Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 390/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 07/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 390/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 07 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2022, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị Quyết số 56/2017/NQ-HĐND tỉnh ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2022, định hướng đến năm 2030, với một số nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu thực hiện:
1.1. Giai đoạn 2017 - 2022:
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 30,6 m2/người (trong đó: Đô thị là 33,6 m2/người; nông thôn 26,2 m2/người); diện tích nhà ở tối thiểu 10 m2 sàn/người.
- Tổng diện tích nhà ở tăng thêm 13.053.697 m2 sàn, trong đó:
+ Nhà ở thương mại: 3.700.000 m2 sàn;
+ Nhà ở công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp: 1.443.607 m2 sàn;
+ Nhà ở cho sinh viên: 60.298 m2 sàn;
+ Nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị: 2.410.973 m2 sàn;
+ Nhà ở nhân dân tự xây: 5.158.619 m2 sàn.
- Hoàn thành hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng theo chương trình mục tiêu:
+ Nhà ở cho hộ người có công với cách mạng: 137.500 m2 sàn;
+ Nhà ở cho hộ nghèo: 142.700 m2 sàn.
- Chất lượng nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 98%; tỷ lệ nhà ở bán kiên cố giảm còn 2,0%; không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.
1.2. Giai đoạn 2023 - 2030:
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 35,5 m2/người (trong đó: Đô thị là 36,9 m2/người; nông thôn 29,7 m2/người); diện tích nhà ở tối thiểu 12 m2 sàn/người.
- Tổng diện tích nhà ở tăng thêm 14.452.489 m2 sàn, trong đó:
+ Nhà ở thương mại: 8.000.000 m2 sàn;
+ Nhà ở công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp: 1.080.000 m2 sàn;
+ Nhà ở cho sinh viên: 89.001 m2 sàn;
+ Nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị: 1.104.499 m2 sàn;
+ Nhà ở nhân dân tự xây: 4.028.989 m2 sàn;
+ Nhà ở cho hộ người có công với cách mạng: 150.000 m2 sàn.
- Chất lượng nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 99,0%; tỷ lệ nhà ở bán kiên cố giảm còn 1,0%, không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.
2. Định hướng phát triển:
2.1. Định hướng phát triển nhà ở tại các khu vực đô thị lớn của tỉnh:
- Tại các khu dân cư cũ: Phát triển xây dựng nhà ở theo hướng xây mới, cải tạo, chỉnh trang nhà ở các khu dân cư hiện hữu;
- Tại các khu dân cư mới: Phát triển xây dựng mới một số khu nhà ở cao tầng kết hợp với các khu nhà ở thấp tầng;
- Tại các khu đô thị mới - khu đô thị công nghiệp: Đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội cho công nhân theo hình thức nhà chung cư;
- Xây dựng và phát triển đô thị phù hợp với xu thế phát triển chung các đô thị; đầu tư một số khu nhà ở cao cấp (hạ tầng hiện đại, diện tích lô đất nhà vườn, biệt thự lớn đến 1.000m2), tòa nhà chức năng hỗn hợp (trung tâm thương mại, khách sạn, kết hợp văn phòng và căn hộ cho thuê, bán) trên địa bàn các đô thị.
2.2. Tại khu vực các thị trấn của các huyện: Phát triển nhà ở theo hướng giữ mật độ xây dựng thấp, nhà ở có sân vườn, phát triển nhà ở theo mô hình khu dân cư đô thị tập trung.
2.3. Tại khu vực nông thôn: Phát triển nhà ở theo hướng giữ mật độ xây dựng thấp, nhà ở có sân vườn; nhà ở khu vực nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp xây dựng Quy định cụ thể việc về hỗ trợ phát triển nhà ở công nhân theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 13/01/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM.UBND TỈNH |
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân Đài, tỉnh Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật và huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2018” Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn; hỗ trợ, khuyến khích trồng cây gỗ nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về quy định phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ban hành quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và ủy ban nhân dân cấp trên Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 10/11/2015
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011