại An, Đồng Xuân |
24 |
Thị tứ Chí Tiên (xây mới) |
20 |
30 |
Kinh tế nông nghiệp thủy sản |
Xã: Chí Tiên, Thanh Xá, Mạn Lạn, Hoàng Cương, Sơn Cương |
25 |
Thị tứ Vũ Ẻn (xây mới) |
20 |
30 |
TTCN, kinh tế lưu thông |
Xã: Vũ Ẻn, Yển Khê, Phương Lĩnh, Mạn Lạn |
|
Huyện Cẩm Khê |
150 |
240 |
|
|
26 |
Thị tứ Đồng Lương (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế lưu thông, dịch vụ du lịch |
Xã: Đồng Lương, Điêu Lương, Yên Dưỡng |
27 |
Thị tứ Ngô Xá (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế lưu thông, TTCN làng nghề |
Xã: Ngô Xá, Tuy Lộc, Tiên Lương, Phượng Vĩ, Thụy Liễu, Đồng Cam |
28 |
Thị tứ - TTCX Văn Khúc (xây mới) |
15 |
25 |
Phát triển kinh tế nông lâm, thủy sản |
Xã: Văn Khúc, Yên Dưỡng, Điêu Lương, Chương Xá |
29 |
Thị tứ Cát Trù (xây mới) |
15 |
25 |
Phát triển kinh tế nông nghiệp, TM - DV |
Các xã: Cát Trù, Hiền Đa, Tình Cương |
30 |
Thị tứ Sai Nga (xây mới) |
20 |
40 |
TM - DV, làng nghề, kinh tế nông nghiệp |
Các xã: Sai Nga, Sơn Nga, Thanh Nga |
31 |
Thị tứ Hương Lung (xây mới) |
20 |
30 |
Kinh tế nông lâm nghiệp, DV |
Các xã: Hương Lung, Cấp Dẫn, Sơn Tình, Tạ Xá |
32 |
Thị tứ Văn Bán (xây mới) |
20 |
30 |
Kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Văn Bán, Tam Sơn, Thụy Liễu |
33 |
Thị tứ Phú Lạc (xây mới) |
20 |
30 |
TTCN, kinh tế nông nghiệp |
Xã: Phú Lạc, Hiền Đa, Chương Xá, Yên Tập |
|
Huyện Phù Ninh |
100 |
160 |
|
|
34 |
Thị tứ - TTCX Phú Mỹ (xây mới) |
20 |
30 |
Kinh tế nông nghiệp |
Các xã: Trị Quận, Phú Mỹ, Liên Hoa |
35 |
Thị tứ - TTCX Trạm Thản (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, TMDV |
Các xã: Trạm Thản, Liên Hoa, Tiên Phú |
36 |
Thị tứ - TTCX Trung Giáp (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Trung Giáp, Bảo Thanh, Trị Quận |
37 |
Thị tứ - TTCX Gia Thanh (xây mới) |
20 |
30 |
Làng nghề, kinh tế nông nghiệp (cây ăn quả Đặc sản) |
Các xã: Gia Thanh, Hạ Giáp, Tiên Du, Phú Nham |
38 |
Thị tứ An Đạo (xây mới) |
20 |
40 |
TTCN, TM - DV, kinh tế nông nghiệp |
Các xã: An Đạo, Bình Bộ, Tử Đà, Phù Ninh |
|
Huyện Lâm Thao |
100 |
190 |
|
|
39 |
Thị tứ Xuân Lũng (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, thủy sản, TM - DV |
Các xã: Xuân Lũng, Xuân Huy, Thạch Sơn |
40 |
Thị tứ Tứ Xã (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông nghiệp, thủy sản |
Các xã: Tứ Xã, Bản Nguyên, Sơn Dương |
41 |
Thị tứ Cao Xá (xây mới) |
20 |
50 |
Phát triển KT lưu thông, kinh tế nông nghiệp |
Các xã: Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vi |
42 |
Thị tứ Kinh Hệ - Hợp Hải (xây mới) |
40 |
80 |
TTCN, làng nghề, phát triển kinh tế lưu thông, kinh tế nông nghiệp |
Các xã: Kinh Kệ, Hợp Hải, Sơn Dương |
|
Huyện Tam Nông |
120 |
220 |
|
|
43 |
Thị tứ Hồng Đà (xây mới) |
20 |
50 |
TTCN, TM - DV, kinh tế nông nghiệp, thủy sản |
Các xã: Hồng Đà, Thượng Nông, Xuân Lộc (Thanh Thủy) |
44 |
Thị tứ Tứ Mỹ (xây mới) |
20 |
30 |
TM - DV, phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Tứ Mỹ, Phương Thịnh, Xuân Quang |
45 |
Thị tứ Quang Húc (xây mới) |
15 |
25 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, thủy sản |
Các xã: Quang Húc, Tề Lễ, Hùng Đô, Phương Thịnh |
46 |
Thị tứ Thọ Văn (xây mới) |
15 |
25 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, thủy sản, DV - du lịch |
Các xã: Thọ Văn, Dị Nậu, Hương Nộn |
47 |
Thị tứ Tam Cường (xây mới) |
20 |
40 |
TM - DV, phát triển kinh tế nông nghiệp, thủy sản |
Các xã: Tam Cường, Văn Lương, Thanh Uyên |
48 |
Thị tứ Hiền Quan (xây mới) |
30 |
50 |
TM - DV, du lịch, phát triển kinh tế nông nghiệp |
Các xã: Hiền Quan, Vực Trường, Hương Nha |
|
Huyện Thanh Thủy |
95 |
155 |
|
|
49 |
Thị tứ Yến Mao (xây mới) |
20 |
30 |
CN, dịch vụ du lịch |
Các xã: Yến Mao, Phượng Mao, Trung Nghĩa, Tu Vũ |
50 |
Thị tứ - TTCX Hoàng c |
20 |
40 |
TTCN, TM - DV c |
Các xã: Hoàng Xã, Trung c |
51 |
Thị tứ - TTCX Đồng Luận (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, DV |
Các xã: Đồng Luận, Trung Thịnh, Trung Nghĩa, Đoan Hạ |
52 |
Thị tứ Bảo Yên (xây mới) |
15 |
25 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, DV - du lịch |
Các xã: Bảo Yên, Đoan Hạ, Sơn Thủy |
53 |
Thị tứ Đào Xá (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông nghiệp, du lịch lễ hội |
Các xã: Đào Xã, Thạch Đồng, Tân Phương |
|
Huyện Yên Lập |
160 |
230 |
|
|
54 |
Thị tứ Mỹ Lung (xây mới) |
15 |
25 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Mỹ Lung, Mỹ Lương, Vô Tranh (Hạ Hòa) |
55 |
Thị tứ - TTCX Lương Sơn |
30 |
40 |
TTCN, DV - TM |
Các xã: Lương Sơn, Xuân An, Mỹ Lương |
56 |
Thị tứ Phúc Khánh (xây mới) |
20 |
30 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, TM - DV |
Các xã: Phúc Khánh, Đồng Thịnh, Thượng Long |
57 |
Thị tứ - TTCX Minh Hòa |
20 |
30 |
Kinh tế nông lâm nghiệp, du lịch |
Các xã: Minh Hòa, Ngọc Đồng, Đồng Lạc |
58 |
Thị tứ - TTCX Ngọc Lập |
30 |
40 |
TTCN, kinh tế nông lâm nghiệp, |
Các xã: Ngọc Lập, Ngọc Đồng |
59 |
Thị tứ Trung Sơn (xây mới) |
15 |
25 |
Phát triển kinh tế lâm nghiệp |
Các xã: Trung Sơn, Nga Hoàng |
60 |
Thị tứ - TTCX Xuân Thủy |
30 |
40 |
Kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Xuân Thủy, Nga Hoàng, Xuân Viên, Hưng Long |
|
Huyện Thanh Sơn |
210 |
285 |
|
|
61 |
Thị tứ - TTCX Khả Cửu |
40 |
45 |
TTCN, TM - DV, phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Khả Cửu, Thượng Cửu, Đông Cửu |
62 |
Thị tứ Văn Miếu |
100 |
150 |
Kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Văn Miếu, Võ Miếu, Tam Thanh, Long Cốc, Vinh Tiền |
63 |
Thị tứ - TTCX Cự Đồng |
30 |
40 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Cự Đồng, Thắng Sơn, Tất Thắng, Cự Thắng |
64 |
Thị tứ - TTCX Yên Lương |
40 |
50 |
TTCN, TM - DV, du lịch sinh thái |
Các xã: Yên Lương, Yên Sơn, Yên Lãng, Lương Nha, Tinh Nhuệ |
|
Huyện Tân Sơn |
115 |
145 |
|
|
65 |
Thị tứ - TTCX Kiệt Sơn |
20 |
25 |
TM - DV, phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Kiệt Sơn, Lai Đồng, Tân Sơn, Thạch Kiệt |
66 |
Thị tứ Mỹ Thuận (xây mới) |
20 |
30 |
Kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Mỹ Thuận, Thu Ngạc, Địch Quả |
67 |
Thị tứ - TTCX Xuân Đài |
40 |
45 |
TM - DV, phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Xuân Đài, Kim Thượng, Xuân Sơn |
68 |
Thị tứ - TTCX Minh Đài |
35 |
45 |
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp |
Các xã: Minh Đài, Long Cốc, Văn Luông |